Việc tìm ra đáp án đúng cho bài toán trắc nghiệm là rất khác so với việc trình bày bài giải tự luận. Giải quyết bài toán tự luận, chúng ta phải trình bày lời giải bài toán theo suy luận của mình, sao cho người đọc hiểu đúng, dựa trên nền tảng kiến thức chuẩn mực. Với bài thi toán trắc nghiệm, học sinh không cầøn trình bày lời giải và có nhiều cách tiếp cận. Không cần xét mọi trường hợp, có thể một vài trường hợp cũng đủ chọn được đáp án vì loại được các khả năng khác. Các suy luận không cần diễn giải, viết ra, chỉ viết ý chính để tìm ra đáp án khi nháp! Sau đây là một hướng tiếp cận như vậy !
Trần Tuấn Anh – Mail: TranTuanAnh858@gmail.com
CHỌN ĐẠI DIỆN GIẢI TOÁN TRẮC NGHIỆM
Nếu bài toán đúng với mọi giá trị xK thì nó sẽ đúng với một giá trị xác định x0K.
I. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ HÀM SỐ Ví dụ 1. Hàm số
x
2m m 1 x ( ) m
31
y x m
− + + +
= −
luôn có cực đại và cực tiểu với mọi giá trị thực của m. Gọi điểm cực đại và cực tiểu của hàm số lần lượt là x1, x2. Khi đó ta có :A. x1−x2 =2. B. x1
−
x2=
m . C. x1−
x2=
1. D. x1−
x2=
2m. Cách giải thông thường*
( )
2 2
2
x 2mx m 1 y '
x m
− + −
= −
;*
y ' = 0 x
2− 2mx + m
2− = 1 0
.
= ' m
2− ( m
2− = 1 ) 1 0
12
x m 1 1 x m 1
1
= +
= −
1 2
x m 1 x m 1
= +
= −
x1−x2 =2.Chọn đáp án A.
Cách khác (chọn đại diện)
Do bài toán đúng với mọi số thực m nên ta chọn một phần tử đại diện của m, chẳng hạn m
=
3. Khi đó hàm số trở thànhx
212x 28
y x 3
− +
= −
;( )
2 1
2
2
x 4 x 6x 8
y ' 0
x 2 x 3
=
− +
= − = =
Ta có : x1−
x2=
2.Chọn đáp án A.
Lưu ý : Ta không chọn m
=
1 vì khi đó các đáp án A trùng với D ; B trùng với C. (tương tự cho trường hợp m=
2)Ví dụ 2. Phương trình
x
3− 3 x = m
2+ m
có ba nghiệm thực khi tham số thựcm
thỏa mãn :A.
− 2 m 1
. B.m 1
. C.− 1 m 2
. D.m − 21
. Cách giải thông thường 1Xét hàm số
y = x
3− 3 x
;y ' = 3 x
2− 3
;y ' = 3 x
2− = = 3 0 x 1
Bảng biến thiênx −
− 1
1
+
y '
+0
-0
+
2
− 2
Phương trình đã cho có 3 nghiệm khi− 2 m
2+ − m 2 2 m 1
.Chọn đáp án A.
Cách giải thông thường 2
Ta có
x
3− 3 x = m
2+ m x
3− 3 x − m
2− = m 0
.Để thỏa mãn bài toán thì đồ thị hàm số
y = x
3− 3 x − m
2− m
có hai điểm cực trị nằm khác phía so với trục hoành.' 3
23
y = x −
;y ' = 3 x
2− = = 3 0 x 1
.Vậy ta cần có
y ( ) ( ) − 1 . y 1 0 ( 2 − m
2− m )( − − 2 m
2− m ) 0
2 m 1
−
.Chọn đáp án A.
Cách khác (chọn đại diện)
Nếu
m = − 2
phương trình trở thành :3 3
1
3 2 3 2 0
2
x x x x x
x
=
− = − − = = −
.
Loại trường hợp B, D.Nếu
3
m = 2
phương trình trở thành :3
15
315
3 3 0
4 4
x − x = x − x − =
. (không thỏa)
Loại trường hợp C.Chọn đáp án A.
Ví dụ 3. Các giá trị thực của tham số
m
để hàm số3 2 2
(2 1) 3
y = m x − mx + m − x + m
nghịch biến trên làA.
m 0
hoặcm 1
. B.m 0
. C.0 m 1
. D.m 0
. Cách giải thông thườngTa có
y ' = mx
2− 2 mx + 2 m − 1
.TH1: Nếu
m = 0
thìy ' = − 1 0
thỏa mãn bài toán.TH2: Nếu
m 0
, để thỏa mãn bài toán ta cần có( )
2 2
0 0
2 1 0 0 0
− − − +
m m
m m m m m m
Vậy
m 0
, chọn đáp án D.Cách khác (chọn đại diện)
Nếu
m = 0
hàm số trở thànhy = − x
;y ' = − 1 0
. Suy ram = 0
thỏamãn bài toán.
