PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ
BÀI 8:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
x
2– 3x + xy – 3y
1. Ví dụ:
Cách 2:
Cách 1: x2 – 3x + xy – 3y
= (x2 – 3x) + (xy – 3y)
= x. (x – 3) + y. (x – 3)
= (x – 3) . (x + y)
x2 – 3x + xy – 3y
= ( ) + ( )
= x. (x +y) – 3. (x + y)
= (x + y) . (x – 3)
Cách làm như ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
2xy + 3x + 6y + xz
Cách 1: 2xy + 3z + 6y + xz
= ( ) + ( )
= 2y . (x + 3) + z . (x + 3)
= (x + 3) . (2x + z)
Cách 2: 2xy + 3z + 6y + xz
= ( ) + ( )
= x . (2y + z) + 3 . (2y + z)
= (2x + z) . (x + 3)
2. Áp dụng:
*?1. Tính nhanh:
15 . 64 + 25 . 100 + 36 . 15 + 60 . 100
= ( ) + ( )
= 15 . (64 + 36) + 100 . (25 + 60)
= 15 . 100 + 100 . 85 = 100 . (15 + 85)
= 100 . 100= 10 000
* Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
x
2– 4x – y
2+ 4
x
2– 4x – y
2+ 4 = ( )
= (x + 2)
2– y
2= (x + 2 - y)(x + 2 + y)
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
1. Đặt nhân tử chung.
2. Dùng hằng đẳng thức.
3. Nhóm các hạng tử (nhóm thích hợp và lưu ý dấu của hạng tử).
* Lưu ý:
- Nhóm các hạng tử thích hợp: Khi đưa dâú “-” ra ngoài
dấu ngoặc phải đổi dấu các hạng tử trong dấu ngoặc.
Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 15 ; y =5
A = 3x
2– 3xy – 5x+5y
= (3x
2– 3xy) – (5x – 5y)
= 3x(x – y) – 5(x – y)
= (x – y) (3x – 5)
Thay x = 15 và y = 5 vào biểu thức, ta được:
A = (15 – 5) (3 . 15 – 5)
= 10 . 4
= 40
*Bài tập về nhà:
BTVN: 47, 48, 49, 50/SGK ; 31,32,33/SBT
HD bài 48c. x
2- 2xy + y
2- z
2+ 2zt - t
2= (x
2– 2xy +y
2) – (z
2– 2zt + t
2) Bài 50a. Tìm x, biết:
x (x – 2) + x-2=0 (x – 2) (x+1) = 0
x – 2 = 0 hoặc x + 1=0
Chuẩn bị bài tiết sau LUYỆN TẬP