• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 7 Ngày soạn: 16.10.2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Củng cố cho HS về - Quan hệ giữa 1 và

10 1 ;

10 1

100

1 , giữa

100 1

1000 1

- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

- Giải bài toán có liên quan đến trung bình cộng và rút về đơn vị.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia phân số và giải toán.

3. Thái độ:

- HS tự giác, tích cực học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5')

3 1 6

1 ; 65 - 52 Muốn cộng( trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(7'): So sánh - Quan sát giúp HS.

- GV nhận xét- chữa.

- Củng cố về chia 2 phân số

Củng cố mối quan hệ giữa các phân số.

Bài 2(7'): Tìm x

- Yêu cấu HS nêu cách làm - GV nhận xét đánh giá.

- Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số bị chia, thừa số chưa biết. Kỹ năng

2 HS lên bảng

-2 HS trả lời-Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Thảo luận nhóm bàn.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

a. 10

1 1 10 10 : 1

1 (lần) Vậy 1 gấp 10 lần

10 1

b. 10

10 100 10

1 100 : 1 10

1 (lần)

Vậy 10

1 gấp 10 lần

100 1

- 1HS đọc yêu cầu

-4 HS lên bảng ,chữa-nhận xét.

a)x + 52 =

2

1 b)x - 52 = 72 c)x x 43 = 209 d) x :

7 1 = 14

(2)

cộng trừ nhân chia phân số.

Bài 3(7'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì, cách giải?

- Củng cố cách tìm trung bình cộng

Bài 4: (8')

- Hướng dẫn HS xác định dạng toán - Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Củng cố về dạng toán liên quan đến tỉ lệ

3. Củng cố- dặn dò(5')

Muốn tìm số trung bình cộng ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Ghi nhớ các quy tắc, chuẩn bị bài sau.

-HS đọc bài toán tóm tắt miệng

-1HS làm bảng- lớp làm vở.

-Chữa nhận xét.

Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được:

(15 2 +

5

1) : 2 =

6

1 ( bể) - Đọc bài toán, tóm tắt

- Xác định dạng toán, làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Giá của mỗi mét vải lúc trước là:

60000 : 5 = 12000( đồng)

Giá của mỗi mét vải sau khi giảm là:

12000 - 2000 = 10000( đồng) Số mét vải mua được theo giá mới là:

60000 : 10000 = 6( m)

_____________ TẬP ĐỌC Tiết 13: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

3. Thái độ:

- Giáo dục tư tưởng, trau dồi nhân cách cho HS: Sống phải có tình nghĩa

* GDTNMTBĐ: HS hiểu thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét từng HS 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

- HS đọc bài

- Nhận xét, bổ sung.

(3)

- GV sử dụng máy chiếu đưa tranh minh họa bài đọc.

b)Luyện đọc (9') - Bài chia làm 4 đoạn.

+ GV sửa phát âm.

+ Yêu cầu HS giải nghĩa từ.

- GV đọc cả bài c)Tìm hiểu bài (11')

Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba A – ri - ôn?

Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhẩy xuống biển ?

Đoạn văn muốn nói điều gì ?

Điều kì lạ gì đã xẩy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ?

- Nêu ý chính của đoạn văn ?

Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở chỗ nào ?

Bạn có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn ?

Những đồng tiền đã khắc hình 1 con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì ?

Em hãy nêu nội dung chính của bài ? Ngoài câu chuyện trên em còn biết câu chuyện nào nói về loài cá heo ?

Qua câu chuyện trên em học được điều gì?

* GDTNMTBĐ: HS hiểu thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển.

d)Hướng dẫn đọc diễn cảm(9')

- GV sử dụng máy chiếu hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Nhận xét từng HS

3. Củng cố- dặn dò(5')

- HS quan sát trên phông chiếu và nêu nội dung.

- 1 HS đọc cả bài

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ

- HS luyện đọc cặp- đại diện cặp đọc Đọc thầm đoạn 1

- Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với nhiều tặng phẩm quý giá,...

- Vì thuỷ thủ đòi giết ông, vì không muốn chết trong tay bọn thuỷ thủ nên 1. Nghệ sĩ A - ri - ôn gặp nạn.

Đọc thầm đoạn 2

- Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát

2. Sự thông minh...

- Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng thưởng thức tiếng hát...

- Đám thuỷ thủ là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết ...

Đọc thầm đoạn còn lại

Tình cảm yêu quý đàn cá heo của con người

3. Tình cảm yêu quí của con người với đàn cá heo .

+ Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo…

+ Cá heo biễu diễn xiếc

+ Chú cá heo cứu các chú bộ đội . + Cá heo là tay chơi giỏi nhất

4 HS đọc nối tiếp HS nêu cách đọc HS thi đọc diễn cảm Bình chọn bạn đọc hay

(4)

Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

*QTE:Quyền được kết bạn với loài động vật, sống hoà thuận với động vật.

- Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài: Tiếng đàn ba-la-lai-ca....

Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa

KHOA HỌC

Tiết 13: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.

- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.

2.Kĩ năng:

- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.

3.Thái độ:

- Sống tích cực,có trách nhiệm, có ý thức giữ vệ sinh môi trường xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK.

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.

- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1(13’): Tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết.

- HS trả lời câu hỏi trên phiếu học.

- 1, 2 HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS đọc các thông tin (Tr.28) - Thảo luận nhóm 2 và trả lời lần lượt các câu hỏi:

1.Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì ?

a.Vi khuẩn b.Vi rút

2.Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?

a.Muỗi a – nô – phen.

b.Muỗi vằn.

