• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16

Ngày soạn: 16/ 12/ 2019

Ngày soạn: Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019 Học vần Bài 64: im, um I. MUC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.

- Đọc được câu ứng dụng: Khi đi em hỏi Khi về em chào

Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào?

- Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.

2. Kỹ năng

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ

- Thấy được sự phong phú của tiếng việt . - Rèn chữ để rèn nết người.

- Tự tin trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết: trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại.

- Đọc câu ứng dụng: Con cò mà đi ăn đêm

Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.

- Tìm tiếng ngoài bài chứa vần mới học?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

* Vần im (12’) a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: im - Gv giới thiệu: Vần im được tạo nên từ i và m.

- So sánh vần im với em

- Cho hs ghép vần im vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: im

Hoạt động của hs

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Vài hs nêu

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần im.

(2)

- Gọi hs đọc: im

- Gv viết bảng chim và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng chim.

(Âm ch trước vần im sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: chim

- Cho hs đánh vần và đọc: chờ- im- chim - Gọi hs đọc toàn phần: im- chim- chim câu.

* Vần um: (12’)

(Gv hướng dẫn tương tự vần um.) - So sánh um với im.

(Giống nhau: Âm cuối vần là m. Khác nhau âm đầu vần là u và i).

c. Đọc từ ứng dụng: (5’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm

- Gv giải nghĩa từ: tủm tỉm, mũm mĩm.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (6’)

- Gv giới thiệu cách viết: im, um, chim câu, trùm khăn - Cho hs viết bảng con.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (17’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét .

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Khi đi em hỏi Khi về em chào

Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào?

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Hs xác định tiếng có vần mới: chúm, chím.

KL: Các con có bổn phận phải lễ phép với ông bà.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

c. Luyện viết: (7’)

- Gv nêu lại cách viết: im, um, chim câu, trùm khăn.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết, cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần im.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

(3)

b. Luyện nói: (6’)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Xanh, đỏ, tím, vàng.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những thứ gì?

+ Em có biết vật gì màu đỏ, màu tím, vàng, đen, xanh, trắng?

+ Tất cả màu nói trên gọi là màu sắc.

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 65.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

______________________________________

Toán

Bài 59: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp hs củng cố về phép trừ trong phạm vi 10.

- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các mảnh bìa có ghi từ số 0 đến số 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs đọc bảng trừ trong phạm vi 10.

- Chữa bài 4 sgk (trang 84).

B. Bài luyện tập: (28’) Bài 1: Tính:

- Cho hs dựa vào bảng trừ 10 để làm bài tập.

- Phần b yêu cầu học sinh thực hiện theo cột dọc, kết quả cần đặt thẳng cột.

- Cho hs nhận xét bài làm của bạn.

Bài 2: Số?

- Gọi hs nêu cách điền số: 5 cộng mấy bằng 10?

- Cho cả lớp làm bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

Bài 3: Viết phép tính thích hợp:

- Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán, viết phép tính thích hợp. 7+ 3= 10; 10 -2= 8

Hoạt động của hs - 2 hs đọc.

- 2 hs lên bảng làm.

- Cả lớp làm bài.

- Học sinh đọc kết quả bài làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs nêu: 5+ 5= 10 - Hs làm bài.

- Học sinh chữa bài tập, đổi chéo bài kiểm tra.

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài theo cặp.

(4)

- Cho học sinh đọc kết quả bài làm.

C. Củng cố- dặn dò (4’)

- Cho học sinh chơi trò chơi “Đoán kết quả nhanh”, giữa các tổ thi đua với nhau, tổ nào đoán được nhiều kết quả đúng thì tổ đó thắng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10.

- 2 hs đọc kết quả.

______________________________________

Ngày soạn: 16/ 12/ 2019

Ngày soạn: Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2019 Học vần Bài 65: iêm, yêm I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.

- Đọc được câu ứng dụng: Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.

- Phát triển lời nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Điểm mười.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng việt.

- Rèn chữ để rèn nết người.

- Tự tin trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết: Con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.

- Đọc câu ứng dụng: Khi đi em hỏi Khi về em chào

Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào?

- Tìm tiếng ngoài bài chứa vần mới học?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

* Vần iêm (12’)

Hoạt động của hs

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Vài hs nêu

(5)

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: iêm - Gv giới thiệu: Vần iêm được tạo nên từ iê và m.