Loại trường hợp A, C. (do không chứa giá trịm = 0
) Nếum = − 3
hàm số trở thànhy = − + x
33 x
2− 7 x + 9
;
y ' = − 3 x
2+ 6 x − 7 0, x
Suy ram = − 3
thỏa mãn bài toán.
Loại trường hợp B.Chọn đáp án D.
Ví dụ 4. Với tất cả các giá trị thực nào của tham số m thì đồà thị hàm số
( )
4 2
1 4
= + + +
y x m x
có ba điểm cực trị ?A.
m − 1
; B.m − 1
; C.m − 1
; D.m − 1
. Cách giải thông thườngTa có
y ' = 4 x
3+ 2 ( m + 1 ) x = 2 x ( 2 x
2+ + m 1 )
.Để thỏa mãn bài toán thì phương trình
2 x
2+ + = m 1 0
phải có hai nghiệm phân biệt khác0
. Suy ra :m + − 1 0 m 1
.Chọn đáp án C.
Cách khác (chọn đại diện)
Nếu
m = − 1
hàm số trở thànhy = x
4+ 4
(hàm số này chỉ có một cực trị). Suy ram = − 1
không thỏa mãn bài toán.
Loại trường hợp B, D. (do chứa giá trịm = − 1
, làm hàm số có một cực trị)Nếu
m = 0
hàm số trở thànhy = x
4+ x
2+ 4
;
y ' = 4 x
3+ 2 x = 2 x ( 2 x
2+ = 1 ) 0 = x 0
. Suy ram = 0
không thỏa mãn bài toán.
Loại trường hợp A.Chọn đáp án C.
Ví dụ 5. Với tất cả các giá trị thực nào của tham số m thì hàm số
3 2 2
(2 1)
= m 3 − + − +
y x mx m x m
nghịch biến trên đoạn 0;1
?A.
1
2
m
. B.1
2
m
. C.m 1
. D.m 1
. Cách giải thông thườngTa có
y ' = mx
2− 2 mx + 2 m − 1
.TH1: Nếu
m = 0
thìy ' = − 1 0
thỏa mãn bài toán.TH2: Nếu
m 0
, ta cần cóy ' 0, x 0;1
mx
2− 2 mx + 2 m − 1 0, x 0;1
(
22 2 ) 1, 0;1
m x − x + x
21 , 0;1
2 2
− +
m x
x x
.Xét hàm số
( )
21
2 2
= − +
f x x x
trên đoạn 0;1
.
( )
(
22 2 )
2'
2 2
= − −
− + f x x
x x
;
f ' ( ) x = = 0 x 1
.Ta có :
( ) 0 1
= 2
f
; .f ( ) 0 = 1
. Suy ra :
( ) ( )
0;1
min 0 1
= = 2 f x f
. Để thỏa mãn bài toán ta cần có1
2
m
. Chọn đáp án B.Cách khác (chọn đại diện)
Nếu
m = 0
hàm số trở thànhy = − x
;y ' = − 1 0
. Suy ram = 0
thỏamãn bài toán.
Loại trường hợp A, D. (do không chứa giá trịm = 0
) Nếum = 1
hàm số trở thành1
3 23 1
= − + + y x x x
;' =
2− 2 + 1
y x x = ( x − 1 )
2 0, x
. Suy ram = 1
không thỏa mãn bài toán.
Loại trường hợp C.Chọn đáp án B.
Ví dụ 6. Cho hàm số
y = ax
4+ bx
2+ c a ( 0 )
và có bảng biến thiên :x
−
0
+
y '
−
0
+
+
+
y
c
Chọn khẳng định đúng :A.
a 0
vàb 0
. B.a 0
vàb 0
. C.a 0
vàb 0
. D.a 0
vàb 0
.Cách giải thông thường
Trong khoảng ngoài cùng (khoảng
( 0; + )
) thìy ' 0
nêna 0
.Ta có 3
(
2)
2' 4 2 2 2 0 0
2 0
=
= + = + = + =
y ax bx x ax b x
ax b
.Do hàm số có một cưcï trị nên phương trình
2 ax
2+ = b 0
phải vô nghiệm hoặc có nghiệmx = 0
. Ta phải có :0
0
= ab b
.Mà
a 0
nênb 0
. Chọn đáp án D.Cách khác (chọn đại diện)
Trong khoảng ngoài cùng (khoảng
( 0;+ )
) thìy ' 0
nêna 0
. Loạiđáp án A, B.
Xét trường hợp C : cho
a = 1
,b = − 2
vàc = 0
, ta được hàm số4 2
= − 2 y x x
;( )
3 2
0
' 4 4 4 1 0 1
1
=
= − = − = = −
= x
y x x x x x
x
.
