UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
Hai đường thẳng
vuông góc
* Điền kết quả đúng (Đ), sai (S) vào mỗi ý sau:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc vuông lớn hơn góc tù.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Góc bẹt bằng góc tù.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
Đ
S
Đ
S
Đ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
A
Kéo dài hai cạnh BC và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau
B
C D
Đọc tên hình và cho biết đó là hình gì?
Lấy ví dụ về 2 đường
thẳng vuông góc.
M
- Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với
nhau tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh O.
- Ta thường dùng ê ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau
O N
Bài 1. Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông
góc với nhau hay không.
Bài tập yêu cầu
gì?
I
2 đường thẳng IK và IH vuông góc với nhau.
H
K
M
P
Q
2 đường thẳng MP và MQ
không vuông góc với nhau.
Bài 2.
Cho hình chữ nhật ABCD, AB và BC là một cặp cạnh vuông
góc với nhau. Hãy nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau
có trong hình chữ nhật đó.
A B
D C
Hình ABCD có các cặp cạnh vuông góc với nhau là:
- Cạnh AB và cạnh AD
- Cạnh BA và cạnh BC
- Cạnh CB và cạnh CD
- Cạnh DA và cạnh DC
Bài 3.
Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình sau:
Làm SGK
Hình a có hai cặp cạnh vuông góc là:
- Cạnh EA và ED - Cạnh DC và DE
B A
E
C
D
M N
P Q
R
Hình b có hai cặp cạnh vuông góc là:
- Cạnh NP và NM
- Cạnh PQ và PN
Bài 4:
Cho tứ giác ABCD có góc đỉnh A và góc đỉnh D là các góc vuông
a. Hãy nêu từng cặp cạnh vuông góc với nhau
b. Hãy nêu từng cặp cạnh cắt
nhau mà không vuông góc
A B
D C
a. Cặp cạnh vuông góc với nhau là:
- Cạnh AB và cạnh AD - Cạnh DA và cạnh DC
b. Cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là:
- Cạnh BA và cạnh BC
- Cạnh CD và cạnh CB
Qua tiết học, con đạt được yêu cầu nào?
Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết được hai đường thẳng vuông góc với
nhau tạo ra 4 góc vuông có chung đỉnh. Biết
dùng ê - ke để vẽ và kiểm tra 2 đường thẳng
vuông góc.