3. Muỗi vằn sống ở đâu?

a.Trong nhà

(5)

- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.

1 – b; 2 – b; 3 – a; 4 – b; 5 – b.

- Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?

- GV nhận xét, kết luận: bệnh do vi rút, muỗi vằn đốt, rất nguy hiểm, chưa có thuốc đặc trị

Hoạt động 1(13’): Cách phòng tránh.

- Chỉ và nói nội dung từng hình?

- Hãy giải thích tác dụng của từng việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?

- GV nhận xét chốt kiến thức.

- Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?

*GDBVMT: Gia đình bạn thường dùng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ?

- GV nhận xét, kết luận.

Hướng dẫn HS làm bài tập VBT

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố- dặn dò(5')

Tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết ? Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết ?

*GDQTE: Liên hệ giáo dục HS quyền có sức khỏe và được chăm sóc sức khỏe, quyền được sống còn và phát triển.

- Nhận xét giờ học.

b.Ngoài bụi rậm.

4.Bộ gậy, muỗi vằn thường sống ở đâu?

a.Ao tù, nước đọng.

b.Các chum, vại, bể nước.

5.Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày ?

a. Để tránh gió.

b. Để tránh bị muỗi vằn đốt.

- Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng gây chết người trong vòng 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.

- Lớp quan sát H.2, 3, 4(Tr.29) + H2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)

+ H3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt cả ngày và đêm) + H4: Chum nước có nắp đậy (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, tránh để muỗi đốt.

- Vệ sinh nơi ở, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm,...

- 3 HS đọc mục “Bạn cần biết”

- HS làm bài - HS chữa bài

- HS nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

(6)

- Yêu cầu về nhà vệ sinh nơi ở và môi trường xung quanh.

- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm não.

LỊCH SỬ

Tiết 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh biết: Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.

2. Kĩ năng:

- Kể lại được một số chi tiết về sự kiên ra đời của ĐCSVN 3. Thái độ:

- Tự hào về Đảng, về Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC

- Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của ĐCSVN, vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.

- Ảnh trong SGK. - Chân dung lãnh tụ Nguyễn ái Quốc - Phiếu học tập cho HS III- HO T Ạ ĐỘNG D Y -H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?

- Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

+ Hỏi: Em có biết sự kiện lịch sử nào gắn với ngày 3/2/1930 không?

- GV giới thiệu: Ngày 3/2/1930 chính là ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, Đảng ta ra đời ở đâu, trong hoàn cảnh như thế nào, ai là người giữ vai trò quan trọng trong việc thành lập Đảng cộng sản VN?

Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này.

b) Các hoạt động

* Hoạt động 1: (10')Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản Việt Nam

- GV giới thiệu sơ lược về quá trình ra đi tìm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.

- HS trả lời - HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi.

(7)

+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào với cách mạng VN?

+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?

+ Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản ta thành một tổ chức duy nhất? vì sao?

- GV t/c cho HS báo cáo kết quả trước lớp.

- Nhận xét kết quả học tập của HS.

- GV kết luận: Cuối năm 1929, phong trào cách mạng Việt Nam rất phát triển, đã có 3 tổ chưc cộng sản ra đời và lãnh đạo phong trào. Thế nhưng để 3 tổ chưc cùng tồn tại sẽ làm lực cách mạng phân tán, không hiệu quả. Yêu cầu bức thiết đặt ra là phải hợp nhất ba tỏ chức này thành 1 tổ chức duy nhất. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốcđã làm được điều đó và lúc đó cũng chỉ có Người mới làm được.

* Hoạt động 2: (10') Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam

- GV yêu cầu H S làm việc theo nhóm theo các gợi ý sau:

+ Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?

+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?

+ Nêu kết quả hội nghị?

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả học tập trước lớp

+ Nếu để tình trạng lâu dài tình hình trên sẽ làm cho lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán và không đạt được kết quả thắng lợi

+ Tình hình nói trên cho ta thấy rằng để tăng thêm sức mạnh của cách mạg cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này chỉ có một lãnh tụ đủ uy tín mời làm được.

+ Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm được việc này vì Người là một chiến sĩ cộng sản có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, Người có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế và được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ

- HS báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm.

+ Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông.

+ Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc

+ Hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam, hội nghị cũng đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam .

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm

(8)

- Nhận xét, bổ xung

- Gv hỏi: Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật?

GV nêu: Để tổ chức được hội nghị, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cộng sản phải vượt qua muôn vàn khó khăn nguy hiểm, cuối cùng hội nghị đã thành công.

* Hoạt động 3: (10')Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam

+ Hỏi: Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam

+ Hỏi: Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào?

GV kêt luận: Ngày 3/2/1930, Đảng cộng sản Việt Nam đã ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang

3. Củng cố- Dặn dò (4')

- Em hãy kể lại những việc gia đình, địa phương em đã làm để kỉ niệm ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam vào ngày 3/2 hàng năm?

- Nhận xét tiết học.

- dặn HS chuẩn bị bài sau.

khác nhận xét, bổ xung

- Vì thực dân Pháp luôn luôn tìm cách dập tắt các phong trào cách mạng Việt Nam. Chúng ta phải tổ chức ở nước ngoài và bí mật để đảm bảo an toàn.

- HS lắng nghe.

+ Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam làm cho cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhát lực lượng và có đường đi đúng đắn.

+ Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vẻ vang.

- HS lắng nghe.

- Một số HS nêu trước lớp.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 17.10.2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)

Tiết 7: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chưa nguyên âm đôi iê, ia.

2.Kĩ năng:

- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “Dòng kinh quê hương”.

3.Thái độ:

- Rèn chữ viết, ý thức giữ vở sạch.

*BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giữ cho phong cảnh quê hương thêm đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(9)

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Viết 2 từ chứa nguyên âm đôi: ưa, ươ?

( Con mương, nương rẫy, thửa ruộng) - Giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng đó?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS viết chính tả(20') - GV đọc đoạn chính tả

- Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả.?

*BVMT:-GV liên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT..giữ cho phong cảnh quê hương ..

-Hướng dẫn viết từ khó.Trong bài có từ nào khó viết hoặc dễ lẫn?

-GV đọc từ khó

- Nhắc HS những điều cần lưu ý khi viết.

- GV đọc từng câu.

- Đọc cả bài soát lỗi..

- GV nhận xét một số vở của HS => Nhận xét chung.

c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả(9') Bài 2: Tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống.

- Gợi ý: Vần này phải thích hợp với cả 3 chỗ trống.

- GV cùng lớp nhận xét. Chốt lời giải đúng. (Nhiều, diều, chiều)

Bài 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi ô trống.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

a. Đông như kiến.

b. Gan như cóc tía.

c. Ngọt như mía lùi.

3. Củng cố- dặn dò(5')

Cách đánh dấu thanh khi viết ia,iê ? - GV nhận xét giờ học.

- Về ghi nhớ quy tắc chính tả, chuẩn bị bài chính tả tuần sau.

- Lớp viết nháp. 2 HS lên bảng viết.

- HS giải thích.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc chú giải.

- Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ.

- Lớp đọc thầm bài chính tả. Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.

-2 HS lên bảng viết-lớp viết nháp - chữa nhận xét

- Lớp nghe - viết chính tả.

- Soát lỗi.

- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài vào VBT.

- Cá nhân lên bảng điền.

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp thảo luận theo tổ vào giấy . - Các tổ dán bảng, trình bày kết quả.

- HS nhận xét bổ sung.

(10)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 13: TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa(ND ghi nhớ).

2.Kĩ năng:

- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa,(BT1)

- Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật(BT2)

3.Thái độ:

- HS yêu Tiếng Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn, bút dạ. VBT.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Nhận xét(12')

Bài 1: Tìm nghĩa các từ

- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì nối với nghĩa hợp.

- Nhận xét, kết luận: Các nghĩa vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc( nghĩa ban đầu) của mỗi từ đó.

Bài 2: Sự khác nhau

- Lưu ý: Không cần giải nghĩa phức tạp- đọc câu thơ lên sẽ thấy sự khác nhau.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

* Kết luận: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, tai, mũi. Ta gọi đó là nghĩa chuyển.

Bài 3: Sự giống nhau Hướng dẫn tương tự bài 2 Kết luận:

+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?

+ Thế nào là nghĩa gốc?

+ Thế nào là nghĩa chuyển?

*Ghi nhớ(1')

c) Luyện tập – Thực hành

Bài tập 1(8'):Gạch dưới từ nhiều nghĩa

HS làm bảng Nhận xét, bổ sung.

Đọc yêu cầu

- HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở nháp

- Kq: Răng- b, mũi –c, tai –a.

- HS nhắc lại

- 1 HS đọc yêu cầu

- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.

- 3 HS nối tiếp nhau phát biểu.

- 1 HS đọc yêu cầu

- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.

- 3 HS nối tiếp nhau phát biểu.

- HS đọc ghi nhớ.

- HS lấy ví dụ

1 HS đọc nội dung bài

(11)

- Yêu cầu HS tự làm bài tập:

- Gọi HS lên bảng lớp làm, nhận xét bài làm của bạn.

- GV có thể hỏi HS về nghĩa của từng từ.

Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển.

Bài tập 2(8'): Tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển

- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.

- Gọi 1 nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Kết luận các từ đúng.

- Gọi HS giải thích nghĩa 1 số từ.

3. Củng cố- dặn dò(5')

Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ?

- GV tổng kết bài

- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.

HS làm bài

Nhận xét, chữa bài

HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 4 HS tạo thành nhóm cùng trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu.

- Nhóm báo cáo kết quả.

- Viết các từ vào vở.

TOÁN

Tiết 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân( dạng đơn giản) 2.Kĩ năng:

- Biết đọc, viết số thập phân dưới dạng đơn giản.

3.Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận, phát triển tư duy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu ví dụ về số tự nhiên, phân số, phân số thập phân

- Nhận xét . 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân (14')

Đơn vị chính đo độ dài là gì?

Đơn vị nhỏ hơn mét là đơn vị nào?

- Có 0m, 1 dm tức là có bao nhiêu m?

- GV: 1dm hay

10

1 m viết 0,1m.

-3 HS nêu

-Nhận xét, bổ sung.

mét

dm, cm, mm.

10 1 m 1dm =

10

1 m = 0,1m

(12)

- GV hướng dẫn tương tự với 0,01m;

0,001m.

GV kết luận: Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là các số thập phân

- GV hướng dẫn với bảng b tương tự để HS nhận thấy được: 0,5; 0,07; 0,009 là các số thập phân.