Suy ra hàm số đã cho có ba cực trị. Loại đáp án C.
Chọn đáp án D.
Ví dụ 7. Cho hàm số
y = ax
4+ bx
2+ c a ( 0 )
có đồthị như hình bên. Chọn khẳng định đúng :
A.
a 0, b 0, c 0
. B.a 0, b 0, c 0
.C.
a 0, b 0, c 0
. D.a 0, b 0, c 0
.
Cách giải thông thường
Ta có
x = 0
thìc = 2 0
.Nhánh ngoài cùng, bên phải của đồ thị trên đi xuống từ trái qua phải nên
0
a
. Loại các đáp án A và B.Ta có 3
(
2)
2' 4 2 2 2 0 0
2 0
=
= + = + = + =
y ax bx x ax b x
ax b
.Do hàm số có ba cưcï trị nên phương trình
2 ax
2+ = b 0
phải có hai nghiệm phân biệt khácx = 0
. Ta phải có :ab 0
.Mà
a 0
nênb 0
. Chọn đáp án D.Cách khác (chọn đại diện)
y
O x 2
Nhánh ngoài cùng, bên phải của đồ thị trên đi xuống từ trái qua phải nên
0
a
. Loại các đáp án A và B.Xét trường hợp C : cho
a = − 1
,b = − 2
vàc = 2
, ta được hàm số4 2
= − − 2
y x x
;y ' = − 4 x
3− 4 x = − 4 x x (
2+ = = 1 ) 0 x 0
.Suy ra, hàm số đã cho có một cực trị. Loại đáp án C.
Chọn đáp án D.
Ví dụ 8. Với tất cả các giá trị thực nào của tham số m thì hàm số
− 3
= + y x
x m
đồng biến trên khoảng( 2; + )
?A.
m − 3
. B.m − 2
. C.− − 3 m 2
. D.m − 2
. Cách giải thông thườngTa có
( )
2' = + 3 + y m
x m
.Để thỏa mãn bài toán ta cần có
y ' 0, x ( 2; + )
( )
2( )
3 0, 2;
+ +
+
m x
x m ( )
3 0 2;
+
− +
m m
3 3
2 2 2
− −
− − −
m m
m m m
. Chọn đáp án D.Cách khác (chọn đại diện)
Nếu
m = − 2
hàm số trở thành3 2
= −
− y x
x
;( )
2' 1 0
= 2 y −
x
. Suy ra= − 2
m
thỏa mãn bài toán.
Loại trường hợp A, B, C. (do không chứa giá trịm = − 2
) Chọn đáp án D.Ví dụ 9. Cho hàm số
y = f x ( )
có đồ thị( ) C
nhưhình bên. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số
m
để đường thẳng
y = 2 m − 6
cắt đồ thị( ) C
tại hai điểm phân biệt đều có hoành độ lớn hơn− 1
.A.
3 m 5
. B.3 m 5
.C.
3 m 5
. D.3 m 5
.Cách giải thông thường
Từ đồ thị ta suy ra, giá trị của tham số
m
thỏa mãn bài toán là :2 6 0
2 6 4
−
−
m m
2 6
2 10
m m
3 5
m m
.Chọn đáp án B.
Cách khác (chọn đại diện)
- Nếu
m = 3
, đường thẳngy = 2 m − 6
trở thànhy = 0
. Đường thẳng= 0
y
có một giao điểm với đồ thị( ) C
. Suy ram = 3
không thỏa mãn bài toán.
Loại trường hợp A, C. (do chứa giá trịm = 3
)- Nếu
m = 5
, đường thẳngy = 2 m − 6
trở thànhy = 4
. Đường thẳng= 4
y
có hai giao điểm với đồ thị( ) C
, trong đó có một giao điểm có hoành độ bằng− 1
. Suy ram = 5
không thỏa mãn bài toán.
Loại trường hợp D. (do chứa giá trịm = 5
) Chọn đáp án B.Ví dụ 10. Các giá trị thực của tham số thực
m
để đồ thị hàm số( )
4 2
1 1 2
= + − + −
y mx m x m
có một điểm cực trị là :A.
0
1
m
m
. B.( − ;0 + ( 1; )
. C.0 m 1
. D.( − ;0 ) ( + 1; )
.Cách giải thông thường
TH1: Nếu
m = 0
thìy = − + x
21
, đồ thị của hàm số này có một điểm cực trị.TH2: Nếu
m 0
, ta cóy ' = 4 mx
3+ 2 ( m − 1 ) x = 2 x ( 2 mx
2+ − m 1 )
.Để thỏa mãn bài toán thì phương trình
2 mx
2+ − = m 1 0
phải có một nghiệmx = 0
hoặc vô nghiệm.Suy ra :
( ) ( ) ( )
1 0 1
1 0 ;0 1;
− = =
− − +
m m
m m m
.Kết hợp hai trường hợp trên ta được
0 1
m
m
. Chọn đáp án A.Cách khác (chọn đại diện)
- Nếu
m = 1
hàm số trở thànhy = x
4− 1
;y ' = 4 x
3= 0 = x 0
. (đồ thịhàm số có một điểm cực trị). Suy ra
m = 1
thỏa mãn bài toán.
