Kiểm tra bài cũ:
Mỗi từ in nghiêng dư ới đây thay thế cho từ ng nào?ữ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu tr ớc sân ư
nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập.
Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy nh ng ư cuốn sách quý.
Luyện từ và câu:
Bài 1: Dòng nào dư ới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống a) Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
b) Cách sống và nếp nghĩ của nhiều ngư ời ở nhiều địa ph ương khác nhau.
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và đ ợc truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hỡnh thành từ lâu đời và đ ược truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Bài 2: Dựa theo nghĩa của tiếng truyền , xếp các từ trong ngoặc “ ”
đơn thành ba nhóm:
a) “Truyền có nghĩa là trao lại cho ng” ư ời khác (th ờng thuộc thế hệ sau) ư
b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng “ ” ra cho nhiều ngư ời biết.
c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đ a vào cơ thể “ ” ng ười.
Luyện từ và câu
(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hỡnh, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng )
Bài 2: Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc
đơn thành ba nhóm:
Truyền có nghĩa là trao lại cho ng ời ư khác (th ờng ư
thuộc thế hệ sau)
Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều ng ời biết.
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc
đ a vào cơ thể ng ời.ư
- Truyền nghề - Truyền ngôi - Truyền thống
-Truyền bá
- Truyền hỡnh - Truyền tin - Truyền tụng
-Truyền máu - Truyền nhiễm
Bài 3: Tỡm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ ng ời và sự vật ư gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
Tôi đã dịp đi nhiều miền đất n ớc, ư nhỡn thấy tận mắt bao nhiêu
dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng n ớc, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu ư bé làng Gióng nơi V ờn Cà bên sông Hồng, đến thanh g ơm giư ư ữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,... ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhỡn thấy đ ợc là một ư niềm hạnh phúc vô hạn nuôi d ỡng ư những phẩm chất cao quý nơi mỗi con ng ời. Tất cả ư những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi d ỡng đạo sống của ư những thế hệ mai sau.
Theo Hoàng Phủ Ngọc T ường
gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
Từ ngữ chỉ ng ờiư Từ ngữ chỉ vật
- Các vua Hùng
- Cậu bé làng Gióng
- Nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng n ớc.ư
-Con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng.
- V ờn Cà bên sông Hồng.ư
- Thanh g ươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu.
- Chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản - Hoàng Diệu
- Phan Thanh Giản
- Mũi tên đồng Cổ Loa.