Khi đọc số thập phân ta đọc như thế nào?

Chốt cách đọc số thập phân c)Luyện tập

Bài tập 1(5'): Đọc các phân số thập phân và số thập phân.

-Chữa nhận xét-chốt kiến thức.

Bài tập 2(5'): Viết STP thích hợp.

- GV yêu cầu HS làm mẫu Quan sát, giúp đỡ.

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3(5'):Viết phân số thập phân và STP thích hợp.

- GV hướng dẫn HS điền -Chữa -chốt kiến thức 3. Củng cố- dặn dò(5')

Lấy ví dụ về số thập phân, đọc các số thập phân đó ?

- GV tổng kết toàn bài - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

Nhắc lại 0,01m =

100

1 m ; 0,001m =

1000 1 m HS đọc các số thập phân

- HS đọc các số thập phân: 0,5; 0,07;

0,009...

HS nêu cách đọc số thập phân

Nêu yêu cầu

HS nhìn tia số đọc HS nhận xét

Nêu yêu cầu 7dm=10

7 m= 0,7m; 9cm=1009 m=0,09m

- HS tự làm bài , 2HS làm bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Nêu yêu cầu

-1 HS làm bảng phụ -lớp làm -chữa nhận xét, bổ sung.

KHOA HỌC

Tiết 14: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nêu được tác nhân gây bệnh,con đường lây truyền bệnh viêm não. Hiểu được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.

2.Kĩ năng:

- Biết thực hiện các việc cần làm để phòng tránh bệnh viêm não.

3.Thái độ:

-Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và diệt muỗi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ, giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(13)

1.Kiểm tra bài cũ(5')

-Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết?

Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?

Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết ?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động1(14'):Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi " Ai nhanh, ai đúng'' : Chia nhóm, hướng dẫn cách chơi, luật chơi.

GV nhận xét, kết luận đúng - sai Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì?

Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh viêm não nhiều nhất?

Bệnh viêm não lây truyền như thế nào?

Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?

Kết luận: Viêm não là 1 bệnh truyền nhiễm..

c)Hoạt động 2(15'): Những việc nên làm để phòng tránh bệnh viêm não.

Yêu cầu HS làm việc theo cặp

- Người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì?

Theo em, cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?

Kết luận: SGK

*BVMT:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức BVMT...

3. Củng cố- dặn dò(5')

Nêu tác nhân gây ra bệnh viêm não ? Cách phòng tránh bệnh viêm não ?

*QTE:-Quyền được chăm sóc sức khoẻ...

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu về nhà thực hiện những việc làm để phòng bệnh viêm não.

- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm gan A.

- 3 HS trả lời.

- HS nhận xét

- HS chơi

Các nhóm lên ghi đáp án 1.c ; 2.d; 3.b; 4.a

Do một loại vi rút có trong máu ...

Ai cũng có thể bị bệnh, đặc biệt là trẻ từ 3-15 tuổi

Muỗi hút máu con vật bị bệnh sau đó truyền sang người

Cực kì nguy hiểm, có thể tử vong

Làm việc nhóm - quan sát H.1,2, 3, 4 + H1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) + H2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não.

+ H3: Chuồng gia xúc làm xa nhà ở.

+ H4: Mọi người làm vệ sinh

Ngủ màn, giữ vệ sinh nhà ở,diệt muỗi - 3 HS đọc mục “Bạn cần biết”.

BỒI DƯỠNG TOÁN

(14)

LUYỆN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chuyển phân số thập phân về số thập phân.

2. Kĩ năng: Viết hỗn số thành số thập phân.

3. Thái độ: Phát triển tư duy, rèn ý thức học tập tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ.Vở thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Đọc số thập phân sau: 1,23; 0,135

- Cách đọc, viết số thập phân? Cáu tạo của số thập phân?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập .

Bài tập 1(7'): Viết thành số thập phân ( theo mẫu )

- GV hướng dẫn mẫu.

- Quan sát giúp HS.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

Nêu cách chuyển phân số thập phân về số thập phân?

Bài tập 2(8'): Viết tiếp vào chỗ chấm theo mẫu:

- GV treo bảng phụ.

- Quan sát, giúp HS.

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

Nêu cách chuyển hỗn số hoặc phân số thập phân thành số thập phân ?

Bài tập 3(7'):Viết hỗn số thành số thập phân:

- Quan sát.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 4(7'): Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):

- GV hướng dẫn mẫu.

Hoạt động của trò - HS thực hiện

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu. Làm bài.

- 2 HS làm bảng .

- HS làm vở, nhận xét, chữa bài.

* Đáp án:

a)

10

54 5,4 b)

100

3 0,03 c)

100

21 0,21 d)

1000

2312 2,312 - 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm mẫu.

- 1 HS làm.

- HS làm vở.

- HS báo cáo, nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng.

- HS làm vở, nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a) 5 5,26

100

26 b) 3,05

100 3 5

c) 12.7

10

12 7 d) 45,03

100 45 3

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1 HS làm bảng.

- HS làm vở, nhận xét, chữa bài.

(15)

- Quan sát, giúp HS.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

Nêu cách chuyển hỗn số, phân số thập phân về số thập phân ?

3. Củng cố- dặn dò(5')

- Nêu cách chuyển phân số thập phân về số thập phân ?

Nêu cách viết hỗn số thành số thập phân ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CHUNG TOÀN TRƯỜNG

NGÀY HỘI AN TOÀN GIAO THÔNG

……….