- So sánh vần iêm với êm

- Cho hs ghép vần iêm vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: iêm - Gọi hs đọc: iêm

- Gv viết bảng xiêm và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng xiêm (Âm x trước vần iêm sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: xiêm

- Cho hs đánh vần và đọc: xờ- iêm- xiêm - Gọi hs đọc toàn phần: iêm- xiêm – dừa xiêm.

* Vần yêm: (12’)

(Gv hướng dẫn tương tự vần iêm.) - So sánh yêm với iêm.

(Giống nhau: Âm cuối vần là m. Khác nhau âm đầu vần là yê và iê).

c. Đọc từ ứng dụng: (5’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi

- Gv giải nghĩa từ: quý hiếm, âu yếm.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (6’)

- Gv giới thiệu cách viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm - Cho hs viết bảng con - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (17’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà.

Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: kiếm, yếm.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết: (7’)

- Gv nêu lại cách viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần iêm.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần iêm.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

(6)

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét.

c. Luyện nói: (6’)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Điểm mười.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những thứ gì?

+ Khi em nhận được điểm mười, em muốn khoe với ai đầu tiên?

+ Phải học như thế nào mới được điểm mười?

+ Lớp mình, bạn nào hay được điểm mười?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 66.

- Vài hs đọc.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs quan sát.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

______________________________________

Toán

Bài 60: BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố bảng cộng và trừ trong phạm vi 10, vận dụng để làm tính.

- Củng cố nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Tiếp tục củng cố và phát triển kĩ năng xem tranh, đọc và giải bài toán tương ứng.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trong sgk.

- Bộ học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Kiểm tra bài làm ở nhà của hs.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Ôn tập các bảng cộng và các bảng trừ đã học:

(8’)

- Cho học sinh quan sát tranh trong sgk. Yêu cầu hs lập bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 theo nhóm.

- Cho học sinh đọc thuộc bảng cộng trừ.

2. Thực hành:

Hoạt động của hs

- Học sinh lập bảng cộng và trừ trong phạmvi 10.

- Hs đọc cá nhân, theo tổ.

(7)

Bài 1: (7’) Tính:

- Cho hs tự tính.

- Phần b viết kết quả cần thẳng cột.

- Gọi hs lần lượt đọc kết quả bài làm.

Bài 2: (8’) Số?

- Cho hs nêu cách điền số.

- Cho hs làm bài.

- Gv đặt câu hỏi cho hs củng cố cấu tạo số.

Bài 3: (7’) Viết phép tính thích hợp:

- Cho hs quan sát tranh và nêu bài toán, viết phép tính thích hợp. 4+ 3 = 7; 10- 3= 7

- Gọi hs nêu trước lớp.

C. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Cho học sinh chơi “Nối với kết quả đúng”.

- Gv nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10.

- Hs làm bài.

- Hs đọc kết quả bài làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài, chữa bài.

- Hs trả lời.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs thực hiện theo cặp.

- Vài hs nêu.

______________________________________________

Ngày soạn: 17/ 12/ 2019

Ngày soạn: Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2019 Học vần Bài 66: uôm, ươm I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.

- Đọc được câu ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Xanh, đỏ, tím, vàng.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng việt.

- Rèn chữ để rèn nết người.

- Tự tin trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết: thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi.

- Đọc câu ứng dụng: Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con

Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

(8)

- Tìm tiếng ngoài bài chứa vần mới học?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

* Vần uôm (12’) a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: uôm.

- Gv giới thiệu: Vần uôm được tạo nên từ uô và m.

- So sánh vần uôm với iêm.

- Cho hs ghép vần uôm vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: uôm - Gọi hs đọc: uôm

- Gv viết bảng buồm và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng buồm (Âm b trước vần uôm sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: buồm

- Cho hs đánh vần và đọc: bờ- uôm- buôm- huyền- buồm

- Gọi hs đọc toàn phần: uôm- buồm- cánh buồm.

* Vần ươm: (12’)

(Gv hướng dẫn tương tự vần uôm.) - So sánh ươm với uôm.

(Giống nhau: Âm cuối vần là m. Khác nhau âm đầu vần là ươ và uô).

c. Đọc từ ứng dụng: (5’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: Ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm

- Gv giải nghĩa từ: ao chuôm, vườn ươm, cháy đượm - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (6’)

- Gv giới thiệu cách viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (17’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Vài hs nêu

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần uôm.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần uôm.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi .

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

(9)

- Gv đọc mẫu: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Hs xác định tiếng có vần mới: nhuộm, bướm.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết: (7’)

- Gv nêu lại cách viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét.

c. Luyện nói: (6’)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ong, bướm, chim, cá cảnh.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những thứ gì?

+ Ong và chim có lợi ích gì cho nhà nông?

+ Em biết tên các loài chim gì khác?

+ Em thích con nào trong các con ong, bướm chim, cá cảnh? Vì sao?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 67.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

______________________________________

Toán

Bài 61: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10.

- Tiếp tục củng cố kĩ năng từ tóm tắt bài toán, hình thành bài toán rồi giải bài toán.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các mảnh bìa có ghi số 0 đến 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs lên bảng tính:

Hoạt động của hs - 3 hs lên bảng làm.

(10)

3 + 4= 9 - 5= 8 - 2=

5 + 4= 3 + 6= 6 + 2=

B. Bài luyện tập:

Bài 1: (6’) Tính:

- Cho hs dựa vào bảng cộng, trừ 10 để làm bài.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

Bài 2: (7’) Số?

- Cho hs nêu cách điền số.

- Cho cả lớp làm bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

Bài 3: (7’) (>, <, =)?

- Yêu cầu hs tự so sánh rồi điền dấu thích hợp.

- Đọc kết quả và nhận xét.

Bài 4: (8’) Viết phép tính thích hợp:

- Gọi hs nhìn tóm tắt, nêu bài toán.

- Cho hs viết phép tính thích hợp: 6+ 4= 10 - Cho hs đọc kết quả.

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Cho học sinh chơi trò chơi “Đoán kết quả đúng”.

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs làm bài.

- 5 hs làm trên bảng.

- Hs đọc và nhận xét.

- Hs nêu.

- Cả lớp làm bài.

- Hs đổi chéo bài kiểm tra.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- Họcc sinh chữa bài tập.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 3 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- Hs đọc kết quả.

______________________________________

Thực hành T oán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố phép cộng và trừ trong phạm vi 10. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng hoặc trừ.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm đúng bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành Toán.

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv A. Kiểm tra bài cũ: Số? (5')

- Gọi hs làm bài.

5 + 5 = ... 10 = 2+ ……..

4 + 6 = ... 7 + …… = 10 - Gv nhận xét.

B. Bài luyện tập:

Bài 1: (5')

a, Viết các số từ 0 đến 10.

b. Trong các số từ 0 đến 10:

Hoạt động của Hs - 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

(11)

- Hướng dẫn hs tự viết các số thích hợp theo yêu cầu.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

Bài 2. Tính (5')

- Hướng dẫn hs tính và viết kết quả phép tính vào chỗ chấm.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

Bài 3: (5') Tính

- Hướng dẫn hs tính và viết kết quả phép tính vào chỗ chấm thẳng cột.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

Bài 4. Số ?(5')

- Hướng dẫn hs tính và viết kết quả phép tính theo vào ô trống.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

Bài 5. Viết phép tính thích hợp. (5')

- Cho hs quan sát hình trong bài, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống.

- Đọc phép tính trong bài và nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv nhận xét giờ học.

- 3 hs lên bảng làm.

- 2 hs đọc và nhận xét.

- Hs tự làm bài.

- 3hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs thực hiện theo cặp.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 2 hs thực hiện.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs thực hiện theo cặp: 8 - 2 = 6

______________________________________

Thực hành Tiếng Việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs đọc được các vần, tiếng, từ có chứa vần: im, um.

2. Kĩ năng: Đọc và viết được câu ứng dụng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng ôn như sgk.

- Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Cho hs viết: Hai anh em đếm sao.

- Gọi hs đọc đoạn văn Mong muốn tự do.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1')

- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.

2. Ôn tập:

Hoạt động của Hs - 2 hs viết bảng.

- 2 hs đọc.

- Nhiều hs nêu.

(12)

Bài 1: Điền vần, tiếng có vần: im, um. (6') - Yêu cầu HS tìm và điền tiếng có vần cần tìm.

- GV nhận xét và kết luận, tuyên dương những học sinh tìm đúng.

Bài 2: Đọc bài văn: Nghe cả hai tai (10') - Yêu cầu HS đọc đoạn văn.

- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần im, iêm, yêm.

3. Luyện viết: (10')

- Cho hs luyện viết bài trong vở thực hành.

- Gv quan sát, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3')

- Cho hs tìm tiếng chứa âm vừa học ở ngoài bài.