Loại các đáp án B, C, D.Chọn đáp án A.
II. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
Ví dụ 1. Cho loga x=3, logb x=4 với a b, là các số thực lớn hơn 1. Tính
=logab
P x.
A. 7
P=12. B. 1
P=12. C. P
= 12
. D. 12 P= 7 (Câu 42 - Mã đề 101 – THPT QG - 2017)Cách giải thông thường
Ta có : 1 1 1 12
log log log log 1 1 7
3 4
= = = = =
+ +
ab
x x x
P x
ab a b . Chọn đáp án D.
Cách khác (Chọn đại diện)
Chọn 3
4
2 2
2
= =
=
a x
b
. Khi đó (32. 24 ) 127 2
log 2 log 2 12
= = = 7
P .
(ta có thể dùng máy tính cầm tay để hỗ trợ tính cho nhanh) Chọn đáp án D.
Ví dụ 2. Cho a=l og2m với m0 ;m1 và A =l og8
( )
8m . Khi đó mối quan hệ giữa A và a là :A. A =a
(
3−a)
. B. 3 3A = +a. C. A 3 a a
= − . D.A=a
(
3+a)
.Cách giải thông thường
Ta có
( )
33 l og
1 2
l og8 8 l og 88 l og8 1 l og2 1 3l og2 3
A m m m m + m
= = + = + = + = .
Vậy A 3 a a
= + .
Chọn đáp án B.
Cách khác (chọn đại diện)
Chọn m=4 ta tính a=l og2m=l og 42 =2 ; l og8
( )
8 l og 328 5A = m = = 3.
Khi thì ta có : A. A =a
(
3−a)
=2 . B. 3 53 3
A = +a = . C. 3 1
2 A a
a
= − = . D.A =a
(
3+a)
=10.Chọn đáp án B.
Ví dụ 3. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình 5 1 1 0 5 x+ − .
A. S=
(
1;+)
. B. S= − +(
1;)
. C. S= − +(
2;)
. D.S= − −(
; 2)
.Cách giải thông thường
1 1
1 1 1 1
5 0 5 5 5 1 1 2
5 5
x+ − x+ x+ − + − −x x . Tập nghiệm của bất phương trình là S= − +
(
2;)
.Chọn đáp án C.
Cách khác (chọn đại diện) - Với x=0 thì 50 1 1 0
+ − 5 . suy ra, loại các đáp án A và D.
- Với x= −1 thì 5− + − = − = 1 1 1 1 1 4 0
5 5 5 . suy ra, loại đáp án B.
Chọn đáp án C.
Ví dụ 4. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình l og1 2 −1 4
x .
A.
(
− ; 2. B. −2; 2. C. −2; 0) (
0; 2. D.(
0; 2.Cách giải thông thường 2 −
l og1 1 4
x
−
0
1 1 2
4 x x
0 2 4 x x
−
0
2 2
x
x −x 2; 0
) (
0; 2. Chọn đáp án C.Cách khác (chọn đại diện) - Với x=0 thì l og1 2
4
x không xác định. Suy ra, loại các đáp án A và B.
- Với x= −2 thì
( )
− 2 = −1 = − l og1 2 l og4 4 14
. suy ra, loại đáp án D.
Chọn đáp án C.
Ví dụ 5. Cho biểu thức
− −
=
2 6
1 1 1
3 6 3
2 3 2
P a a b a b , với a b, là các số thực dương. Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. P =a13 21b . B. =
21
P a13 4b . C. = 21
P a b5 3 . D.P =a21 13b . Cách giải thông thường
Ta có :
− −
=
2 6
1 1 1
3 6 3
2 3 2
P a a b a b
( )
61
1 1
3 2 4
2 2
a a b a b
− −
=
1 6
1 1
2 4
3
2 2
a a b
− −
=
− −
=
1 1 1 6
2 4
2 3 2
a a b
=
1 5 7 6 2 3 2 a a b
=
13 7 6 6 2
a b =a13 21b . Chọn đáp án A.
Cách khác (chọn đại diện)
Sau khi rút gọn thì được kết quả đúng với mọi a b, là các số thực dương nên ta có thể chọn đại diện.
- Chọn a=1 ;b=2 thì
− − − −
= = = =
6 6 6
2 2
1 1 1 1 1
3 6 3 6 3 4 21
2 3 2 2 2
1 1 2 1 2 2 2 2 .2 2
P .
(có thể dùng máy tính để tính giá trị của P) - Thế a=1 ;b=2 vào các đáp án thì chỉ có đáp án A thỏa mãn.