Ngày soạn: 18.10. 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 33: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (TIẾP) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nhận biết khái niệm về số thập phân( ở các dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân

2.Kĩ năng:

- HS có kĩ năng đọc viết số thập phân.

3.Thái độ:

- HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ như SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5') - Chữa bài tập 2, 3 - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu khái niệm về số thập phân (13')

- GV yêu cầu HS đọc các cột trên bảng.

- Yêu cầu HS nhận xét từng hàng.

+ Hàng thứ nhất có 2m 7dm, hãy đổi ra đơn vị m?

- 2 HS chữa bài.

- Lớp đổi chéo, kiểm tra.

- HS quan sát và đọc bảng.

- HS nêu nhận xét.

(16)

- GV viết bảng 2m7dm =

10 2 7 m - GV giới thiệu: 2m7dm hay

10 2 7 m ta viết thành 2,7m. Viết 2m7dm =

10 2 7 m = 2,7m

- GV yêu cầu HS nhận xét hàng thứ hai - GV giới thiệu: 8m56cm hay

100 8 56 m viết thành 8,56m.

-GV tiến hành tương tự với hàng thứ ba.

-GV:0,7;8,56; 0,195 cũng là các số thập Số thập phân gồm mấy phần?

- GV nêu cấu tạo của số thập phân.

* Rút ra kết luận trong SGK.

Lấy ví dụ?

c)Thực hành

Bài tập 1(6'): Đọc và nêu phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Phần nguyên gồm mấy chữ số?

Bài tập 2(5'):Viết số thập - GV yêu cầu HS tự làm bài

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3(5')Viết số thập phân thành hỗn số

Mẫu: 3,5 = 3105

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Củng cố- dặn dò(5')

+ Nêu cấu tạo của số thập phân ? - GV nhận xét giờ học

- Dặn chuẩn bị bài sau.

10 2 7 m

- HS theo dõi.

- 3,4 HS nhắc lại.

- Có 8m 56cm.

+ 8m56cm =

100 8 56 m HS nhắc lại

2 phần:phần nguyên và phần thập phân - HS đọc lại.

- HS lấy ví dụ.

HS đọc yêu cầu của bài.

HS nêu miệng.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, báo cáo kết quả Lớp đổi chéo vở, nhận xét, chữa bài.

5,9; 24,18; 55,555; 2002,08; 0,001 - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm mẫu, nhận xét - HS tự làm

- Báo cáo kết quả, giải thích

KỂ CHUYỆN

Tiết 7: CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khuyên người ta biết yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.

2.Kĩ năng:

(17)

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS bước đầu kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

3.Thái độ:

- HS biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5')

Kể lại chuyện đã nghe đã đọc thể hiện tình hữu nghị của nhân dân ta với nhân dân các nước.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)GV kể chuyện(7')

- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện.

- Kể lần 2 kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ trên phông chiếu.

Hãy ghi lại tên một số cây thuốc quý trong câu chuyện.

- Giải nghĩa từ: Trưởng tràng, dược sơn (SGK).

c)Hướng dẫn HS kể chuyện (18') *Kể chuyện trong nhóm.

- GV đưa từng tranh lên phông chiếu - GV ghi bảng :

+ Tranh 1 : Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.

+ Tranh 2 : Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.

+ Tranh 3 : Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.

+ Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.

+ Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.

+ Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò góp phần phát triển cây thuốc nam.

* Kể chuyện trước lớp.

Quan sát

- GV nhận xét từng HS.

d)Trao đổi ý nghĩa câu chuyện(4')

- 2 HS kể chuyện - HS nhận xét.

- Lắng nghe.

- Quan sát tranh trên phông chiếu.

- HS ghi bảng tên một số cây thuốc quý: Sâm nam, đinh lăng,...

- HS giải nghĩa từ

- HS đọc tiếp nối 3 yêu cầu của bài tập.

- HS nêu nội dung từng tranh.

- HS nhận xét ,bổ sung.

* Kể chuyện theo nhóm - HS kể chuyện theo nhóm 5

( Khi bạn kể lắng nghe và bổ sung sửa lỗi cho đoạn kể của bạn)

-Hỏi - đáp về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- 2 nhóm thi kể.

- Mỗi nhóm 6 bạn kể nối tiếp câu chuyện( ứng theo tranh)

- HS nhận xét

- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.

HS nhận xét bình chọn bạn kể hay.

(18)

+ Câu chuyện kể về ai?

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

+ Vì sao truyện có tên là: Cây cỏ nước Nam?

*BVMT:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên nhiên.

- GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố- dặn dò(5')

Em có biết những bài thuốc nào được làm từ cây cỏ xung quanh mình?

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị kể chuyện: được đọc, được nghe về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- Danh y Tuệ Tĩnh

- Khuyên người ta biết yêu quý thiên nhiên; hiêu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.

- Vì có hàng trăm hàng nghìn phương thuốc làm ra từ cây cỏ nước Nam.

- Xông cảm bằng lá bưởi, xả, hương nhu.Ăn cháo hành hoặc lá tía tô để giải cảm. Đau dạ dày thì ăn nghệ đen...