- GV nhận xét tiết học.

- HS tìm và đọc lên trước lớp.

- HS: từng em đọc.

- Nhiều hs nêu.

- HS viết vào vở thực hành

________________________________________

Ngày soạn: 17/ 12/ 2019

Ngày soạn: Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019 Học vần Bài 67: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng - m.

- Đọc viết đúng các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 60 - 67.

- Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng việt.

- Rèn chữ để rèn nết người.

- Tự tin trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ôn tập.

- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.

- Tranh minh họa cho truyện kể Đi tìm bạn.

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết các từ: ao chuôm, nhuộm vải, vườm ươm, cháy đượm.

- Gọi hs đọc: Những bông hoa cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.

- Tìm tiếng ngoài bài chứa vần mới học?

Hoạt động của hs

- Hs viết bảng con.

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Vài hs nêu.

(13)

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: Gv nêu 2. Ôn tập:

a. Các vần vừa học: (20’)

- Cho hs nhớ và nêu lại những chữ vừa học trong tuần.

- Gv ghi lên bảng.

- Yêu cầu hs đọc từng âm trên bảng lớp.

- Gọi hs phân tích cấu tạo của vần: am - Yêu cầu đọc đánh vần vần am.

- Yêu cầu hs ghép âm thành vần.

- Cho hs đọc các vần vừa ghép được.

b. Đọc từ ứng dụng: (7’)

- Gọi hs đọc các từ: lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa - Gv đọc mẫu và giải nghĩa từ: nhóm lửa, xâu kim c. Luyện viết: (7’)

- Gv viết mẫu và nêu cách viết của từng từ: xâu kim, lưỡi liềm.

- Quan sát hs viết bài.

- Gv nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (13’)

- Gọi hs đọc lại bài-kết hợp kiểm tra xác xuất.

- Gv giới thiệu tranh về câu ứng dụng:

Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa

Quả ngon dành tận cuối cùng Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.

- Hướng dẫn hs đọc câu ứng dụng.

- Gọi hs đọc câu ứng dụng.

b. Kể chuyện: (10’)

- Gv kể chuyện lại câu chuyện có tranh minh hoạ.

+ Tranh 1, 2, 3, 4 diễn tả nội dung gì?

+ Câu chuyện có những nhân vật nào, xảy ra ở đâu?

+ Trong truyện Sóc và Nhím là những người bạn như thế nào?

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể một đoạn trong câu truyện câu chuyện.

- Nêu ý nghĩa: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dầu mỗi người có những hoàn cảnh sống rất khác nhau.

c. Luyện viết: (7’)

- Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhiều hs nêu.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Nhiều hs nêu.

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs viết bài vào bảng con.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát, nhận xét.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs trả lời.

- Vài hs kể từng đoạn.

- 3 hs kể.

- Hs theo dõi.

- Hs ngồi đúng tư thế.

(14)

- Gv nêu lại cách viết từ: xâu kim, lưỡi liềm.

- Nhận xét bài viết.

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Gọi hs đọc lại toàn bài trong sgk.

- Gv tổ chức cho hs thi ghép tiếng có vần ôn tập. Hs nêu lại các vần vừa vừa ôn.

- Gv nhận xét giờ học. Về nhà luyện tập thêm. Xem trước bài 68.

- Mở vở viết bài.

________________________________________- Toán

Bài 62: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Giúp hs củng cố về:

- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.

- Đếm trong phạm vi 10; thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10.

- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

- Củng cố thêm một bước các kĩ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ và một số bìa cứng, cắt sẵn để học sinh điền vào trong bài tập 4.

- Bộ học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh làm bài: Tính:

5+ 3= 10+ 0=

9- 6= 8+ 2=

B. Bài luyện tập chung:

Bài 1: (6’) Viết số thích hợp (theo mẫu):

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu hs đếm số chấm tròn rồi điền số vào ô trống tương ứng.

- Đọc các số trong bài.

Bài 2: (6’) Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0.

- Cho hs nêu yêu cầu bài tập.

- Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0.

Bài 3: (7’) Tính:

- Lưu ý hs viết kết qủa cần thẳng cột.

- Cho hs làm bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

Bài 4: (6’) Số?

Hoạt động của hs - 2 hs làm bài.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- Vài hs đọc.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Học sinh đọc.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs kiểm tra chéo.