Chọn đáp án A.
Ví dụ 6. Cho a là số thực dương và b là số thực khác 0. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. = + −
3 3
l og3 2 1 3 l og3 2 l og3
a a b
b
. B. = + +
3 3
l og3 2 1 3 l og3 2 l og3
a a b
b
.
C. = + −
3 3
l og3 2 1 3 l og3 2 l og3
a a b
b
. D. = + −
3 3 1
l og3 2 1 3l og3 2 l og3
a a b
b
. Cách giải thông thường
Ta có : = −
3 3 3 2
l og3 2 l og3 3 l og3
a a b
b
=l og 33 +l og3a3−l og3b2 = +1 3 l og3a−2 l og3b . Chọn đáp án C.
Cách khác (chọn đại diện)
Sau khi biến đổi thì được kết quả đúng với mọi a là số thực dương và b là số thực khác 0, nên ta có thể chọn đại diện.
- Chọn b= −1 thì các biểu thức bên vế phải của đáp án A và B đều không xác định nên loại các đáp án A, B.
- Chọn a=3 ;b=1 thì ở đáp án C ta có
= = =
= − =
3 3
3 3.3
l og3 2 l og3 12 4
3 2
l og3 3.3 l og 13 4 VT a
b VP
(thỏa mãn) ;
ở đáp án D ta có
= = =
= − =
3 3
3 3.3
l og3 2 l og3 12 4 1l og3 3.33 l og 13 2 4
3 3
VT a
b VP
(không thỏa mãn nên
loại đáp án D).
Chọn đáp án C.
Ví dụ 7. Cho = − + 2 2 2018 l g
x a ab b ; =l g 2018−l g 1 y a 2018
b
(với a và b là các số thực dương). Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. xy. B. x y. C. xy. D.x y. Cách giải thông thường
Ta có : = − + 2 2 2018 l g
x a ab b = − +
2 2
2018 l g a ab b ; = l g 2018−l g 1
y a 2018
b
=2018 l ga−l gb−2018=2018 l g
(
a+l gb)
=2018 l g
( )
ab .Xét hiệu − =
( )
− − + 2 2
2018 l g 2018 l g
x y ab a ab b
= − + −
( )
2 2
2018 l g a ab b l g ab = − + −
( )
2 2
2018 l g a ab b l g ab . (1) Lại có : − + − =
(
−)
2 2 2 0
a ab b ab a b nên a2−ab+b2ab0 (do a b, 0) .
( )
− +
2 2
l g a ab b l g ab . (2)
Từ (1) và (2) suy ra xy. Chọn đáp án C.
Cách khác (chọn đại diện)
Bất đẳng thức đúng với các số thực dương a và b bất kỳ nên ta có thể chọn đại diện.
- Chọn a=2 ;b=1 thì
− = − − = −
2018 2018 1 2018 2018
l g 3 l g 2 l g l g 3 l g 2 0
12018
x y .
Suy ra x y, loại các đáp án A, B.
- Chọn a= =b 1 thì x= =y 0, loại đáp án D.
Chọn đáp án C.
Ví dụ 8. Hàm số = 2+ +l n
(
+1)
y 1 x
x đồng biến trên khoảng nào ? A.
(
1;+)
. B.(
− +1;)
. C.(
−1;1)
. D.− + 1;)
.Cách giải thông thường 1 Tập xác định :
(
− +1;)
.Ta có
( ) ( )
− −
= + =
+ + +
2 1 1
' 2 1 2
1 1
y x
x x x
;
( )
= − = − = =
+
' 0 1 0 1 0 1
12
y x x x
x
. Bảng biến thiên
x
−
− 1
1
+
y '
−
0
+
y
1 ln 2 +
Hàm số đồng biến trên khoảng
(
1;+)
. Chọn đáp án A.Cách giải thông thường 2 Tập xác định :
(
− +1;)
.Ta có
( )
= − +
+ +
2 1
' 2 1
1
y x
x
( )
= −
+
1 0 1
12
x x
x
.
Hàm số đồng biến trên khoảng
(
1;+)
. Chọn đáp án A.Cách khác (chọn đại diện)
- Với x= −1 thì hàm số không xác định nên loại các đáp án D.
Ta có
( )
= − +
+ +
2 1
' 2 1
1
y x
x
. - Giá trị y' 0
( )
= − 1 0, loại đáp án C, B.Chọn đáp án A.
* Lưu ý : Các bạn có thể dùng máy tính cầm tay để tính đạo hàm của hàm số đã cho tại x=0.
Ví dụ 9. Cho
a b c , ,
là các số thực dương và khác1
. Đồ thị của hàm sốy = log
ax
,y = log
bx
,= log
cy x
được cho trong hình vẽ bên. Chọn khẳng định đúng ?A.
a b c
. B.b c a
.C.
c a b
. D.c b a
.