TẬP ĐỌC

Tiết 14: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Niềm xúc động của tác giả khi thưởng thức tiếng đàn trong đêm trăng đẹp trên công trường thuỷ điện Hoà Bình.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Học thuộc lòng 2 khổ thơ.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm được toàn bài ,ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc bài “Những người bạn tốt”

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - Nêu câu hỏi giải nghĩa từ

- GV đọc toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(12')

- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài

-HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1 -HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghia từ

-HS luyện đọc theo cặp- Đại diện cặp đọc

(19)

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 của bài , trả lời câu hỏi:

+ Tìm những hình ảnh miêu tả đêm trăng trên công trường sông Đà?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài:

+ Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên?

+ Đọc diễn cảm những câu thơ sử dụng hình ảnh nhân hoá trong bài?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì?

- GV Ghi ý chính d)Đọc diễn cảm(7')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(5')

Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài ?

*QTE:-Quyền được đoàn kết, hữu nghị với bạn bè khắp năm châu.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đoạn 1, 2 của bài.

- Đêm trăng chơi vơi, công trường say ngủ, tháp khoan nhô lên ngẫm nghĩ, tiếng đàn ngân nga, dòng sông lấp loáng.

1.Đêm trăng đẹp trên công trường.

- HS đọc lướt toàn bài.

- HS phát biểu ý kiến.

- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông./ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ./ Những xe ủi, xe ben sónh vai nhau nằm nghỉ….

2.Niềm xúc động của tác giả khi thưởng thức tiếng đàn.

- Niềm xúc động của tác giả khi được thưởng thức tiếng đàn trong đêm trăng đẹp trên công trường.

Nhắc lại

- HS nối tiếp đọc khổ thơ - HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng..

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM Bài 4: CẢNH BÁO NGUY HIỂM ( Tiết 3) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết trình bày mô hình của mình,giải thích cách họ thiết kế và thử nghiệm các báo động nguy hiểm.

2. Kĩ Năng:

- Biết lắp ráp mô hình : Xoay tròn.

- Thảo luận nhóm hiệu quả.

3. Thái Độ:

- Học sinh nghiêm túc , tôn trọng các quy định của lớp học.

(20)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép robot Wedo - Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ( 5')

- Tiết trước học bài gì?

- Ý nghĩa của cảnh báo nguy hiểm là gi?

- GV nhận xét 2. Bài mới: (35') a. Lập trình

- Yêu cầu các nhóm lập trình sản phẩm của nhóm mình.

b. Chia sẻ

- Yêu cầu họ sinh trình bày mô hình của mình?

- Giải thích cách học thiết kế và thử nghiệm các cảnh nguy hiểm?

c. Nhận xét đánh giá

- Đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Nhắc lại kiến thức.

d. Sắp xếp dọn dẹp

- Hướng dẫn học sinh tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu.

3. Tổng kết( 2') - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

- Cảnh báo nguy hiểm tiết 1.

- Giúp cho con người được chuẩn bị trước và tránh được những nguy hiểm.

- Các nhóm tiến hành lập trình.

-HS trình bày

-HS lắng nghe

-HS sắp xếp, dọn dẹp

+ HS lắng nghe và thực hiện.

+ Các nhóm trình bày và đánh giá.

-HS lắng nghe..

Ngày soạn: 19.10.2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 34 : HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nhận biết tên các hàng của số thập phân.

2.Kĩ năng:

- Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.

3.Thái độ:

(21)

- HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5') - Lấy ví dụ về số thập phân.

Nêu cấu tạo số thập phân?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu các hàng, giá trị của các số phụ thuộc vào vị trí của nó ở các hàng và đọc viết các số thập phân(12') - Có số thập phân: 375,406

Viết vào bảng phân tích sau đó yêu cầu HS quan sát và đọc bảng

+ Phần nguyên các STP gồm các hàng.

+ Phần thập phân của số thập phân gồm các hàng.

+ Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? Bằng 1 phần mấy đợn vị của hàng cao hơn liền trước?Ví dụ ?

- Em hãy nêu rõ các hàng của số 375,406

Em hãy viết STP gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.

Em hãy nêu cách viết số của mình ? Em hãy đọc số này, đọc theo thứ tự nào ? - GV hướng dẫn tương tự STP: 0,1985 Muốn đọc, viết số thập phân ta làm như thế nào ?

Ghi nhớ:SGK

c)Thực hành luyện tập.

Bài tập 1 (6')Đọc STP và nêu.

Yêu cầu HS làm miệng Nhận xét, chữa bài

Củng cố về cách đọc STP Bài tập 2 (5')Viết STP.

Yêu cầu HS làm bài.

- 2 HS lên bảng viêt và đọc - HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

HS đọc thầm

- Đơn vị, chục, trăm....

- Phần mười, phần trăm, phần nghìn, phần chục nghìn,

- Mỗi đơn vị của 1 hàng =10 đơn vị của hàng thấp hơn liền nhau, hoặc =

10 1

(0,1) đơn vị hàng cao hơn liền trước..

- Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.

- Phần thập phân gồm: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn,

375,406

Viết từ hàng cao đến hàng thấp..

- Đọc là: Ba trăm bẩy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.

HS thực hiện HS nêu

-2 HS đọc ghi nhớ.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm miệng.

Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài

- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở

(22)

- GV nhận xét.

Nêu cách viết số thập phân?

Bài 3(6') : Viết thành hỗn số 3,5= 3

10 5

Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố- dặn dò(5')

Nêu cách đọc và viết số thập phân ? - Nhận xét giờ học.

- Dặn: học thuộc quy tắc, chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét, sửa theo kết quả đúng.

