• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 25

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn : Toán học

Tiết : 25

Ngày soạn : 15/03/2021 Ngày giảng : 15/03/2021 Ngày duyệt : 25/03/2021

(2)

TUẦN 25

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 25

Ngày soạn: 12/03/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 15 tháng 03 năm 2021 TOÁN

PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai psố thông qua tính diện tích hình chữ nhật.

2.Kĩ năng:

- Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Rèn sự nhanh nhẹn, tính toán nhanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 121.

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới: (30’)     2.1. Giới thiệu bài  (2’)

    2.2. Tìm hiểu phép nhân phân số.

*GV nêu bài toán:

   Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là  m và chiều rộng là  m

*GV hỏi:

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào ?

- Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình chữ nhật trên.

    2.2. Tính dịên tích hình chữ nhật:

*GV nêu:

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

     

- HS đọc lại bài toán.

     

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.

 

- Diện tích hình chữ nhật là:   

Tính dịên tích hình chữ nhật:

(3)

    Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau:

- GV đưa ra hình minh họa.

- GV giới thiệu hình minh họa: Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m.

- Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu ? - Chia hình vuông có diện tích 1m² thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

- Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô

?  

- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông ?

    2.3. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số

- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết     = ?    - Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích?

- Chiều dài hình chữ nhật bằng mấy ô ? - Hình chữ nhật có mấy hàng ô như thế?

- Chiều dài hình chữ nhật bằng 4 ô, hình chữ nhật xếp được 2 hàng, ta có tất cả mấy ô?

- Vậy để tính tổng số ô của hình chữ nhật ta tính bằng phép tính nào ?

- 4 và 2 là gì của các phân số trong phép nhân:

 

- Vậy trong phép nhan hai phân số khi thực hiện nhân 2 tử số với nhau ta được gì ?

- Quan sát hình minh họa và cho biết 15 là gì.

- Hình vuông diện tích bằng 1 m² có mấy hàng, mấy ô ?

- Vậyđể tính tổng số ô có trong hình vuông diện tích 1 m² ta có phép tính gì?

- 5 và 3 là gì của các phân số trong phép nhân:

  ?

- Vậy trong phép nhân hai phân số, khi thực hiện nhân hai mẫu số với nhau ta đuợc gì ? - Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ?

       

- Diện tích hình vuông là 1m².

- Mỗi ô có diện tích là  m².

     

- Hình chữ nhật được tô màu gồm 8 ô.

- Diện tích hình chữ nhật bằng  m².

 

Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số - HS nêu :    =  . 

   

- 8 là tổng số ô của hình chữ nhật.

 

- Chiều dài hình chữ nhật bằng 4 ô.

- Hình chữ nhật có 2 hàng.

- Ta có tất cả là: 4 x 2 = 8.

       

- 4 và 2 là các tử số của các phân số trong phép nhân 

   

- Ta được tử số của tích hai phân số đó.

- 15 là tổng số ô của hình vuông có diện tích 1 m²

- Hình vuông diện tích 1 m² có 3 hàng ô, trong mỗi hàng có 5 ô.

- Phép tính 5 x 3 = 15 (ô)  

- 5 và 3 là mẫu số của các phân số trong phép nhân 

(4)

TẬP ĐỌC

- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.

2.4. Luyện tập - thực hành   15’

Bài 1: Tính ( theo mẫu)

- GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp.

   

- GV nhận xét HS.

Bài 2: Rút gọn rồi tính (theo mẫu) GV hỏi:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV viết lên bảng phần a, làm mẫu phần này trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài.

a)    

GV cha bài ca HS trên bng lp, sau ó nhn xét HS.

- - Bài 3

- GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải toán.

Tóm tắt:

Chiều dài  : m Chiều rộng: m Diện tích   : ... m² - GV chữa bài HS.

3. Củng cố dặn dò   3’

- GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số.

- GV tổng kết gìơ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

   

- Ta được mẫu số của tích hai phân số đó.

 

- Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.

 

- HS nêu trước lớp.

        Bài 1

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

           

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

b)  

c)    =    =  

- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

   

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật là:

   = ( m²)

       Đáp số :  m² - Nhân xét, sửa sai.

- HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

 

(5)

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bài cá man rợ, nít thít, làu bàu…

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cuớp biển hung hãn”

2.Kĩ năng:

- KN tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.

- KN ra quyết định.

- KN ứng phó, thương lượng.

- KN tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời câu hỏi về  nội dung bài đọc.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới:

     2.1. Giới thiệu bài   2’

     2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc  8’

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

         

- Gọi HS đọc phần chú giải : - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp  

- Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu

 

- HS thực hiện yêu cầu.

 

- Nhận xét phần đọc bài và trả lời câu hỏi của bạn.

         

- HS đọc bài theo trình tự :

+ Học sinh 1: Tên chúa tàu ấy … bài ca man rợ.

+ Học sinh 2: Một lần … phiên toà sắp tới.

+ Học sinh 3: Trông bác sĩ ... im như thóc.

- HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn của bài.

     

- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và

(6)

KỂ CHUYỆN

NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

b) Tìm hiểu bài :12’

- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn ?

 

- Đoạn thứ nhất cho ta thấy điều gì ?

- Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào ?

   

- Thấy tên cướp như vậy, bác sĩ Ly đã làm gì ? - Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?

   

- Đoạn thứ hai kể với chúng ta chuyện gì?

đổi và TLCH.

- Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?  

- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục đựơc tên cướp biển hung hãn ? Chọn ý trả lời trong 3 ý đã cho

- Đoạn 3 kể lại tình tiết nào ?  

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm  ý chính của bài.

- Bài “Khuất phục tên cướp biển” cho ta biết điều gì?

c) Đọc diễn cảm  8’

- Gọi 3 HS đọc bài, Yêu cầu cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay.

- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng luyện đọc + GV đọc mẫu

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 3. Củng cố dặn dò    3’

- Nhận xét tiết học

TLCH.

  + Những từ ngữ cho thấy tên cướp biển rất hung dữ: trên má có vết sẹo chém dọc xuống, uống rượu nhiều…

Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.

  + Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua chi tiết: hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im, hắn rút dao ra lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.

  + Bác sỹ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh...

  + Những lời nói và cử chỉ ấy cho thấy ông là người rất nhân từ, điềm đạm, nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu chống lại cái ác.

*Đoạn thứ hai kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển

+ Câu văn: Một đằng thì đức độ, hiều từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì hung ác,hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.

  + Bác sỹ Ly khuất phục được tên cướp biển vì bác rất bình tĩnh và cương quyết.

 

*Đoạn 3 kể lại tình tiết: tên cướp biển bị khuất phục

   

*Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn   + HS ngồi gần nhau cùng luyện đọc theo hình thức phân vai.

  + 3 đến 5 tốp HS thi đọc diễn cảm theo hình thức phân vai

   

(7)

1.Kiến thức:

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện

- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn 2.Kĩ năng:

 - Dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chú bé không chết”.

- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK - Các câu hỏi tìm hiểu truyện viết sẵn vào phiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ làng xóm xanh, sạch, đẹp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể - Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài  (2’)

*Giới thiệu: Trong cuộc chiến tranh chống phát xít Đức bảo vệ đất nước Liên Xô đã có những chiến sĩ du kích nhỏ nhưng việc làm của họ có ý nghĩa to lớn đối với Tổ Quốc. Nhà văn Quy-ra-xkê-vích gọi đó là những chú bé không chết. Câu chuyện mà các em nghe cô kể hôm nay nói về những chú bé không chết ấy.

2.2. GV kể chuyện  12’

- Yêu cầu GV quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu, lời mở đầu từng đoạn truyện.

- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, hồi hộp..

- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng, đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh.

a) Hướng dẫn kể chuyện   12’

- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm.

 

- HS kể chuyện.

           

- Lắng nghe.

                             

(8)

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác, đẹp.

2.Kĩ năng:

- Gọi HS kể chuyện trước lớp theo hình thức tiếp nối

 

- Nhận xét, cho điểm HS kể tốt.

- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Gọi HS nhận xét bạn kể.

- Nhận xét HS.

b) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện  6’

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 trong SGK.

- Gọi HS trả lời câu hỏi

- Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé ?

   

- Tại sao truyện có tên là những chú bé không chết?

               

- Em đặt tên gì cho câu chuyện này ?  

   

3. Củng cố , dặn dò  3’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Sưu tầm những câu chuyện nói về lòng dũng cảm để chuẩn bị bài sau.

 

- HS tạo thành nhóm. Khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét sửa lỗi cho bạn.

- HS tiếp nối nhau kể, 2 lượt HS kể trước lớp.

- Kể chuyện 2 đến 4 em.

- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

       

- HS đọc thành tiếng.

- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi

  + Câu chuyện ca ngợi sự dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược Tổ Quốc.

  + Vì tất cả thiếu niên đất nước Liên Xô đều dũng cảm, yêu nước, bọn phát xít giết chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé khác.

  + Vì tinh thần dũng cảm sự hy sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người.

  + Vì các chú bé đã làm cho tên Phát xít tưởng rằng các chú bé đã sống lại, đất nước này là ma quỷ

- Đặt tên khác cho câu chuyện.

* Những chú bé dũng cảm

* Những người con bất tử.

* Những con người quả cảm.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Sưu tầm những câu chuyện nói về lòng dũng cảm.

(9)

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích rèn chữ viết và học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy tờ khổ to và bút dạ

- Viết sẵn các từ Kiểm tra bài cũ (5’) vào một tờ giấy.(UDCNTT)          III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước.

- Nhận xét bài viết của HS.

2. Dạy - học bài mới:

 2.1. Giới thiệu bài  (2’)

a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:  4’

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.

*Hỏi:

- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ ?

- Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau ?

b) Hướng dẫn viết từ khó :4’

- Y/cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

c) Viết chính tả :10’

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.

d) Soát lỗi và chấm bài

- Đọc lại toàn bài cho học sinh soát lại bài.

 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2:

- GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) bài tập do GV   soạn để sửa lỗi chính tả cho HS lớp mình

a) Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn - Dán 4  tờ phiếu lên bảng

*Hướng dẫn:

   Các em lần lượt lên bảng điền từ. Mỗi thành  

- HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau:

... Kể chuyện, truyện kể, câu chuyện, truyện ngắn…

   

- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi  

 

+ Những từ ngữ: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra…

+ Bác sỹ Ly: Hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.

b) Hướng dẫn viết từ khó

+ HS đọc và viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra…

   

c) Viết chính tả - HS viết bài.

d) Soát lỗi và chấm bài

- Soát lỗi và tự chấm bài cho mình.

       

- HS đọc thành tiếng.

- Nghe GV hướng dẫn. Sau đó các tổ thi làm bài :

(10)

Ngày soạn: 13/03/2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 16 tháng 03 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? 2.Kĩ năng:

- Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? - Tạo được câu kể Ai là gì ? từ những chủ ngữ đã cho.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ, câu văn ở phần nhận xét.

viên trong tổ chức chỉ được điền vào 1 ô trống.

Khi làm xong chạy thật nhanh về chỗ đưa bút cho bạn khác.

   Các em cần đọc kĩ đoạn văn, dựa vào nội dung đoạn văn, nội dung từng câu và ý nghĩa của từng từ đứng trước hoặc sau ô trống để tìm từ cho hợp lý.

-Theo dõi HS thi làm bài

- Yêu cầu đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

 

b) GV tổ chức cho HS cả lớp làm phần b tương tự như cách làm phần a)

- Nhận xét, sửa sai.

3. Củng cố dặn dò (3’) - NHận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc đoạn thơ ở bài 2b và chuẩn bị bài sau.

               

- Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh

*Đáp án:

   Không gian - bao giờ - dãi dầu - đứng gió - rõ ràng - khu rừng

       

*Đáp án

   Mêng mông - lênh đênh - lên- … - Nhận xét, sửa sai.

     

- HS lắng nghe  

(11)

- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 phần luyện tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng xác định VN trong các câu kể Ai là gì ? (viết vào giấy khổ to)

  + Tô ngọc vân là nghệ sỹ tài hoa. Ông tốt nghiệp Trường Cao đẳng mỹ thuật Đông Dương năm 1931.

  + Hoa cúc là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét HS

- Gọi HS nhận xét HS.

- VN trong câu kể Ai là gì ? có đặc điểm gì ? - Nhận xét câu trả lời của HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài  (2’):

*GV giới thiệu: Các em đã được học về VN trong câu kể Ai là gì? Trong câu kể Ai là gì ?  có hai bộ phận CN và VN. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thật kỹ về CN trong câu kể Ai là gì ?

2.2. Tìm hiểu ví dụ: 10’

- Gọi HS đọc các câu trong phần nhận xét và  các yêu cầu.

Bài 1

*Hỏi:

- Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai là gì?

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2

- Gọi 2 HS lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được, yêu cầu HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

           

 

- HS lên bảng làm bài.

- HS cả lớp làm bài ra giấy nháp, đồng thời theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.

     

- Nhận xét bài làm của bạn.

 

- HS đứng tại chỗ trả lời.

- Nhận xét.

     

- Lắng nghe.

                 

-Tiếp nối nhau đọc câu có dạng Ai là gì ? - Mỗi HS chỉ đọc một câu.

+ Ruộng rẫy là chiến trường + Cuốc cày là vũ khí

+ Nhà nông là chiến sỹ - Nhận xét, bổ sung.

 

Dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu có dạng Ai là gì ?  vào SGK

- HS làm bài. Đáp án

+ Ruộng rẫy // là chiến trường

(12)

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3

*Hỏi:

- Chủ ngữ trong câu trên do những từ loại nào tạo thành ?

 

2.3. Ghi nhớ 2’

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu HS đặt câu, tìm CN trong câu và nêu ý nghĩa, cấu tạo của CN trong câu mình vừa đặt để minh họa cho ghi nhớ.

     

- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.

2.4. Luyện tập  16’

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.

- Treo bảng phụ đã viết riêng từng câu văn trong bài tập và gọi 2 HS lên bảng làm bài.

 

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*Hỏi:

- Muốn tìm được CN trong các câu kể trên em làm như thế nào ?

- CN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành ?

*GV giảng bài:

    Trong câu kể Ai là gì ? CN là từ chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN. Nó thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối các ô ở từng cột với  nhau sao cho chúng tạo thành câu kể  Ai là gì ?

*Nhắc HS:

    Để làm đúng dạng bài tập này, các em phải thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các

        CN

+ Cuốc cày // là vũ khí        CN

+ Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của đội ta.

- Chữa bài (nếu sai)

*Trả lời:

  Chủ ngữ do danh từ tạo thành (ruộng, rẫy,cuốc..) và do cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh)

 

- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 2 đến 3 HS đọc câu của mình trước lớp.

*Ví dụ:

   + Nam và Bình // là đôi bạn thân   CN: do cụm danh từ tạo thành + Sức khoẻ // là vốn quý

+ Quê hương // là chùm khế ngọt   CN : do danh từ tạo thành - Lắng nghe

 

- HS đọc thành tiếng

- HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm bằng bút chì theo các kí hiệu đã quy định.

*Đáp án:

+ Văn hoá nghệ thuật // cũng là một mặt trận.

       CN

+ Anh chị em // là chiến sỹ trên mặt trận ấy.

         CN

- Chữa bài (nếu sai)  

+ Muốn tìm được CN trong các câu kể trên em đặt câu hỏi.

• Cái gì cũng là một mặt trận ?

• Ai là chiến sỹ trên mặt trận ấy ?

+ CN trong các câu trên do danh từ và cụm danh từ tạo thành.

- Lắng nghe.

 

(13)

Tập làm văn

ÔN TẬP: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN  MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. Mục đích 1.Kiến thức:

 - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng:

từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai là gì ? Có nội dung phù hợp.

- Gọi 1 HS lên bảng dán những thẻ có ghi từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B cho phù hợp.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

*Nhắc HS:

    Các từ ngữ cho sẵn là CN của câu kể Ai là gì ? Các em hãy tìm các từ ngữ làm VN cho câu sau cho phù hợp với nội dung

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét và kết luận.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng em.

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Hỏi CN trong câu kể Ai là gì ? có đặc điểm gì ?

- Nhận xét tiết học

     

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Trao đổi thảo luận, làm bài.

*Đáp án:

+ Bạn Lan là người Hà Nội.

+ Người là vốn quý nhất.

           

- Nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Chữa bài (nếu sai)  

- HS đọc thành tiếng yêu cầu trước lớp

- HS lên bảng đặt câu, HS cả lớp làm bài vào vở.

         

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu trước lớp.

   

- HS lắng nghe.

(14)

 - HS biết tự viết một đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

 - GD tình yêu môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập ghi lỗi và sửa lỗi III. Các hoạt động dạy học  

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Ổn định tổ chức (1)  

B. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu ghi nhớ bài học trước.

- GV nghe, nx

 

- 2 HS đọc

C. Dạy bài mới  

1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)  

2. HD HS làm bài tập (32’)  

Bài tập 1: - 1 HS đọc dàn ý bài văn mta cây chuối tiêu. Cả lớp theo dõi sgk

+ Từng ý trong dàn ý thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn mta cây cối?

- Cả lớp thảo luận nhóm 2 nêu nx về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.

HS + GV nx chốt ý và ghi bảng ý chính

2 em  

- HS phát biểu ý kiến.

+Đ1: gt cây chuối tiêu (MB)

+ Đ2: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (TB)

+ Đ3: Lợi ích của cây chuối tiêu (KB)

Bài 2: - 1 HS đọc y/c. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở hoặc vbt.

Chú ý: mỗi em cố gắng hoàn chỉnh cả 4 đoạn.

- 4 HS làm 4 đoạn vào bảng nhóm.

- Vài HS đọc bài trước lớp. GV nx.

-  4 HS gắn bài trên bảng. Cả lớp + GV nx chốt ý đúng.

HS + GV nx chốt ý và GV cho điểm một số bài viết hay.

Đ1: ...Hè nào em cũng được về thăm quê ngoại. Vườn nhà ... Em thích ...

Đ2: Nhìn .. bụi. Đến gần e mới thấy thân cây chuối to như cột nhà.

....

Đ3: Cây .. dần. Đặc biệt là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với nhiều nải chuối úp sát nhau ...

Đ4:Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn, lá chuối để gói bánh gai, gói giò ... Chuối ... tươi.

D. Củng cố, dặn dò   2’

GV nx và biểu dương những em đạt điểm tốt và những HS có ý thức viết bài

- HS về làm tiếp bài 2.

- HS xem trước bài sau

(15)

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Củng cố phép nhân phân số.

- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên

- Phép nhân phân số với số tự nhiên chính là phép cộng liên tiếp các phân số bằng nhau.

2.Kĩ năng:

- Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 122, sau đó hỏi:

- Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào ?

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài  (2’)

- Trong giờ học này các em sẽ được làm các bài toán luyện tập về phép nhân phân số.

- Ghi đầu bài và nhắc lại.

2.2. Hướng dẫn luyện tập    28’

Bài 1: Tính theo mẫu

- GV viết bài mẫu lên bảng:    4.       

- Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên?

- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng cách viết gọn như bài mẫu trong SGK.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

   Cũng giống như phép nhân số tự nhiên, mọi phân số khi nhân với 1cũng cho ra kết quả là chính phân số đó, mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0.

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

         

- Lắng nghe, theo dõi.

- Ghi đầu bài và nhắc lại đầu bài.

   

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- HS viết 4 thành phân số sau đó thực hiện phép tính nhân.

- HS nghe giảng.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT.

   a)  7 =      b)   0 =    c)

 

(16)

Ngày soạn: 14/03/2021

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 17 tháng 03 năm 2021 TẬP ĐỌC

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU

Bài 2: Tính theo mẫu

- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.

- Chú ý cho HS nhận xét phép nhân phần c và d để rút ra kết luận:

   + 1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là chính phân số đó.

   + 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0.

Bài 3: Tính rồi so sánh kết quả - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu HS so sánh:

 3 và  +  +

*GV nêu:

   => Vậy phép nhân  3 chính là phép cộng 3 phân số bằng nhau  +  +

 

Bài 5: Bài toán

- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm thế nào?

- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét HS.

   

- Nhận xét, sửa sai.

       

3. Củng cố dặn dò (3’):

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau

- Phép nhân phần c là phép nhân phân số với 1 cho ra kết quả là chính số đó.

- Phép nhân ở phần d là nhân phân số với 0, cho kết quả là 0.

 

- Lắng nghe.

     

- HS thực hiện tính:

  3 = =  +  +  =  = - Bằng nhau.

- Theo dõi bài chữa của GV, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Nêu yêu cầu và so sánh.

- Đọc đề bài trước lớp.

     + Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy số đo cạnh hình vuông nhân với 4.

  + Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy số đo cạnh hình vuông nhân với chính nó.

- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp:

Bài giải

Chu vi hình vuông là:

  4 = (m)

Diện tích hình vuông là:

   =  (m²)

       Đáp số:  Chu vi  (m)       Diện tích :  (m²) - Nhận xét, sửa sai.

(17)

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: ca ngợi tinh thần lạc quan, dũng cảm của các chiến sĩ lái trong những năm tháng chống Mỹ cứu nước.

- Học thuộc lòng bài thơ 2.Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn : - PB: bom giật, bom rung, sao trời…

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau đúng các dấu câu.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

- Bảng in kèm sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS đọc truyện Khuất phục tên cướp biển theo vai và trả lời từng câu hỏi:

- Vì sao bác sỹ Ly khuất phục tên cướp biển hung hãn ?

- Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì ?

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới    2.1.Giới thiệu bài  (2’)

- Cho HS quan sát ảnh minh họa và yêu cầu mô tả lại bức tranh.

*GV Giới thiệu bài: Ảnh chụp chiếc ôtô đang đi trên đường Trường Sơn vào Nam dánh Mỹ.

Qua bài thơ về tiểu đội xe không kính các em sẽ hiểu rõ hơn những khó khăn nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm lạc quan của các chú bộ đội lái xe.

   2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc     10’

- Yêu cầu 4HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

       

- Nhận xét.

     

- Quan sát và trả lời : ảnh chụp ôtô của bộ đội ta đang đi trên đường TRường Sơn vào miền Nam chiến đấu để bảo vệ Tổ quốc.

 

- Lắng nghe.

             

(18)

   

- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó bom giật, bom rung, sao trời…

 trong phần chú giải.

-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài thơ

- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau   + Toàn bài đọc với giọng vui, hóm hỉnh.

  + Khổ 1: Hai dòng đầu đọc với giọng bình thản, hai dòng sau thể hiện thái độ ung dung.

  + Khổ 2: Nhấn giọng ở những từ ngữ : xoa mắt, chạy thẳng vào tim,nhu sa…

  + Khổ 3: Giọng thư thái, vui.

b) Tìm hiểu bài  (12’)

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài thơ, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. GV vừa nêu câu hỏi để HS trao đổi tìm hiểu bài thơ, đồng thời giảng cho HS thấy cái hay, cái đẹp của bài thơ:

- Qua lời thơ em hình dung điều gì về các chiến sỹ lái xe ?

*GV:

   Trong những năm tháng chống Mỹ gian khổ, các chiến sĩ lái xe của ta vẫn lạc quan, yêu đời, hăng hái đi chiến đấu.

- Hình ảnh nào trong bài thơ nói lên điều đó ?  

 

*GV hỏi:

- Những câu thơ nào trong bài thể hiện tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ ?

 

Những câu thơ của nhà thơ Phạm Tiến Duật cho ta trở về với âm hưởng của Trường Sơn năm xưa, của tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiễn sĩ lái xe trên con đường Trường Sơn huyền thoại đầy khói lửa bom đạn.

- Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho

- HS đọc theo trình tự:

+ HS1 : Khổ thơ 1 + HS 2: Khổ thơ 2 + HS 3: Khổ thơ 3 + HS 4: Khổ thơ 4

- HS đọc bài 3 lượt trước lớp.

- HS đọc phần chú giải thành tiếng trước lớp.

 

- HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

- HS đọc toàn bài trước lớp.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

                 

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.

     

+ Qua lời thơ em thấy các chiến sĩ lái xe rất dũng cảm,lạc quan, yêu đời hăng hái đi chiến đấu.

     

+ Những hình ảnh:

Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi Ung dung buồng lái ta ngồi

Nhìn đất, nhìn trờ, nhì thẳng Không có kính,ừ thì ướt áo

+ Những câu thơ thể hiện tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ:

(19)

em cảm nghĩ gì ? - GV giảng bài :…

- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm nội dung của từng đoạn và ý nghĩa của bài thơ.

- Gọi HS tiếp nối phát biểu: GV ghi nhanh lên bảng ý của từng khổ thơ và ý chính của bài.

           

- Bài thơ ca ngợi tinh thần của những ai?

*GV kết luận: Con đường Trường Sơn, con đường huyết mạch nối liền hai miền Nam Bắc đã đi vào lịch sử của dân tộc ta với những chiến công oanh liệt của cuộc kháng chiến chống Mỹ. Ai đi qua đây cũng thấy xúc động tự hào về những người con anh hùng đất Việt đã dũng cảm hy sinh cho Tổ Quốc. Qua hình anh độc đáo của những chiếc xe không kính, tác giả đã ca ngợi tinh thần lạc quan, dũng cảm, yêu đời của các chiễn sĩ lái xe.

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng (10’) - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay - Treo bảng phụ có đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn cảm.

  + Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

  + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Nhận xét từng HS.

- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng.

- Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ thơ.

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét từng HS.

3. Củng cố dặn dò (3’):

- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?- Nhận xét tiết học

Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi - Lắng nghe.

     

+ Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng ra trận cho thấy các chú bộ đội thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, gian khổ.

- Lắng nghe

- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu + Khổ thơ 1: Tâm thế bình thản, ung dung của người chiến sĩ lái xe Trường Sơn.

  + Khổ thơ 2: Tinh thần lạc quan của những chiến sĩ lái xe Trường Sơn.

  + Khổ thơ 3: Coi thường khó khăn, gian khổ.

  + Khổ thơ 4: Tình đồng chí, đồng đội thắm thiết.

*Nêu ý nghĩa của bài.

*Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, dũng cảm của các chiến sĩ lái trong những năm tháng chống Mỹ cứu nước.

- Lắng nghe.

           

- HS tiếp nối đọc bài

- HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc.

   

+ HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe.

+ HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.

 

- Học thuộc lòng theo cặp.

(20)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:

 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm.

- Hiểu nghĩa của các từ cùng nghĩa với dũng cảm.

2.Kĩ năng:

 - Sử dụng các từ thành thạo.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- HS chuẩn bị từ điển Tiếng Việt Tiểu học.

- Bảng phụ viết vào giữa thành cột các từ ở BT2 - Bài tập 4 viết vào khổ giấy to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ

- 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.

- Một số HS trả lời trước lớp theo ý hiểu của mình.

     

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì và phân tích CN trong câu.

- GV gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc phần ghi nhớ của bài chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài  (2’)

- Chúng ta đang học chủ điểm gì? Chủ điểm này có nội dung là gì ?

*Giới thiệu: Nằm trong chủ điểm những người quả cảm, tiết học hôm nay các em mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm,

 

- HS lên bảng làm bài.

 

- HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

   

- Nhận xét bài làm của bạn.

       

   + Chúng ta đang học chủ điểm “Những người quả cảm”, chủ điểm này nói về những người dũng cảm, dám đương đầu với khó khăn

(21)

hiểu nghĩa và biết cách sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm.

2.2. Hướng dẫn làm bài tập 28’

Bài 1 : Tìm các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây

- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

 

- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.

   

- GV gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói 1 từ - GV ghi nhanh lên bảng các từ HS đưa ra.

*GV đặt câu hỏi:

- “Dũng cảm” có nghĩa là gì ?  

 

+ Đặt câu với từ dũng cảm.

+ Đặt câu với các từ đồng nghĩa với từ dũng cảm mà các em vừa tìm được.

\

Bài 2: Ghép từ dung cảm với các  từ tạo thành cụm từ có nghĩa

- GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

*GV gợi ý:

   Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét, kết luận đúng.

- Gọi HS đọc lại các cum từ vừa tìm được.

Bài 3: Tìm từ ở cột A phù hợp với lời giải ở cột B

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. Sau đó tra từ điển kiểm tra lại nghĩa của từ.

 

hay hy sinh bản thân mình vì lý tưởng cao đẹp.

 

- Lắng nghe.

     

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì gạch chân dưới những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm

- Tiếp nối nhau phát biểu:

  + Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, cam đảm.

   

*HS trả lời:

  + Dũng cảm: có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.

- HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.

*Ví dụ:

+ Bộ đội ta rất dũng cảm

+ Chú công an dũng cảm bắt cướp + Chị Võ Thị Sáu rất gan dạ  

 

- HS đọc thành tiếng.

- HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp viết vào vở.

+HS tìm các từ có dũng cảm đứng trước +HS tìm các từ có dũng cảm đứng sau Tinh thần dũng cảm

Hành động dũng cảm Người chiến sĩ dũng cảm Dũng cảm xông lên

Đũng cảm nhn khuyết điểm Dũng cảm cứu bạn

- Nhận xét, bổ sung.

(22)

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:

 - Nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số

- Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.

 

- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 4 : Tìm từ thích trong ngoặc đơn vào chỗ trống ở đoạn văn sau

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức:

- Dán các tờ phiếu lên bảng.

- GV hướng dẫn: Đoạn văn có 5 chỗ trống:

Các em hãy lựa chọn từng từ trong ngoặc đơn để điền cho phù hợp với nội dung. Mỗi bạn chỉ điền một từ rồi nhanh chóng về tổ đưa bút cho bạn khác lên bảng làm.

- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài văn đã hoàn chỉnh.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Khen ngợi tổ làm nhanh, đúng.

* Qua bài học này chúng ta thấy dũng cảm là một trong đức tính đẹp của con người mà chúng ta cần học tập

3. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà làm bài tập 3,4 vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

 

- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp

- Trao đổi theo cặp. 1 HS lên bảng gắn thẻ từ vào cột tương ứng. HS dưới lớp dùng bút chì nối từ trong vở BBTV.

Bài làm đúng là:

+ Gan dạ: không sợ nguy hiểm

+ Gan góc: chống chọi không lùi bước.

+ Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ.

 

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Theo dõi và làm bài.

                     

- Đại diện các tổ đọc đoạn văn của mình:

- Nhận xét, sửa sai.

   

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe

(23)

2.Kĩ năng:

 - Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong các trường hợp đơn giản.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU  

  HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 123.

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài  (2’) a) Tính chất kết hợp  6’

- GV viết lên bảng 2 biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị:

( )   = ?           () = ?  

- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức ( )   và   () ?

- Em hãy tìm điểm giống và khác nhau của hai biểu thức trên.

             

*GV KL:

   Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân.

b) Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba.     6’

- GV viết lên bảng hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị của chúng:

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

   

- Nghe GV Giới thiệu bài  (2’).

     

-- HS tính : ( )   =   =  =   () =     = =

- Hai biểu thức có giá trị bằng nhau

- Hai biểu thức đều là phép nhân của ba phân số ; ;  tuy nhiên biểu thức ( )   là lấy tích của hai phân số đầu nhân với phân số thứ ba, còn biểu thức   () là phân số thứ nhất nhân với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.  

- HS so sánh và đưa ra kết luận hai tính chất giống nhau.

     

- HS tính :  

(+ )  =   =

- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng  . - Lấy từng phân số của tổng(+ ) trong biể thức

(24)

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI  TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

 - Hiểu và thấy được sự giống và khác nhau giữa 2cách mở bài trực tiếp và gián tiếp.

2.Kĩ năng:

 - Thực hành viết hai kiểu mở bài.

- Yêu cầu dùng từ hay, sáng tạo, chân thực.

* GD BV MT: HS quan sát tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS chuẩn bị ảnh về cây cối.

- Hai cách mở bài ở BT1 viết vào bảng phụ.

- Giấy khổ to và bút dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU (+ )  = ?        +   =?

 

- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên.

 

- Làm thế nào để từ biểu thức: (+)   có được biểu thức:   +   ?

   

*GV hỏi:

   

2.3. Luyện tập - thực hành   18’

Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả  - GV yêu cầu HS đọc y/c và làm  

- Vậy khi đổi vị trí của các phân số trong một tích thì tích đó có thay đổi không ?

- Đó là tính chất giao hoán của phép nhân các phân số.

(+ )  nhân với phân số rồi cộng các tích lại thì ta được biểu thức  +   .

- Hai tính chất giống nhau.

 

-Hs đọcy/c và làm bài tập

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Khi đổi vị trí các phân số trong tích thì tích của chúng không thay đổi.

- HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân các phân số

HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

HOẠT ĐỘNG HỌC  

(25)

- GV gọi 3 HS lên đọc bản tin và phần tóm tắt về hoạt động của chi đội, liên đội của trường mà em đang học hoặc tìm về hoạt động của thôn xóm, phường xã nơi em ở.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài  (2’)

- GV hỏi: Trong bài văn miêu tả có những cách mở bài nào?

- GV: Các em đã học về loại văn miêu tả đồ vật. Hãy nhớ lại và cho cố biết:

- Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp?

2.2. Hướng dẫn làm bài tập   28’

Bài 1: Đọc hai đoạn mở bài sau đây và nhận xét mở bài cós điểm gì khác.

- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, kết luận:

Điểm khác nhau giữa 2 cách mở bài là:

  +Cách 1: Mở bài trực tiếp, g/thiệu ngay cây cần tả

  +Cách 2: Mở bài gián tiếp: nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây cần tả.

- HS thực hiện yêu cầu.

             

+ Trong một bài văn có cách mở bài trực tiếp và gián tiếp.

+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ vật định tả. Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.

- Lắng nghe.

     

- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng.

a) Mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay cây hoa cần tả là cây hồng nhung.

b) Mở bài gián tiếp: nói về mùa xuân, nói về các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu đến cây hoa hồng nhung.

  Bài 2: Viết một mở bài

- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

*GV gợi ý:

   Các em hãy viết mở bài gián tiếp cho một trong ba loài cây trên.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu 3 HS làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài, yêu cầu cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa.

- Nhận xét, cho điểm đoạn văn HS viết tốt.

- GV gọi một số HS đọc đoạn mở bài của mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS.

- Nhận xét HS.

 

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.

     

- HS làm vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét, bổ xung bài làm cho bạn  

     

- Đọc đoạn văn của mình trước lớp.

(26)

Khoa học

ANH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. Mục tiêu:

1. Kiến thức; - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,…

2. Kĩ năng: - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.

3. Thái độ : Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt; Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.

II. Đồ dùng dạy - học: 

- Một số loại kính mát, tấm kính che màn hình máy tính,...

- Phiếu học tập.

III. Hoạt động dạy - học:

Bài 3: Quan sát một cây và trả  lời câu hỏi - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. GV ghi nhanh 4 câu hỏi lên bảng.

- GV gọi HS giới thiệu về cây mình chọn.

 

Bài 4: Viết đoạn văn mở bài giới thiệu cây định tả

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV gọi 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng và đọc bài. Yêu cầu HS cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa cho bạn.

- Nhận xét, cho điểm những đoạn văn hay.

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mở bài của mình.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học

- Về nhà hoàn thành đoạn mở bài giới thiệu về cây mà em thích và tìm hiểu về ích lợi của cây đó.

 

- Nhận xét, sửa sai.

   

- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp  

 

- HS cùng giới thiệu với các bạn cây mà mình yêu thích dựa vào ảnh mang đến lớp và các CH gợi ý.

- HS trình bày trước lớp.

- HS cả lớp theo dõi và nh/xét.

 

- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.

- HS làm vào giấy khổ to. HS cả lớp làm bài vào vở.

 

- Nhận xét và chữa bài cho bạn.

- HS trình bày trứơc lớp.

       

- Về nhà hoàn thành đoạn mở bài.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ: Ánh sáng cần cho sự sống.(tt)

- HS hát  

(27)

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+ Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người?

+ Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.

HĐ1: Hoạt động nhóm.

* Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.

- Mục tiêu: HS biết được khi nào không nhìn trực tiếp vào ánh sáng.

- Tiến hành:

- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát h. 1,2 tr.98và trả lời các câu hỏi SGK.

- GV giúp đỡ từng nhóm.

+ Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn ?  

               

 + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt?

 

GV KL: Ánh sáng mặt trời, tia lửa hàn phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng ta không nên nhìn trực tiếp. Đồng thời cũng không nên để ánh sáng của đèn laze, đèn pha ôtô

…chiếu vào mắt.

HĐ2: Hoạt động cá nhân.

 2 HS trả lời.

+...

  +...

 

- HS nhận xét bạn.

 

- HS nhắc lại.

             

- HS quan sát hình 1,2 SGK/ 98 thảo luận câu hỏi:

   

 + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và con có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. Anh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều:tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt.

 + Những trường hợp ánh sáng quá manh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ô-tô,...

- HS lắng nghe.

         

(28)

* Nên và không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra?

- Mục tiêu: HS biết được những việc nên và không nên  gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra.

- Tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát hình 3,4 SGK.

+ Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các bạn là đúng hay sai?

 

+ Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội nón, che dù, mang kính râm?

   

+ Hình 4 vẽ gì?

 

+ Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia rọi đèn vào mắt bạn? 

 

GV KL:  Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần đội nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze… chiếu vào mắt. Khi ánh sáng mặt trời, hay ánh sáng của đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì ánh sáng sẽ tập trung vào đáy mắt do đó có thể làm tổn thương mắt.

HĐ3: Hoạt động nhóm.

* Nên và không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt.

Mục tiêu: HS nắm được Nên và không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt.

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.

- Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi:

 + Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết ? Tại sao ?

- Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến, yêu cầu mỗi HS chỉ nói về một tranh, các nhóm có ý kiến khác bổ sung.

 

           

- HS quan sát.

+ Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2 bạn đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính. Việc làm của các bạn là đúng.

+ Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản được ánh sáng truyền qua, ngăn không cho ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào cơ thể

+ Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào mắt bạn kia, 1 bạn cản lại.

+ Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh sáng đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì sẽ làm tổn thương mắt.

- HS lắng nghe.

                       

- HS thảo luận cặp đôi quan sát hình minh hoạ và trả lời theo các câu hỏi:

 + H.5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời k0 thể chiếu trực tiếp vào mắt được.

 + H.6: K0 nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính

(29)

Ngày soạn: 15/03/2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 18 tháng 03 năm 2021 TOÁN

TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

 - Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số 2.Kĩ năng:

 - HS có kỹ năng giải bài toán liên quan đến dạng tìm phân số của một số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

 - HS cố niềm yêu thích học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC  

                 

- GV nhận xét đánh giá.

GV KL: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cư li khoảng 30 cm. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ  phía trái hoặc từ phía bên trái phái trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết.

4. Củng cố:

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết  tr.99.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ.

quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có haị cho mắt.

 + H.7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tôúi làm bóng tối các dòng chữ bị che bởi bóng tối sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị.

 + H.8: Nên ngồi học như bạn nhỏ.

Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay viết.

- Các nhóm nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe.

               

 2 HS đọc.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

(30)

- Vẽ sẵn hình minh họa như phần bài học trong SGK lên bảng.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 124 và yêu cầu phát biểu về tính chất: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba.

2. Dạy -  học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài  (2’)

2.2. Ôn tập về một phần mấy của một số    12’

- GV nêu bài toán: Lớp 4A có 36 học sinh, số học sinh thích học toán bằng  số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu HS thích học toán.

*GV nêu tiếp bài toán 2:

   Mẹ mua được 12 quả cam, mẹ đem biếu bà   số cam đó. Hỏi mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam.

    2.3. Hướng dẫn tìm phân số của một số - GV nêu bài toán:

   Một  rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?

- GV treo hình minh họa đã chuẩn bị yêu cầu HS quan sát và hỏi HS :

-  số cam trong rổ như thế nào so với  số cam trong rổ ?

- Nếu biết được  số cam trong rổ là bao  nhiêu quả thì làm thế nào để biết được  số cam trong rổ là bao nhiêu quả?

- số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? -  số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? - Vậy  của 12 quả cam là bao nhiêu quả ? - Em hãy điền dấu phép thích hợp vào chỗ chấm: 12   ….   = 8

- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.

 

- Vậy muốn tính  của 12 ta làm như thế nào ? - Hãy tính   của 15

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

       

- Nghe GV Giới thiệu bài  (2’)  

- HS đọc lại đề bài và trả lời :

Số học sinh thích học toán của lớp 4A là:

36 : 3 = 12 học sinh  

       

- HS trả lời:

Mẹ đã biếu bà:

12 : 3 = 4 quả cam.

         

- HS đọc lại bài toán.

 

- HS quan sát hình minh họa và trả lời  

+   số cam trong rổ gấp đôi   sốcam trong rổ  

+ Ta lấy  số cam trong rổ nhân với 2.

   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi.. Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được phân thức mới bằng phân thức đã cho... Quy tắc

Bài: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN... TÝnh råi so s¸nh gi¸ trÞ cña hai

- Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm, do đó độ âm

b*) Giải thích vì sao sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân quyết định đến sự biến đổi tính tuần hoàn về tính chất hóa học của các

Trong các cặp chất trên chỉ có axit nitric và đồng(II) nitrat không phản ứng với nhau nên có thể cùng tông tại trong một dung dịch.. Tên của kim loại và thể tích dung dịch

[r]

A. Bài 4 trang 134 Hóa học 12: Chỉ dùng thêm một hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.. b) Cho từ từ dung