Cách giải thông thường
Đồ thị của hàm số
y = log x
c có hướng đi xuống từ trái qua phải nên hàm sốy = log x
c nghịch biến trên khoảng xác định của nó. Ngược lại, đồ thị của các hàm sốy = log x
a vày = log x
b có hướng đi lên từ trái qua phải nên hàm sốy = log x
a vày = log x
b đồng biến trên khoảng xác định của nó. Suy rac a
vàc b
.y=logcx y=logax
y=logbx O
y
1 x
Đường thẳng
y = 1
cắt đồ thị của hai hàm sốy = log x
a vày = log x
b tại các điểm có tọa độ lần lượt làa
vàb
. Do đó,a b
.Vậy
c a b
. Chọn đáp án C.Cách khác (chọn đại diện)
- Với x=5 thì
log
c5 0
nên0 c 1
vàlog
a5 0 ; log
b5 0
nên1; 1
a b
.- Với x=5;a=3;b=4 thì
log
35 − log
45 0
(đúng) nêna b
. Vậyc a b
.Chọn đáp án C.
Ví dụ 10. Cho a b, là các số thực thỏa mãn 0 a b 1. Mệnh đề nào sau đây đúng ?
A. l ogbal ogab. B. l ogbal ogab. C. logba0. D.logab1. Cách giải thông thường 1
Ta có l ogbal ogablogba−logab0 − 1
l og 0
a l og
b ba
( )
−
l og 2 1 l og 0
ba ba
. (đúng vì từ 0 a b 1 suy ra l ogbal ogbb=1) Chọn đáp án A.
Cách giải thông thường 2
Từ 0 a b 1 suy ra logbalogbb hay logba1 và l ogaal ogab hay
1 logab. Do đó, ta loại các đáp án B, C, D.
Chọn đáp án A.
Cách khác (chọn đại diện) Chọn = 1 = 1
4 ; 2
a b thì ta được : l og =l og −22−1 = 1
2 2
ab loại đáp án D.
l og =l og −12−2 = 2 a 2
b loại đáp án C.
Và ta cũng có l ogbal ogab nên loại đáp án B.
Chọn đáp án A.
Ví dụ 11. Cho biểu thức P =3x2. x.5x3 , với x0 là số thực dương.
Khẳng định nào sau đây đúng ? A. =
14
P x15. B. = 13
P x15. C. = 16
P x15. D. = 24 P x15.
Cách giải thông thường Ta có P =3x2. x.5x3 =
3 3
2. . 5 x x x =
3 8
2. 5
x x = =
4 14
3 3
2. 5 5
x x x =
14 x15. Chọn đáp án A.
Cách khác (chọn đại diện)
Sau khi rút gọn thì được kết quả đúng với mọi x0 là các số thực dương nên ta có thể chọn đại diện.
- Chọn x=2 thì P1, 9. (dùng máy tính để tính giá trị của P) - Thế x=2 vào các đáp án thì chỉ có đáp án A thỏa mãn.
Chọn đáp án A.
* Lưu ý : Các bạn kết hợp thủ thuật khi dùng máy tính cầm tay thì giải quyết bài toán rất nhanh.
Ví dụ 12. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình 31+ 2x −3x+1 x2 −2x là :
A. S=
(
0;+)
. B. S=2;+)
. C. S= 0; 2. D.S=2;+ )
0 .Cách giải thông thường
Ta có : 31+ 2x −3x+1 x2−2x31+ 2x +2x31+x+x2.
Xét hàm số f t
( )
=31+t +t2,t 0 ; f '( )
t =31+t l n 3+2t 0, t .Suy ra, f t
( )
là hàm số đồng biến trên . Mà theo (*) ta có f( )
2x f x( )
nên 2x x − −
(
+)
+ )
2 2 ; 0 2;
2 2 0 2; 0
0 0 0
x x x x x x
x x x
. Tập nghiệm của bất phương trình là S =2;+
)
0 .Chọn đáp án D.
Cách khác (chọn đại diện)
- Với x=0 thì 31 0+ −30 1+ −0 0 (đúng). suy ra, loại các đáp án A và B.
- Với x=8 thì 31 4+ −38 1+ 82−2.8 (đúng). suy ra, loại đáp án C.
Chọn đáp án D.
Ví dụ 13 . Cho x1 ; a b c, , là các số dương khác 1 và
l ogcx l ogbx 0 l ogax. Chọn khẳng định đúng :
A. a b c. B. c b a. C. b a c. D.b c a. Cách giải thông thường
Ta có x 1, màø l ogax 0 l ogax l og 1a nên suy ra : a 1. l ogbx 0 l ogbx l og 1b nên suy ra : 0 b 1.
l ogcx 0 l ogcxl og 1c nên suy ra : 0 c 1. Suy ra : a b a; c. (*)
Lại có : −
1 1 l og l og
l og l og 0
l og l og l og . l og
x x
c b
x x x x
b c
x x
c b c b .