Nêu yêu cầu HS làm mẫu

Tự làm bài tập- nêu cách làm Trao đổi bài, kiểm tra kết quả

TẬP LÀM VĂN

Tiết 13: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về văn tả cảnh, hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu, biêt s câu mở đoạn, sự liên kết về ý nghĩa các đoạn văn trong bài văn

2.Kĩ năng:

- Xác định được dàn ý cua bài văn đã cho(phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn), thực hành viết câu mở đoạn.

3.Thái độ:

- HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, từ đó có ý thức BVMT và góp phần mở rộng tâm hồn và phát triển nhân cách cho HS

*GDTNMTBĐ: HS biết vẻ đẹp của vịnh Hạ Long- di sản thiên nhiên thế giới.

GD tình yêu biển đảo, có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ vịnh Hạ Long và Tây Nguyên. VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5') Cấu tạo của bài văn tả cảnh?

Đọc dàn ý bài văn tả cảnh sông nước ? - Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(11')

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm Quan sát, giúp đỡ

Xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn?

Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả gì?

- 1 HS nêu.

- 2 HS đọc, nhận xét, bổ sung.

HS đọc yêu cầu- 1HS đọc bài văn Nhóm bàn

Đại diện báo caoa- nhận xét, bổ sung + Mở bài; Câu mở đầu:

+ Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, + + Kết bài: Câu cuối

3 đoạn

Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên..

Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Đoạn 3: Tả nét đẹp riêng biệt, hấp dẫn

(23)

Những câu in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài?

Kết luận: tác dụng của câu mở đoạn

Nêu vẻ đẹp của vịnh Hạ Long? Cần làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên, biển đảo.

*GDTNMTBĐ: GD tình yêu biển đảo, có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên biển, đảo.

Bài tập 2(9'): Chọn câu mở đoạn

Gợi : đọc kĩ, điền nhẩm xem đã khớp với câu tiếp theo chưa?

- Tại sao lại lựa chọn như vậy?

- GV nhận xét kết luận.

Gọi HS đọc cả 2 đoạn văn đã hoàn chỉnh Bài tập 3(9'): viết câu mở đoạn

Hướng dẫn HS: chọn 1 trong 2 đoạn để viết

HS viết cả 2 câu mở đoạn trong 2 đoạn Nhận xét, đánh giá

3. Củng cố- dặn dò(5'):

Nêu tác dụng của câu mở đoạn?

*QTE:- Quyền được sống trong môi trường thiên nhiên tươi đẹp.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau luyên tập.

câu mở đầu bao trùm cả đoạn đồng thời liên kết các đoạn trong bài

- HS trả lời.

Nêu yêu cầu bài.

- HS đọc thầm và lựa chọn - HS phát biểu ý kiến.

+ Đoạn 1: b, vì giới thiệu được cả vùng núi cao và rừng dày

+Đoạn 2: c, vì coa quan hệ từ tiếp nối 2 đoạn, giới thiệu đặc điểm ...

HS đọc

HS đọc yêu cầu - HS làm bài.

- Nhiều HS đọc câu mở đoạn.

- Nhận xét, bổ sung.

-HS nêu, nhận xét, bổ sung.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 14: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU

1.Kiên thức:

- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy.

- Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở.

2.Kĩ năng:

- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.

3.Thái độ:

- Ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to. VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5')

Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví dụ?

Tìm 1 số ví dụ về sự chuyển nghĩa của

-3 HS thực hiện -Nhận xét, bổ sung.

(24)

những từ: lưỡi, răng, - Nhận xét HS.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1(7'):Tìm lời giải nghĩa từ “chạy”.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét.

Từ nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển.

Bài tập 2(8'):

- HS trả lời câu hỏi trong phiếu.

Nêu đúng nghĩa từ chạy.

- Gv hướng dẫn làm bài

- GV kết luận đưa ra ý đúng.

Vì sao không chọn a,c.

Bài tập 3(7'):

- HS trả lời câu hỏi

Từ “ăn” nào được dùng nghĩa gốc.

- GV nhận xét.

- GV kết luận.

Từ nào được dùng nghĩa chuyển.

Nêu 1 VD về 1 từ có nghĩa gốc, chuyển.

Bài tập 4(7'):Đặt câu phân biệt nghĩa.

- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu bài.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả a, Đi

b, Đứng

- GV nhận xét-chốt kiến thức.

3. Củng cố- dặn dò(5')

Thế nào là từ nhiều nghĩa ?cho ví dụ ? - Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

1d; 2c; 3a; 4b - HS đọc yêu cầu.

- HS làm cặp- trả lời.

Dòng nào nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy :

a.Sự di chuyển b.Sự vận động nhanh c.Di chuyển bằng chân.

- HS nêu kết quả. b.

- HS giải thích - HS đọc yêu cầu.

Câu nào có từ ăn được dùng với nghĩa gốc:

a.Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.

b.Cứ chiều chiều,Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.

c.Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.

- HS giải thích làm bài.

- Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc.

-HS đặt câu.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm mẫu.

- Lớp suy nghĩ và làm theo nhóm.

Báo cáo kết quả

+ Chúng tôi đi bộ dưới bóng mát của hàng phượng vĩ.

+ Bố tôi đi công tác xa.

+ Chúng tôi đứng nghiêm chào cờ.