(15)

- Cho hs nêu cách điền số.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

Bài 5: (6’) Viết phép tính thích hợp:

- Cho hs nhìn tóm tắt nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 5+ 3= 8; 7- 3= 4

- Gọi hs đọc kết quả.

C. Củng cố- dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học.

- Hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs làm trên bảng.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Vài hs nêu.

- Hs viết phép tính phù hợp.

- Hs đọc kết quả.

__________________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp CHỦ ĐỀ: NGÀY TẾT CỦA EM.

TRÒ CHƠI “MƯỜI HAI CON GIÁP”

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thông qua trò chơi, học sinh biết ý nghĩa của 12 con giáp; 12 con giáp tương trưng cho tuổi của mỗi người. Ai sinh vào năm con giáp nào, sẽ cầm tinh con vật đó.

2. Kĩ năng:

3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Hình ảnh 12 con vật: chuột, trâu, hổ, mèo, rồng, rắn, ngựa, dê, khỉ, gà, chó, lợn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Bước 1. Chuẩn bị:

- Giáo viên treo sẵn hình ảnh 12 con giáp.

- Giới thiệu cho học sinh về ý nghĩa của 12 con giáp.

Bước 2. Tiến hành chơi:

1. Giáo viên hướng dẫn cách chơi:

- Hs có thể xếp thành 1 vòng tròn hoặc đứng theo hàng.

- Nêu luật chơi: người chơi phải thực hiện đúng thao tác, nếu sai phải nhảy lò cò quanh các bạn.

2. Học sinh chơi:

- Quản trò: Năm Tí tuổi con gì?

- Tương tự như vậy:

+ Mão: mồm kêu meo meo.

+ Thìn: toàn thân uốn lượn.

+ Tị: Một cánh tay uốn lượn như con rắn bò.

+ Ngọ: nhảy như ngựa phi.

+ Mùi: kêu be...be...

- Cả lớp tham gia chơi.

- Giáo viên nhận xét hs chơi.

Bước 3: Nhận xét - Đánh giá

- Gv nhận xét ý thức, thái độ học tập của học sinh.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Cả lớp: Con chuột (Và kêu chít… chít).

- Hs chơi.

- Nghe.

- Lắng nghe.

(16)

- Khen ngợi cả lớp.

- Về nhà các em đố tên các con vật để người thân trả lời.

________________________________________

Phòng học trải nghiệm

Bài 15: LẮP BỘ TRỒNG RAU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh lắp được bộ trồng rau theo đúng quy trình kĩ thuật.

2. Kĩ năng: Biết cách vận dụng, áp dụng vào trong cuộc sống.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình học tập.

II. CHUẨN BỊ - Bộ trồng rau.

III. TIẾN TRÌNH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:(3’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh vào vị trí nhóm mình.

- Yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận bộ trồng rau.

2. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Nêu đặc điểm của bộ trồng rau - Tác dụng của bộ trồng rau.

3. Giới thiệu bộ trồng rau:(30’)

- Yêu cầu học sinh mở bộ trồng rau và khi giáo viên giới thiệu đến phần nào thì yêu cầu học sinh lấy các thành phần đó ra.

- Tổ chức cho học sinh hoạt động tương tác: lắp từng bộ phận của bộ trồng rau.

+ Đế hộp.

+ Thân hộp.

+ Đất trồng.

+ Mái của hộp.

- Gv lắp mẫu.

- Gọi một số HS trình bày lại cách lắp cá nhân trước lớp.

- Cho các nhóm thực hành lắp trong nhóm.

Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh.

- Cho các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp.

- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Hs thực hiện.

- Nhận thiết bị.

- 3 – 4 hs nhắc lại.

- Hs thực hiện.

- Học sinh chia sẻ trong nhóm.

- Hs qs.

- Hs trình bày.

- Hs thực hành.

- Hs trình bày sản phẩm trước lớp.

- Hsnx, bổ sung.

(17)

4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau: (2’)

- Gọi học sinh nhắc lại tên các các thiết bị có trong bộ trồng rau.

- Giáo viên tổng hợp kiến thức.

- Hs nhắc lại kiến thức có trong bài mà các con nhớ được.

________________________________________

Ngày soạn: 18/ 12/ 2019

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm 2019 Học vần Bài 68: ot, at I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát.

- Đọc được câu ứng dụng: Ai trồng cây

Người đó có tiếng hát Trên vòm cây

Chim hót lời mê say.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.

* HS thấy được việc trồng cây thật vui và có ích, từ đó muốn tham gia vào việc trồng cây và bảo vệ cây xanh để giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng việt.