Vì l ogxbl og 1x =0 và l ogxc l og 1x =0 nên suy ra :
−
l ogxb l ogxc 0 l ogxb l ogxc b c. ( do x 1 ) (**) Từ (*) và (**) ta được : b c a.
Chọn đáp án D.
Cách khác (chọn đại diện)
- Chọn x=2 và c=2−1 ;b=2−2 ;a =2 thì
= − = − 1 =
l og 1 l og 0 l og 1
cx bx 2 a x .
Rõ ràng rằng = −2 = 1 = −1 = 1 =
2 2 2
4 2
b c a .
Chọn đáp án D.
Ví dụ 14 . Cho = − = − 1
1, 1
t
t t
x t y t với t 0,t 1. Giữa x và y có hệ thức liên hệ nào sau đây ?
A. yx = xy. B. xx = yy. C. = 1
x y
y x . D. = 1 x y
y x . Cách giải thông thường
Ta có : − − − −
−
= = =
1 1
1 1
1 1
t t
t t t
t y t
t t
x t
; − −
= = =
1
1 1
t t
t t t
y t t x .
Suy ra :
= = = =
y y x
t x x x x y
y x y x y x y x .
Chọn đáp án A.
Cách khác (chọn đại diện)
Chọn t =2 thìø x =2, y =4. Khi đó ta có : A. 42 =24.
(Đúng nhưng ta chưa chọn được đáp án này vì còn trường hợp đáp án khác cũng đúng !)
B. 22 =44. ( Sai )
C. = 1
2 4
4 2 . ( Sai )
D. =
1 2 4
4 2 . ( Sai ) Chọn đáp án A.
III. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ví dụ 1. Cho 6
( )
=0
12
f x dx . Tính =2
( )
30
I f x dx.
A. I =6. B. I =36. C. I =2. D. I =4. (Câu 25 - Mã đề 101 – THPT QG - 2017)
Cách giải thông thường 1 Ta xét =2
( )
30
I f x dx. Đặt t =3xdt =3dx. Đổi cận :
Tađược : = 6
( )
= =0
1 1
.12 4
3 3
I f t dt .
Chọn đáp án D.
Cách giải thông thường 2
Ta có =2
( )
3 = 12 ( ) ( )
3 3 = 16 ( ) ( )
= 1.12=43 3 3
0 0 0
I f x dx f x d x f t d t .
Chọn đáp án D.
Cách khác (chọn đại diện)
Ta chọn đại diện: f x
( )
=2 thỏa mãn 6
= = − = 02 2 6 2.6 2.0 12
dx x0 .
=2
2 =2 20=2.2−2.0=4 0I dx x .
Chọn đáp án D.
x 0 2 t 0 6
Ví dụ 2. Cho hàm số f x
( )
liên tục trên và thỏa mãn( ) ( )
2 2 cos 2 ,f x + f −x = + x x . Tính
( )
3 2 3 2
I f x dx
=
−
.B. I = −6. B. I =0. C. I = −2. D. I =6. (Đề tham khảo lần 3 của Bộ GD&ĐT)
Cách giải thông thường
Ta có
( )
3 2 3 2
I f x dx
−
=
( )
3 2 3 2
2 2 cos 2x f x dx
−
=
+ − −
( )
3 3
2 2
2
3 3
2 2
4 cos xdx f x dx
− −
=
−
−( ) ( )
3 3
2 2
3 3
2 2
2 cosx dx f x d x
− −
=
+
− − .Đặt t = −x và đổi cận, ta được :
( )
3 3
2 2
3 3
2 2
2 cos
I x dx f t dt
−
−
=
+
( )
3 3
2 2
3 3
2 2
2 cosx dx f x dx
− −
=
−
3 2 3 2
2 cosx dx I
−
=
−3 3
2 2 2 2
3 3
2 2 2 2
cos cos cos cos
I x dx xdx xdx xdx
−
− − −
=
= −
+
−
3
2 2 2
3
2 2 2
s i nx s i nx s i nx
−
− −
= − + −
3
2 2 2
3
2 2 2
s i nx s i nx s i nx 6
−
− −
= − + − = .
Chọn đáp án D.
Cách khác (chọn đại diện)
Ta có f x
( ) ( )
+ f −x = 2+2 cos 2x = 4 cos2x =2 cosx . (*)Có vô số hàm f thỏa mãn (*), ta chọn đại diện như sau : f x
( )
= cosx ; f( )
−x = cos( )
−x = cosx .3 2
cos 6
3 2
I x dx
= =
−
. (máy tính casio cũng phải mất nhiều thời gian đểcho ra kết quả!) Chọn đáp án D.
