• Không có kết quả nào được tìm thấy

THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ ĐƯA LÊN WEBSITE TRƯỜNG Họ tên giáo viên: Lê Thị Hồng Đào

Môn dạy: Địa Lí 6,7

Nội dung đưa lên Website: (Địa Lí- Khối:7)

Chương IX. CHÂU ĐẠI DƯƠNG Tiết 55. Bài 48:

THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức :

- Biết được vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương.

- Trình bày và giải thích(ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quân đảo, lục địa Ô-xtrây-li-a.

2. Kĩ năng:

- Đọc bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương.

- Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.

- Phân biệt được các kiểu đảo núi lửa, san hô, lục địa.

II. Nội dung

1

(2)

Hướng dẫn của giáo viên Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, địa

hình

Các em quan sát hình 48.1

?Nhận xét vị trí của Châu Đại Dương.

Lưu ý; Châu Đại dương nằm phía Đông khu vực ĐNÁ kẹp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

Đảo Ghine : 808000 km2 gấp 2,5 làn diện tích nước ta

?Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo của châu Đại Dương.

GV làm rõ các khái niệm;

Đảo lục địa: là một phần của lục địa bị tách ra do nguyên nhân địa chất nào đó(đứt gãy), nằm trên thềm lục địa

Đảo Đại dương: hình thành do vùng đáy biển bị nâng cao, không nằm trên thềm lục địa.

- Đảo núi lửa và đảo san hô?

? Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Ô-trây lia

Hoạt động 2: Tìm hiểu khí hâu, thực vật và động vật

Dựa vào H48.2. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai trạm khí tượng châu Đại Dương.

?: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trạm Gu-am?

- Nhóm 3,4: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trạm Nu-mê-a, Guam?

I. Vị trí và địa hình:

- Châu Đại Dương gồm: Lục địa Ô- trây-lia

+ Bốn quần đảo và vô số đảo nhỏ thuộc 4 quần đảo.

b.Địa hình:

- Lục địa: Ô trây-lia

+ Ở phía tây là sơn nguyên.

+ ở giữa là đồng bằng + phía đông là núi cao - các đảo:

+ đảo núi lửa + đảo san hô

2.

Khí hậu, thực vật, động vật:

a. Khí hậu:

- lục địa ¤-xtr©y-li-a và quần đảo Niu- di-len có khí hậu ôn đới.

- các đảo và quần đảo: khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm mưa nhiều.

- Rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa mùa nhiệt đới phát triển thành thiên

2

(3)

? Cho biết khí hậu các đảo Châu đại dương?

Em hãy cho biết đặc điểm khí hậu của lục địa Ô- trây lia

? Nêu đặc điểm thực vật của châu Đại Dương.

Kang-gu-ru

? Nguyên nhân nào khiến các đảo và quần đảo của Châu đại dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương?

- Phần lớn có khí hậu điều hòa,nóng ẩm, mưa nhiều.

-Rừng xích đạo xanh quanh năm, rừn mưa mùa nhiệt đới phát triển xanh tốt cùng với rừng dừa ven biển rất đẹp.

? Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô

đàng xanh giữa thái bình dương

- Thực vật: 600 loài bạch đàn.

- Động vật: thú có túi, cáo mỏ vịt

b. Sinh vật

- Thực vật: Thực vật: 600 loài bạch đàn.

- Động vật: thú có túi, cáo mỏ vịt

- Rừng và biển là tài nguyên quan trọng của châu Đại Dương.

3

(4)

trây lia là hoang mạc.

do - nằm trên đường chí tuyến Nam

- phía tây dòng biển lạnh,hanh, khô,ít mưa - phía đông núi cao ngăn ảnh hưởng của biển

- đường bờ biển ít bị cắt xẻ

Hoang mạc ở Ô -Trây-lia

- khó khăn: động đất, sóng thần, núi lửa, bão nhiệt đới, nguy cơ mực nước biển dâng,...

III. Củng cố:

? Vì sao đa phần diện tích lục địa Ỗx-trây-li-a là hoang mạc?

? Nguyên nhân nào khiến các đảo và quần đảo của Châu đại dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương

? Cho biết nguồn gốc Châu Đại dương?

4.Dặn dò:

- Học bài và bài tập cuối bài.

- xem bài mới

………..

4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa.. Phần lục địa được chia thành 6

Hình 42.1-Lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ Khí hậu cận nhiệt đới 1.Cận nhiệt địa trung hải 2.Cận nhiệt đới lục địa 3.Cận nhiệt đới hải dương Khí hậu ôn đới..

+ Độ muối thay đổi theo độ sâu, tùy thuộc điều kiện khí tượng, thủy văn - Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ của các biển và đại dương:. + Nhiệt độ biển và đại

+ Khi mảng đại dương chuyển động tiến sát vào mảng lục địa, nó bị hút chìm xuống dưới mảng lục địa, nâng rìa lục địa lên và uốn nếp các lớp đá trầm tích ở đáy đại

+ Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước: mỗi quốc gia cần xây dựng những khung pháp lí, quy định, chính sách, bộ Luật bảo vệ môi trường và nguồn nước, có những biện pháp chế

Trả lời câu hỏi vận dụng trang 60 sgk Địa Lí 10 CTST: Em hãy thu thập những thông tin chứng minh vai trò quan trọng của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã

Trả lời câu hỏi trang 40 sgk Địa Lí 10 mới: Đọc thông tin và quan sát hình 10.2, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm trên

- Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương... Quan sát: Lược đồ các châu lục và các đại dương, trả lời