- Rèn chữ để rèn nết người.

- Tự tin trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết: lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa.

- Đọc câu ứng dụng:

Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa

Quả ngon dành tận cuối cùng Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.

- Giáo viên nhận xét.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

* Vần ot (12’)

Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

(18)

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ot - Gv giới thiệu: Vần ot được tạo nên từ ovà t.

- So sánh vần ot với om.

- Cho hs ghép vần ot vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: ot.

- Gọi hs đọc: ot.

- Gv viết bảng hót và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng hót (Âm h trước vần ot sau).

- Yêu cầu hs ghép tiếng: hót.

- Cho hs đánh vần và đọc: hờ- ot- hót- sắc- hót.

- Gọi hs đọc toàn phần: ot- hót – tiếng hót.

* Vần at: (12’) (Gv hướng dẫn tương tự vần ot.) - So sánh at với ot.

(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là a và o).

c. Đọc từ ứng dụng: (5’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: Bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chẻ lạt.

- Gv giải nghĩa từ: chẻ lạt - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (6’)

- Gv giới thiệu cách viết: ot, at, tiếng hót, ca hát.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (17’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Ai trồng cây.

Người đó có tiếng hát Trên vòm cây

Chim hót lời mê say.

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Hs xác định tiếng có vần mới: hát, hót.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

? Em thấy trồng cây có ích ntn? Các em phải làm gì để luôn có cây xanh.

b. Luyện viết: (7’)

- Gv nêu lại cách viết: ot, at, tiếng hót, ca hát.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ot.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ot.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

(19)

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét.

c. Luyện nói: (6’)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Các con vật trong tranh đang làm gì?

+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

+ Em thích ca hát không? Em biết những bài hát nào?

Hãy hát cho cả lớp nghe một bài.

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

_________________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 16 I. MỤC TIÊU

- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại.

- Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập, nề nếp.

II. NỘI DUNG

1.Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.

- Tổ: 1, 2, 3.

- Gv căn cứ vào nhận xét, xếp thi đua trong tổ.

2. GV nhận xét chung

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

* Tồn tại

...

...

...

...

(20)

...

...

3. Phương hướng hoạt động tuần tới:

- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Tiếp tục duy trì nề nếp và các quy định trường đã đề ra.

- Tập trung cao độ vào học tập học mới ôn cũ chuẩn bị kiểm tra cuối kì, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.

- Tiếp tục tham gia giải toán trên mạng Internet. Bồi dưỡng với các bạn học sinh còn gặp khó khăn trong học tập.

- Chú ý nề nếp rèn tác phong anh bộ đội cụ Hồ.

________________________________

Kỹ năng sống

BÀI 5: KĨ NĂNG THỂ HIỆN LỄ PHÉP TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được một số biểu hiện của sự lễ phép trong gia đình.

2. Kỹ năng: Hiểu được một số yêu cầu về ứng xử trong gia đình.

3. Thái độ: Tích cực thực hiện một số hành động thể hiện lễ phép trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở BT Kĩ năng sống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Khởi động: (3’)

- Cả lớp hát bài: “Tiếng chào theo em”

B. Bài mới: (15’) 1. Giới thiệu bài:

- Gv giới thiệu, ghi mục bài lên bảng.

2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Hoạt động thực hành.

a. Rèn luyện:

- HS kể lại câu chuyện “Chiếc túi xách” trong nhóm.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

b. Định hướng ứng dụng:

- GV nêu tình huống, HS thảo luận nhóm 4.

- Em sẽ làm gì trong những tình huống dưới đây để thể hiện mình là người lễ phép?

+ Đi học về thấy ông đang chơi cờ với bạn của ông.

+ Em làm rơi chiếc điện thoại của mẹ.

- Đại diện nhóm trình bày.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS có nhiều ý kiến tốt.

* Hoạt động 2: Ứng dụng.

- GV đọc cho HS nghe bài tập ứng dụng: Hãy

- Cả lớp hát.

- Lắng nghe.

- Hs kể.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS thảo luận nhóm 4.

- Hs xử lí tình huống.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS kể, bạn nhận xét.

(21)

kể những hành động lễ phép và chưa lễ phép của em trong gia đình.

- GV kết luận.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. -

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.. II. CÁC HOẠT

c.. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

c. Thi tìm tiếng có vần mới học. Kĩ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II.

2. kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học

- Biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập, làm nhanh, làm đúng 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của