Ví dụ 3. Cho hàm số y= f x
( )
liên tục trên và thỏa mãn( ) ( )
+ − = −3 2 cos ,f x f x x x . Tính
( )
=
− 2
2
I f x dx.
A. = +2
I 2 . B. = 3 − 2 2
I . C. = −1
I 3 . D. =+1 I 2 . Cách giải thông thường
Ta có
( )
=
− 2
2
I f x dx
( )
−
= 2
− − − 23 2 cosx f x dx
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
− − − −
=
2 − − 2
− = 2
− + 2
− −2 2 2 2
3 2 cosx dx f x dx 3 2 cosx dx f x d x
Đặt t = −x và đổi cận, ta được :
( ) ( )
−
−
= 2
− +
22 2
3 2 cos
I x dx f t dt
( ) ( )
− −
= 2
− − 2
2 2
3 2 cosx dx f t dt
( )
−
= 2
− −2
3 2 cosx dx I
( )
−
= 2
− 21 3 2 cos
I 2 x dx
− −
= − = −
2 2
2 2
1 3
3 2 s i nx 2
2 x 2 .
Chọn đáp án B.
Cách khác (chọn đại diện)
Ta có f x
( ) ( )
+ f −x = −3 2 cosx. (*) Ta chọn đại diện như sau :( )
= 3 −cosf x 2 x ;f
( )
−x = 23−cos( )
−x = 32 −cosx,thỏa mãn giả thiết f x
( ) ( )
+ f −x = −3 2 cosx.
−
= −
2
2
3 cos
I 2 x dx
− −
= − = −
2 2
2 2
3 3
s i nx 2
2x 2 .
(có thể dùng máy tính casio để cĩ kết quả rồi so sánh với đáp án !) Chọn đáp án B.
Ví dụ 4. Cho hàm số F x
( )
là một nguyên hàm của hàm số f x( )
. Khi đó, hiệu số F( )
1 −F( )
2 bằngA. 2
( )
1
f x dx. B. 1
( )
2
F x dx. C. 2
( ) ( )
−1
f x d x . D. −1
( )
2
F x dx. Cách giải thông thường
Ta có
( )
1 −( )
2 =( )
1 =1 ( )
= −2 ( )
=2 ( ) ( )
−2 2 1 1
F F F x f x dx f x dx f x d x . Chọn đáp án C.
Cách khác (chọn đại diện)
Ta chọn F x
( )
= x f x( )
=1. Ta được F( )
1 −F( )
2 = − = −1 2 1.( )
=2
=2
= − = 11 1
2 1 1
I f x dx dx . Loại đáp án A.
( )
=1
=1
= 2 = − = − 22 2
1 1 3
2 2 2 2 2
I F x dx xdx x . Loại đáp án B.
( ) ( ) ( ) ( )
=2
− =2
− = − − = − 31 1
2 1 1
I f x d x d x . Thỏa mãn bài toán.
( )
= − = − = − = − − =
1 1 2
4
2 2
1 1 3
2 2 2 2 2
I F x dx xdx x . Loại đáp án D.
Chọn đáp án C.
* Lưu ý: cách chọn đại diện nhìn trình bày có vẽ dài, nhưng trên thực tế, chúng ta nhẩm rất nhanh.
Ví dụ 5. Biết 1
( )
=0
2
f x dx và f x
( )
là hàm số lẻ. Khi đó( )
−
= 0
1
I f x dx có giá trị bằng
A. I =1. B. I =0. C. I = −2. D. I =2. Cách giải thông thường
Ta có
( )
−
= 0
1
I f x dx.
Đặt x= − t dx= −dt ; Đổi cận x = =0 t 0 ; x = − =1 t 1. Suy ra = −0
( )
− =1 ( )
− = −1 ( )
= −1 0 0
2 I f t dt f t dt f t dt . Chọn đáp án C.
Cách khác (chọn đại diện)
Ta chọn f x
( )
=4x thỏa mãn 1 ( )
=1
= 2 =0 0
4 2 1 2
f x dx xdx x 0 và f x
( )
=4xlà hàm số lẻ.
Khi đó
( )
− −
= = = = −
−0 0
2
1 1
4 2 0 2
I f x dx xdx x 1 .
Chọn đáp án C.
IV. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SỐ PHỨC
Ví dụ 1. Cho hai số phức z , z1 2 thỏa mãn z1 = z2 =1, z1+z2 = 3. Tính
1 2
z − z
:A. 1. B. 2 . C. 3. D. 4.
Cách giải thông thường Gọi = + = + , ta có :
• z1 = 1 a2+b2 =1 ; z2 = 1 c2+d2 =1 ; (*)
• z1+z2 =(a+ + +c) (b d)i z1+z2 = 3(a+c)2+ +(b d)2 =3
2 2 2 2
a 2ac c b 2bd d 3
+ + + + + =
.Kết hợp với (*) ta được :
2ac 2bd 1 + =
.Lạ