(25)

ĐỊA LÍ Tiết 7: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về địa lí Việt Nam. Nêu được một số đặc điểm chính về đị lí Việt Nam

2.Kĩ năng:

- Nhận biết và chỉ trên bản đồ: vị trí địa lí, dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ

3.Thái độ:

- Ham hiểu biết, yêu đất nước Việt Nam.

- Rèn HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu đặc điểm của hai loại đất chính của nước ta?

- Chỉ bản đồ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1') b)Các hoạt động chính

Hoạt động 1(12’): Ôn tập về vị trí địa lí - GV sử dụng máy chiếu, đưa bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Gọi HS lên chỉ:

+ Phần đất liền của nước ta; các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.

+ Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn;

sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu; đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

Hoạt động 2( 17'): Đặc điểm tự nhiên Hướng dẫn HS ôn tập ( chỉ cần nêu được các đặc điểm chính về tự nhiên Việt Nam:

khí hậu, sông ngòi, đất và rừng

- GV nhận xét. Chốt lại các đặc điểm chính về tự nhiên Việt Nam.

- HS trả lời.

- 2 HS lên chỉ bản đồ.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Lớp quan sát trên phông chiếu.

- Cá nhân lần lượt lên bảng chỉ và mô tả vị trí nước ta trên bản đồ.

- HS nhận xét, bổ sung.

Thảo luận nhóm, làm bài tập

- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. Nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

(26)

3. Củng cố - dặn dò(5’)

Giờ học hôm nay chúng ta đã ôn những kiến thức gì ?

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu ôn bài và chuẩn bị bài : Dân số nước ta.

- Hs nêu

Ngày soạn: 20.10.2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 35: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.

2.Kĩ năng:

- Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.

3.Thái độ:

- HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5') - Chữa bài tập 2

- Cấu tạo của số thập phân ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1a(6'):Chuyển phân số thập phân sau thành hỗn số

Ghi 10

162; Yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số thành hỗn số

- GV hướng dẫn HS thực hiện theo hai bước:

+ Lấy tử số chia cho mẫu số.

+ Thương tìm được là phần nguyên, tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Mẫu:

10 162 =

10 16 2

- GV yêu cầu HS tự làm bài .

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- HS chữa bài.

- HS nêu, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS lắng nghe hướng dẫn.

HS trao đổi bàn và làm, trình bày cách đổi

- 1 HS thực hiện mẫu.

- HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(27)

Muốn chuyển một phân số thành hỗn số ta làm như thế nào?

Bài tập 1b(5'):Chuyển các hỗn số...

Mẫu:

10

16 2 = 16,2

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(6'): Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

Bài 3(6'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV hướng dẫn cách làm:

2,1m =

10

2 1 m = 2m 1dm = 21dm - GV theo dõi, giúp đỡ HS.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4: (6') Viết phân số...

- Quan sát.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(5')

- Cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số ?

- GV nhận xét giờ học - Dăn: chuẩn bị bài sau.

10 734=

10 73 4 ;

100 5608=

100 56 8 ;

100 605=

100 6 5

Lấy tử số chia cho ....

- HS đọc yêu cầu.

- 1HS thực hiện mẫu.

- HS tự làm bài.

10

73 4 =73,4;

100

56 8 =56,08;

100 6 5

=6,05

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- Lớp đọc bài , nhận xét, chữa bài.

10

45 = 4,5;

10

834 = 83,4;

100

1954 = 19,54 - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS theo dõi hướng dẫn.

- HS tự làm bài-Chữa nhận xét.

8,3m=8

10

3 m= 8m3dm = 830cm - HS đọc yêu cầu

- Tự làm, báo cáo kết quả, nêu cách làm.

a)5 3=

10 6 =

100 60 ; b)

10

6 =0,6;

100 60 = 0,60

TẬP LÀM VĂN

Tiết 14: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả.

2.Kĩ năng:

- HS có kĩ năng xây dựng đoạn văn.

3.Thái độ:

- Mở rộng vốn sống, rèn luyện tư duy, hình thành nhân cách cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(28)

- Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.

- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5')

+ Nêu vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn văn và trong bài văn, đọc câu mở đoạn của em (BT 3)?

- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS làm bài tập (29')

Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý, bài Vịnh Hạ Long

- GV nhắc HS chú ý:

+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nêu chọn một phần tiêu biêủ thuộc bài để viết một đoạn văn.

+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn bộ.

+ Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết.

- GV theo dõi, uốn nắn.

- GV nhận xét , đánh giá.

* GV có thể đọc cho HS nghe tham khảo một số đoạn văn hay về tả cảnh sông nước.

3. Củng cố- dặn dò(5')

Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, viết lại đoạn văn cho hay hơn.

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

-HS đọc

- HS lắng nghe

- Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.

- HS thực hành viết đoạn văn.

- Nhiều HS đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay, sáng tạo.

- HS tự hoàn thiện bài của mình.

Kĩ năng sống

NHÓM KỸ NĂNG GIAO TIẾP BẠN BÈ

Bài 3: KĨ NĂNG CHẤP NHẬN NGƯỜI KHÁC ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt

- Biết nhìn nhận từ nhiều mặt để dễ chấp nhận ưu, khuyết điểm của người khác.

- Hiểu được một số yêu cầu cần thực hiện để chấp nhận người khác - Vận dụng một số yêu cầu đã biết để chấp nhận người khác

II. Đồ dùng dạy học

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả.... Đề bài: Dựa vào dàn ý mà

Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh; cảm xúc của người

1.Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của

Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh; cảm

- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ,

- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ,

Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu

Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu