• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
53
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: 23/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 30/11/2020

TOÁN

Tiết 61 : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân nhẩm cho HS.

1.3. Thái độ: Tích cực trong học tập.

2. Mục tiêu dành cho HSKT : - Theo dõi, lắng nghe

- Đọc và viết số 41.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài 4- SGK - Tr 70.

- Gọi 1 HS lên đặt tính và tính

- Dưới lớp kiểm tra vở bài tập về nhà của 2 em. Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

- Dựa vào phần bài cũ để giới thiệu 2. Hướng dẫn nhân nhẩm với 11: ( 12’) a. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - GV cho lớp đặt tính rồi tính:

27 x 11

- Cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 nhằm rút ra kết luận: “Để có 297 ta

- 2 HS lên bảng làm bài tập 4

- Tính: 34 x 11?

- HS đặt tính và tính ra giấy nháp.

- 1 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.

- Lắng nghe.

- Đọc số 41

- Nêu cách viết số 41.

(2)

đã viết 9 (tổng của 2 và 7) xen vào giữa 2 chữ số của 27”.

- Gv kết luận: ta cộng tổng 2 chữ số rồi viết tổng đó vào giữa 2 số.

b. Trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10:

- Cho lớp đặt tính rồi tính: 48 x 11

- Từ đó GV rút ra cách nhân nhẩm đúng.

+ Muốn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 em làm thế nào?

- GV chốt cách làm 3. Thực hành : Bài 1

- HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- 3 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài + Em hãy nêu cách làm

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

- GV chốt lại cách làm.

Bài 2

- HS đọc yêu cầu

+ Muốn tìm số bị chia chưa biết em làm thế nào?

- Khi HS tìm x nên cho HS nhân nhẩm với 11.

- Gọi 2 HS chữa bài.

- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nhận xét kết quả theo gợi ý của GV.

- HS nhắc lại cách làm.

- GV nêu VD, HS tính nhanh 34 x 11; 23 x 11

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- Vài HS đưa ra cách tính nhẩm như vừa áp dụng.

4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 48 được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.

- HS nêu cách làm.

1. Tính nhẩm:

- HS tự làm bài rồi chữa bài.

34 x 11 = 374 11 x 95 = 1 045 82 x 11 = 902.

2. Tìm x:

- Lấy thương nhân với số chia.

x : 11 = 25 x : 11 = 78 x = 25 x 11 x = 78 x 11 x = 275 x = 858 - Lớp đối chiếu theo kết quả

- Viết bảng : 41

- Viết số 41 vào vở.

- Tiếp tục viết vào vở.

(3)

+ Cách tìm số bị chia + Nhân nhẩm với 11 Bài 3

- HS đọc đề bài

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Em hãy nêu cách làm?

+ Còn cách nào khác?

- Gọi HS chữa bài trên bảng.

- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 4

- 2 HS đọc yêu cầu

- HS trao đổi theo cặp bàn - Đại diện trả lời

- GV cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV hệ thống lại kiến thức - GV nhận xét giờ học - Về làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài sau.

đúng.

3.

- HS đọc đề bài.

- HS trả lời. 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.

- Lớp tự làm bài vào vở. HS khá giỏi làm theo 2 cách.

Cách 1: Bài giải:

Khối 4 có số HS là:

11 x 17 = 187( HS) Khối 5 có số HS là:

11 x 15 = 165( HS ) Cả hai khối có số HS là:

187 + 165 = 352 (HS ) Đáp số: 352 HS Cách 2:

Cả 2 khối có số hàng là:

17 + 15 = 32 ( hàng ) Cả 2 khối có số học sinh là:

11 x 32 = 352 ( HS ) Đáp số: 352 HS 4.

- 2 HS đọc yêu cầu

- HS trao đổi theo cặp bàn - Đại diện trả lời

+ Câu b) đúng.

- Lắng nghe

- Theo dõi.

- Quan sát.

- Lắng nghe.

(4)

--- TẬP ĐỌC

Tiết 25:Người tìm đường lên các vì sao I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức chung:

1.1. Kiến thức:

- Hiểu được nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.

1.2. Kĩ năng:

- Đọc đúng: Xi- ôn- cốp- xki, dại dột, rủi ro, lại làm nảy ra, non nớt,….

- Toạn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

- Nhấn giọng: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, kỉ lục, hàng trăm lần, trinh phục.

1.3. Thái độ: Hs tự giác học tập và yêu thích bộ môn.

2. Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Ôn lại chữ : p, ph

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng xác định giá trị

- Kĩ năng tự nhận thức bản thân - Kĩ năng đặt mục tiêu

- Kĩ năng quản lí thời gian.

III. CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, vũ trụ - Bảng phụ hướng dẫn đọc diễn cảm

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 HS đọc bài “ Vẽ trứng” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nêu ý chính của bài?

- Nhận xét

- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi - Lắng nghe

(5)

B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Dùng tranh minh hoạ để giới thiệu.

(UDPHTM)

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: ( 12’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV chia đoạn: 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa phát âm, chú ý đọc các tên riêng : Xi- ôn- cốp- xki.

+ Sửa cách đọc đúng các câu hỏi + Hướng dẫn ngắt câu văn dài - HS đọc thầm chú giải

- HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ

- HS đọc theo nhóm bàn - HS đọc nối tiếp lần 3, - GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài: ( 10’)

* Đoạn 1:

- HS đọc thầm lướt đoạn 1

- HS quan sát tranh.

- 4 đoạn :

+ Đoạn 1: “Từ nhỏ … vẫn bay được”.

+ Đoạn 2: “Để tìm điều …tiết kiệm thôi”

+ Đoạn 3: “Đúng là … các vì sao”

+ Đoạn 4: còn lại

- Câu dài: “Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.

Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ / để bay theo những cánh chim.

+ “ Nhưng / rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi...”

1. Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki

- Quan sát.

- Đọc âm : P, Ph

- Viết vào bảng con âm : p, ph

- Viết vào vở âm : p, ph

(6)

+ Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì?

+ Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay được?

+ Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi- ôn- cốp- xki.?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

* Đoạn 2, 3

+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?

+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?

+ Nêu ý chính đoạn 2, 3?

* Đoạn 4

- HS đọc thầm đoạn 4 và nêu ý chính của đoạn 4?

- GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp- xki: SGV

+ Em hãy đặt tên khác cho truyện?

c) Luyện đọc diễn cảm:

- 4 HS đọc nối tiếp lại bài - Nêu giọng đọc toàn bài

- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn:

“Từ nhỏ.... hàng trăm lần”.

+ Treo bảng phụ gạch chân từ nhấn

+ Xi- ôn- cốp- xki có ước mơ chinh phục các vì sao

+ Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim…

+ Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được.

2. Sự kiên trì của Xi- ôn- cốp- xki +...sống kham khổ để dành tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm.

Sa hoàng không ủng hộ...không nản chí...kiên trì nghiên cứu... tên lửa nhiều tầng.

+ Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, ông có nghị lực, có quyết tâm...

3. Sự thành công của Xi- ôn- cốp- xki

+ Người chinh phục các vì sao/ Từ ước mơ bay lên bầu trời/ Ông tổ của nghành du hành vũ trụ...

* Đoạn hướng dẫn đọc diễn cảm:

“ Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ / để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng /

- Tiếp tục viết âm : p, ph

- Lắng nghe

(7)

giọng

+ Gọi 1 HS đọc tốt thể hiện lại + HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, bình chọn cách đọc.

* Bài ca ngợi ai, em học được điều gì từ người ấy?

* Qua bài học, giúp chúng ta điều gì?

* Tích hợp GDQTE&Giới: Trẻ em có quyền gì?

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.

rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: “ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?”

Để tìm hiểu điều bí mật đó, X đọc không biết bao nhiêu là sách.

Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần”.

* Ý chính: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- côp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường đến các vì sao.

* Kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian.

*Trẻ em có quyền tự do phát minh và ước mơ cuộc sống tươi đẹp hơn.

- Hs trả lời - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

--- CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT)

Tiết 13: Người tìm đường lên các vì sao I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức chung:

1.1. Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn Từ nhỏ Xi- ôn- cốp- xki…….. hàng trăm lần.

1.2. Kĩ năng:

(8)

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các âm dầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê

1.3. Thái độ:

- Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Tập viết câu ngắn: con cò be bé.

II. CHUẨN BỊ:

- Giấy khổ A4 để HS làm bài tập 3a.

- Bảng nhóm viết nội dung bài tập 2a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng viết những tiếng có âm đầu là s/ x

B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt.

2. Hướng dẫn HS nghe viết: ( 20’) - GV đọc đoạn cần viết chính tả trong bài “Người tìm đường lên các vì sao”.

- HS đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.

+ Đoạn văn viết về ai?

+ Em biết gì về nhà bác học Xi- ôn - cốp-xki ?

- GV nhắc các em chú ý các từ dễ viết sai, các tên riêng nước ngoài cần viết hoa, cách viết câu hỏi, cách trình bày.

- sung sướng, xinh xắn, củ sắn, hoa sen

- Theo dõi

+ Viết về nhà bác học người Nga Xi- ôn-cốp- xki.

+ Ông là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu, tìm tòi trong khi làm khoa học.

- Theo dõi

- Lắng nghe.

- GVDH đánh vần và đọc trơn : con cò be bé.

- Tập viết ra bảng:

con cò be bé.

(9)

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi chính tả

- GV chấm 7- 10 bài. Nhận xét chung.

3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả ( 10’)

Bài 2a:

- GV nêu yêu cầu của bài tập, chọn bài tập 2a cho HS trước lớp.

- GV chia lớp thành ba nhóm, phát bảng nhóm cho các nhóm.

- HS trao đổi thảo luận tìm các tính từ theo yêu cầu.

- GV cho các nhóm dán bảng nhóm lên bảng đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc tìm đúng và nhiều từ nhất.

Bài 3a:

- GV lựa chọn bài 3a cho HS

- HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở, GV phát riêng bảng phụ cho 2- 3 em làm bài ( các em chỉ ghi các từ các em tìm được ). Sau thời gian 2 phút GV cho những em làm bài trên giấy dán lên bảng lớp, lần lượt từng em đọc kết quả bài làm của mình.

- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV chốt lại nội dung bài

2. a. Tìm các tính từ :

- Có hai tiếng bắt đầu đều bằng l:

lỏng lẻo, long lanh, lung linh, lơ lửng, lặng lẽ, lộ liễu,..

- Có 2 tiếng đều bắt đầu bằng n:

nóng nảy, nặng nề, não nùng, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức….

3. a. Tìm các từ: Chứa tiếng bắt đầu bằng l / n có nghĩa như sau:

- nản chí ( nản lòng ), lí tưởng, lạc lối (lạc hướng )

- Suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở - Những em làm bài trên bảng phụ dán lên bảng lớp, lần lượt từng em đọc kết quả bài làm của mình

- Lắng nghe

- Viết vào vở : Con cò be bé.

- Lắng

(10)

- Nhận xét giờ học.

- Luyện viết bài. Chuẩn bị bài “Chiếc áo búp bê”

nghe

--- BUỔI CHIỀU

LỊCH SỬ

Tiết 13: Cuộc kháng chiến chống quân tống sang xâm lược lần 2 (1075 - 1077) I.MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt:

+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.

+ Quân địch do Quách Qùy chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.

+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.

+ Quân địch không chốn cự nổi, tìm đường tháo chạy.

- Biết vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.

1.2.Kĩ năng:

- Làm được các bài tập.

1.3.Thái độ:

- HS ham hiếu biết, tìm hiểu về lịch sử Việt nam . 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Hình trong Sgk, phiếu học tập.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên

A. Kiểm tra bài cũ:

- Đạo phật ở thời Lý phát triển ntn?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới:

2.1.Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ tiết học.

2.2. Nội dung:

Hoạt động 1 :

Hoạt động của học sinh - Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

HS Ánh - Lắng nghe

(11)

Lý Thường Kiệt chủ động tấn công - Yêu cầu Hs đọc Sgk từ đầu.. rút về

- Gv giới thiệu về Lý Thường Kiệt (1019 - 1105).

- Khi biết quân Tống đang xúc tiến chuẩn bị xâm lược nước ta, Lý Thường Kiệt có chủ trương gì ?

- Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau:

+ Để xâm lược nhà Tống.

+ Để phá âm mưu xâm lược của nhà Tống.

- Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào ?

- Việc chủ động cho quân đánh quân Tống có tác dụng gì ?

Hoạt động 2:

Trận chiến trên sông Như Nguyệt - Gv chia nhóm, yêu cầu Hs thảo luận.

- Lý Thường Kiệt làm gì để chuẩn bị đánh giặc ?

- Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ?

- Lực lượng của quân Tống kéo sang xâm lược nước ta như thế nào, do ai chỉ huy ? - Nêu vị trí quân giặc và quân ta ?

- Yêu cầu Hs thuật lại trận quyết chiến trên sông Như Nguyệt.

- Gv nhận xét, chốt lại.

- 1 Hs đọc to.

- Không ngồi yên đợi giặc mà chặn đánh chủ động.

- Cuối 1075, quân ta chia thành 2 …

- Hs cho ý kiến.

- Hs thảo luận nhóm.

- Cánh bất ngờ đánh vào nơi tập trung ...

- Chủ động tấn công không phải là để xâm lược.

- Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt.

-Vào cuối 1076.

- HS nêu.

- Quân giặc ở phía Bắc, quân ta ở phía Nam.

- Hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Theo dõi.

- Lắng nghe

(12)

Hoạt động 3: Kết quả.

- Yêu cầu Hs đọc Sgk phần còn lại.

- Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược

lần 2 ?

- Vì sao nhân dân ta lại có thể giành được chiến thắng vẻ vang ấy ?

C. Củng cố, dặn dò:

- Gv giới thiệu bài thơ Nam quốc Sơn Hà.

- Em có suy nghĩ gì khi đọc bài thơ này ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc to.

- Hs trả lời, lớp nhận xét.

- Hs trao đổi và phát biểu.

- 3 hs đọc bài thơ.

- Lắng nghe - Hs phát biểu.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 1: Hồi sinh cho đất I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

* Luyện cho học sinh kĩ năng nói

- HS chọn được 1 câu chuyện mình đã đã nghe, đã đọc thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.

1.2.Kĩ năng:

- Luyện cho học sinh kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

1.3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Ôn tập âm : P, Ph II.CHUẨN BỊ:

- Vở thực hành Tiếng việt và Toán.

(13)

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Đọc bài:Việc hôm nay chớ để ngày mai và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn Hs Tìm hiểu đề và kể chuyện.

- Gọi hs đọc 3 đề trong Vở thực hành - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng của đề bài

- GV nhắc học sinh lập dàn ý, xưng hô phù hợp .

3.Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của truyện .

a) Từng cặp kể chuyện

- Thi kể trước lớp

GV hỏi: Câu chuyện em kể có ý nghĩa gì?

GV nhận xét,biểu dương những em kể hay C. Củng cố: 3’

- Qua bài học em rút ra được điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- 2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe

- 3 Hs nối tiếp đọc 3 đề của bài.

- Tìm những từ ngữ quan trọng trong đề

- Hs chọn một trong 3đề và lập dàn ý

- 3 em nối tiếp đọc gợi ý - Lớp đọc thầm gợi ý

- HS nối tiếp nêu tên câu chuyện định kể.

- HS thực hành kể chuyện theo cặp, 2 em lần lượt kể cho nhau nghe

- Mỗi tổ chọn cử 1 em thi kể trước lớp

- Lớp nhận xét

- HS nêu ý nghĩa chuyện

- Lớp bổ xung, nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, ý nghĩa chuyện.

- HS nêu.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Đọc âm : P, Ph

- Viết vào bảng con âm : p, ph - Viết vào vở âm : p, ph

- Lắng nghe.

---

(14)

Ngày soạn: 23/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 01/12/2020

TOÁN

Tiết 62 : Nhân với số có ba chữ số I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện nhân với số có ba chữ số.

- Nhận biết ba tích riêng.

1.2. Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.

1.3. Thái độ: Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn. Tích cực học tập.

2.Mục tiêu dành cho HSKT : - Tập đọc và viết số 42.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - GV ghi phép tính lên bảng . - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài nêu cách nhẩm.

- Nhận xét

B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu bài học 2. Tìm cách tính:

164 x 123

- Cho cả lớp đặt tính và tính.

Vậy ta sẽ tính: 164 x 123 như thế nào ?

3. Giới thiệu cách tính và đặt tính.

- GV giúp học sinh nhận xét: Để tính

32 x 11 27 x 11 48 x 11 76 x 11 37 x 11 55 x 11 86 x 11 39 x 11

- Lắng nghe.

164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 +164 x 20 +164x 3 = 16400 + 3280 + 492

= 20172 164 x 123

- Đọc số : 41

- Lắng nghe.

- Đọc số : 42

- Nêu

(15)

164 x 123 ta phải thực hiện 3 lần nhân và 1 lần cộng 3 số. Do đó ta nghĩ đến việc viết gọn các phép tình này trong 1 lần tính.

- GV ghi phép tính, đặt tính cùng học sinh thực hiện.

+ Lưu ý: Khi viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất, phải viết tích riêng thứ ba lùi 2 cột so với tích riêng thứ nhất.

4. Thực hành:

Bài 1

- Gọi Hs đọc đề bài - Hs tự làm

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.

- Goi học sinh nhận xét - GV chữa.

+ Em hãy chỉ ra các tích riêng trong bài?

+ Nêu cách đặt tính?

- Gv chốt cách đặt tính và cách thực hiện.

Bài 2

- Gọi Hs đọc yêu cầu

+ Đây là biểu thức có chứa mấy chữ?

- Yêu cầu HS làm bài - 3 HS lên điền kết quả - Lớp nhận xét

- GV chốt: cách tính giá trị của

492 ( Tích riêng thứ nhất) 328 ( Tích riêng thứ 2) 164 ( Tích riêng thứ 3 ) 20172

1. Đặt tính rồi tính:

a) 248 x 321 248 x 321 248 496 744 79608

b) 1163 x 125 1163 x 125 5815 2326 1163 145375

c)3124 x 213 1163 x 125 9372 3124 6248 665412

- HS nêu.

- HS nêu.

2. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

- Gọi Hs đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Chứa 2 chữ.

- 3 HS lên điền kết quả - Lớp nhận xét

a 262 262 263

b 130 131 131

a x b 34060 34322 34453

cách viết số 42.

- Viết số 42 vào bảng con.

- Viết số 42 vào vở.

- Tiếp tục viết : 42

(16)

biểu thức có chứa 2 chữ và cách nhân với số có 3 chữ số

Bài 3

- Cho sinh đọc đề.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào?

- Gọi 1 học sinh lên bảng giải.

- Lớp nhận xét

- GV chốt: công thức tính diện tích hình vuông và đơn vị của diện tích.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV chốt nội dung.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

3.

Bài giải

Diện tích của mảnh vườn là:

125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số: 15625 m

- Lắng nghe

- Theo dõi.

- Lắng nghe ---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 25: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Củng cố hệ thống hoá các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm.

- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm.

1.2. Kỹ năng:

- Ôn luyện danh từ, dộng từ, tính từ.

- Luyện viết đoạn văn theo chủ đề. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay.

1.3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Ôn âm : q, qu II. CHUẨN BỊ:

(17)

- Bảng phụ - Phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- HS làm bài tập 2 tiết LTVC trước.

- Đọc thuộc lòng ghi nhớ.

- Nhận xét

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài 2. Luyện tập Bài 1:

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.

- Lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.

- Gọi HS trình bày kết quả.

- 2 HS đọc lại toàn bài.

- GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- GV giải nghĩa một số từ HS chưa hiểu.

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu; Tự làm bài vào vở:

mỗi HS đặt 2 câu:

+ Một câu với từ ở nhóm a.

+ Một câu với từ ở nhóm b.

- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

- GV nhận xét.

- GV chốt cách viết câu.

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Lớp suy nghĩ viết đoạn văn vào vở

- 1 HS lên bảng chữa bài 2 - 2 HS đọc ghi nhớ

- Theo dõi 1. Tìm các từ:

a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí; quyết tâm; bền gan; bền chí; bền lòng;

kiên nhẫn;...

b) Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn; gian khó;

gian khổ; gian nan; gian lao; gian truân; thử thách;...

2. Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài 1.

+ Gian khổ không làm anh nhụt chí.

+ Tôi luôn quyết tâm học tập tốt.

3. Viết một đoạn văn ngắn nói về một con người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử

- Đọc : p, ph

-Lắng nghe.

-Đọc : q, qu

-So sánh sự giống nhau và khác nhau : q, qu -Viết : q, qu

(18)

BTTV.

- GV nhắc HS:

+ Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của bài...

+ Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách báo, nghe kể lại hoặc về người thân...

+ Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng thành ngữ hay tục ngữ.

- HS đọc bài của mình.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn ôn bài. Chuẩn bị bài sau:

thách, đạt được thành công.

* Đoạn mẫu:

“Bạch Thái Bưởi là một nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. “Thua keo này, bày keo khác” ông lại quyết chí làm lại từ đầu”.

- HS đọc.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 13: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Kể được một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc của các bạn mà em có dịp quan sát.

- Biết sắp xếp các sự việc theo một trình tự nhất định thành một câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa chuyện các bạn kể.

1.2. Kĩ năng:

- Lời kể chân thực, tự nhiên, sáng tạo, kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

1.3. Thái độ: Biết lắng nghe, nhận xét, đáng giá, lời kể của bạn.

* GDTTĐĐ Hồ chí Minh: Tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

* QTE: Trẻ em có quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin 2.Mục tiêu dành cho HSKT :

(19)

- Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Sách truyện đọc 4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Kể chuyện “Bàn chân kì diệu”

+ Em học được điều gì từ Nguyễn Ngọc Ký?

- Nhận xét

B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu yêu cầu giờ học.

2. Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề

Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về một người có nghị lực?

- Gợi ý 1: Nhớ lại những chuyện em đã được học về người có nghị lực:

- Trong cách mạng và chiến đấu Bác Hồ bất chấp mọi khó khăn, nguy hiểm quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước. ( Hai bàn Tay)

* GDTTĐĐ Hồ chí Minh:

- 2 HS lên bảng kể, trả lời câu hỏi

- 2 học sinh đọc đề bài - HS theo dõi

- Đọc gợi ý để tìm câu chuyện về người có nghị lực

- Xác định trọng tâm của đề bài.

- 4 học sinh đọc nối tiếp - Đọc thầm gợi ý 1+2

- Chọn câu chuyện để kể 3+4 học sinh

- Học sinh kể theo nhóm bàn - Thi kể chuyện

+ Đại diện các nhóm lên kể - Nhận xét

* Tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: câu chuyện kể về nghị lực của Bác trong thời gian đi tìm đường cứu nước.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

(20)

- Trong lao động: Bạch Thái Bưởi từ cậu bé mồ côi cha trở thành “ Vua tàu thủy”

- Trong học tập: Chuyện có công mài sắt có ngày nên kim ( TV 2- tập 1)

- Gợi ý: 2

+ Giới thiệu câu chuyện

- Treo bảng phụ: (nêu trình tự để kể câu chuyện)

a. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện

b. Thực hành kể chuyện, thực hành trao đổi ý nghĩa câu chuyện

- GVyêu cầu bình chọn người kể hay.

* Tích hợp quyền trẻ em: Trẻ em có quyền gì?

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.

* Trẻ em có quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin.

- Lắng nghe

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 24/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 02/12/2020

TOÁN

Tiết 63: Nhân với số có ba chữ số ( tiếp ) I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.

1.2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán cho HS.

1.3. Thái độ:

(21)

- Có hứng thú trong học tập.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn lại số : 42 II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - 3 HS lên bảng đặt tính và tính - Lớp làm vào nháp.

- Gv nhận xét.

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài

2. Giới thiệu cách đặt tính và tính:

- GV viết phép tính: 258 x 203 - Gọi HS thực hiện trên bảng.

- Cho HS nhận xét về các tích riêng

+ Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này mà vẫn dề dàng thực hiện phép cộng.

- GV HD HS chép vào vở dạng rút gọn.

* GV kết luận cách tính cho HS.

* Cho HS làm một vài ví dụ:

482 x 307 615 x 403 3. Thực hành:

Bài 1

- Hs đọc yêu cầu bài tập

- 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phép tính 275 x 185 559 x 142 102 x 243

- Lắng nghe

- Lớp đặt tính và tính.

- HS nhận xét theo gợi ý của GV rồi rút ra cách tính dạng rút gọn.

- Lớp ghi vở: 258

203

774

516

52374

1. Đặt tính rồi tính:

523 x 305 308 x 563 1309 x 202

- Theo dõi.

- Lắng nghe

- Đọc lại : 42

- Nêu cách viết số : 42

- Viết số 42.

(22)

- HS tự làm bài

- 3 Hs lên bảng làm bài.

- GV theo dõi, giúp HS.

- Rèn kĩ năng nhân cho HS.

- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2

- HS tự đặt tính rồi tính.

- 3 HS chữa bài trên bảng.

- Lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.

- Vài HS làm miệng lại.

- HS tự kiểm tra phép tính để điền Đ, S vào ô trống.

- HS nêu kết quả và giải thích.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

Bài 3

- HS đọc đề bài toán, tự tóm tắt và giải vào vở.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt;

1 HS lên bảng giải.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Nhắc lại cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn ôn bài; chuẩn bị bài sau.

523 x 305 523 x 305 2615 1569 159515

308 x 563 308 x 563 924 1848 1540 173404

1309 x 202 1309 x 202 2618 2618 264418

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

- Phép tính thứ 3 đúng, hai phép tính đầu sai vì đặt các tích riêng không đúng vị trí.

3. Bài giải

Số thức ăn cần trong một ngày là:

104 x 375 = 39 000 (g) Đổi 39 000 g = 39 kg Số thức ăn cần trong 10 ngày là:

39 x 10 = 390 (kg) Đáp số: 390 kg - 2, 3 hs nêu

- Lắng nghe

- Theo dõi.

- Quan sát.

- Lắng nghe.

---

(23)

TẬP ĐỌC

Tiết 26: Văn hay chữ tốt I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quan tâm sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại. Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt.

1.2. Kĩ năng :

- Đọc đúng: oan uổng, lí lẽ, rõ ràng, luyện viết,…

- Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm luuyện chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với giọng cảm hứng ca ngợi, sảng khoái.

- TN: Khẩn khoản, huyện đường, ân hận,…

1.3. Thái độ: Có ý chí luyện viết nhất định sẽ thành công.

* GDQBPTE: Trẻ em có bổn phận học tập, rèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Ôn tập âm: q, qu

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng xác định giá trị.

- Kĩ năng tự nhận thức bản thân.

- Kĩ năng đặt mục tiêu.

- Kĩ năng kiên định.

III. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS: Sách vở môn học

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 3 HS đọc bài : “ Người tìm - 3 HS thực hiện yêu cầu - Lắng nghe.

(24)

đường lên các vì sao”. Trả lời câu hỏi

- GV nhận xét B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: ( 12’) - Gọi 1 HS đọc bài

- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1–

GV kết hợp sửa phát âm cho HS.

- HS đọc thầm chú giải

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 - GV đọc toàn bài.

b) Tìm hiểu bài: ( 10’)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi

+ Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

+ Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?

- Oan uổng: sai sự thật mặc dù mình không làm như vậy

+ Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn

+ Đoạn 1: “ Thuở đi học…xin sẵn lòng”

+ Đoạn 2: “Lá đơn viết...sao cho đẹp”

+ Đoạn 3: còn lại

1. Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết, ông rất sẵn lòng giúp bà cụ hàng xóm.

+ Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ xấu, dù bài văn của ông viết rất hay.

+ Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị oan uổng.

+ Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết, ông rất sẵn lòng giúp bà cụ hàng xóm.

2. Cao Bá Quát ân hận vì chữ

- Lắng nghe.

- Đọc: q, qu

- GVHD nhận biết các nét của âm q, qu.

- Viết : q, qu

(25)

lời câu hỏi:

+ Sự việc gì xảy ra đã làm cho cao Bá Quát phải ân hận?

+ Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào?

- Ân hận: Cảm thấy có lỗi

- GV: Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng, vui vẻ nhận lời giúp bà cụ nhưng việc không thành vì lá đơn viết chữ quá xấu. Sự việc đó khiến Cao Bá Quát rất ân hận.

+ Nội dung đoạn 2 là gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?

+ Qua việc luyện chữ của ông em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào?

+ Theo em, nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay, chữ tốt?

+ Đoạn 3 cho em thấy điều gì về Cao Bá Quát?

- Gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời

mình xấu làm bà cụ không giải oan được.

+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết xấu nên Quan thét lính đuổi bà cụ về.

+ Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra gì thì cũng chẳng ích gì.

- Lắng nghe

+ Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được.

3. Sự kiên trì nhẫn nại của Cao Bá Quát.

+ Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối ông viết xong mười trang vở mới đi ngủ, mượn vở chữ viết đẹp để làm mẫu…

+ Ông là người kiên trì nhẫn nại khi làm việc.

+ Nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ.

+ Sự kiên trì, nhẫn nại của Cao Bá Quát.

- HS đọc, cả lớp thảo luận và

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

(26)

câu hỏi 4:

- GV: Nhắc lại những sự việc trong toàn câu chuyện.

+ Câu chuyện nói lên điều gì?

- GV ghi nội dung lên bảng c. Luyện đọc diễn cảm: ( 8’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- GV nhận xét chung.

trả lời:

+ Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.

+ Thân bài: một hôm có bà cụ hàng xóm sang nhờ ông viết cho một lá đơn kêu oan…

+ Kết bài: Kiên trì luyện tập…

chữ tốt

- HS lắng nghe

* Ý chính: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.

- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung

- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

* Đoạn đọc diễn cảm:

“ Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay / vẫn bị thầy cho điểm kém.

Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản:

- Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không?

Cao Bá Quát vui vẻ trả lời:

- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.”

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(27)

+ Qua bài học rèn cho chúng ta kĩ năng gì?

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* GDQBPTE: Trẻ em có bổn phận gì?

+ Liên hệ chữ viết của HS.

+ Nhận xét giờ học

+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Chú Đất Nung”.

- Kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân.

- Kĩ năng đặt mục tiêu.

- Kĩ năng kiên định.

+ Trẻ em có bổn phận học tập, rèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

--- KHOA HỌC

Tiết 25: Nước bị ô nhiễm I.MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức:

- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:

+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người

+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.

1.2.Kĩ năng:

- Phân biệt được nước sạch và nước bị ô nhiễm.

1.3.Thái độ:

- Hăng hái xây dựng bài.

* BVMT: GD cho HS luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm. Có ý thức bảo vệ mơi trường.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

II.CHUẨN BỊ:

(28)

Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá.

- 1 chai nước sông, 1 chai nước giếng hay nước máy.

- 2 vỏ chai, 2 phễu, 2 bông thấm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

+ Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của con người, động vật, thực vật?

+ Nước có vai trị gì trong sản xuất nơng nghiệp v cơng nghiệp ? Lấy ví dụ . - Nhận xét- đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài mới

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.

* Mục tiêu: Phân biệt được nước trong, nước đục bằng cách quan sát và thi nghiệm.

Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.

* Tiến hành:

- Làm thí nghiệm nước sạch, nước bị ô nhiễm.

- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm.

- Gọi HS đọc thí nghiệm SGK.

- Yêu cầu Hs làm thí nghiệm, Gv giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi HS lên bảng trình bày.

- GV ghi bảng:

- HS nêu

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- Hs hoạt động nhóm 4.

- 2 HS

- HS lọc nước; HS khác theo dõi + Miếng bông lọc chai nước mưa ( máy) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch.

Theo dõi

Lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

(29)

- Nhận xét

- KL: Nước sông hay nước ao, hồ hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi …

+ Ở sông, ao, hồ còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống ?

* Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch

* Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.

* Tiến hành:

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

- Phát phiếu bảng tiêu chuẩn.

- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc nhận xét của nhóm mình - Nhân xét- bổ sung.

+ Miếng bông lọc chai nước sông (ao, hồ) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn bị ô nhiễm.

- Lắng nghe.

- Cá tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, loăng quăng.

- HS thảo luận nhóm 4 - Nhận và hoàn thành phiếu - Đại diện trình bày

Đặc điểm

Nước sạch Nước bị ô nhiễm -Màu -Không

màu, trong suốt

-Có màu, vẩn đục -Mùi -Không mùi Có mùi

hôi -Vị -Không vị

-Vi sinh Không có hoặc ít, không đủ gây hại

-Nhiều quá mức cho phép

-Có - không có - chứa các

- Lắng nghe.

- Theo dõi

Theo dõi lắng nghe

(30)

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.

C. Củng cố- dặn dò

- Gọi HS đọc lại mục bạn cần biết * Em phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương

chất hòa tan

các chất hòa tan có hại cho sức khỏe

chất hòa tan có hại cho sức khỏe - 2 HS đọc

- 2 HS đọc - HS phát biểu

Lắng nghe

--- Ngày soạn: 24/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 03/12/2020 TOÁN

Tiết 64: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.

1.2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng tính chất của phép tính nhân trong thực hành tính.

- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.

1.3. Thái độ:

- GD học sinh yêu thích môn học 2.Mục tiêu dành cho HSKT : - Theo dõi, lắng nghe.

- Tập đọc và tập viết số 43.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính. 143 x 198 ( = 28 314 )

(31)

- HS dưới lớp tính nháp - Kiểm tra vở bài tập của HS - Nhận xét

B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu bài học 2. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV theo dõi, giúp HS.

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.

- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV củng cố cách nhân với số tròn trăm.

Bài 2:

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- 3 HS làm bảng - Nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Nhận xét các số trong 3 biểu thức?

+ Nhận xét kết quả?

- GV chốt: Củng cố cho HS về cách nhân nhẩm với 11

Bài 3:

- Bài yêu cầu gì?

- Cho HS nêu cách làm; Lớp tự làm bài.

- 3 HS làm bảng nhóm - Nhận xét, chữa bài.

732 x 801 ( = 586 332 ) - HS thực hiện.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe.

1. Tính:

- HS nêu yêu cầu, tự đặt tính và tính.

- Vài HS nêu kết quả và cách tính.

a. 345 x 200 345 x 2 = 690 Vậy 345 x 200 = 69 000

b. 237 x 24 = 5688 c. 403 x 346 = 139 438 2. Tính:

-Lớp làm bài vào vở rồi chữa bài.

a. 95 + 11 x 206 = 95 + 2 266 = 2 361

b. 95 x 11 + 206 = 1 045 + 206 = 1 251

c. 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215 270 - HS nêu.

- HS nhắc lại cách nhân.

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) = 142 x 30

= 4 260

b. 49 x 365 –39 x 365

- Đọc và viết số: 42.

- Lắng nghe.

- GVHD đếm 43 que tính.

- Đọc: 43

- Nêu cách viết của số 43.

- Viết số:

43.

(32)

- GV chốt cách tính giá trị biểu thức.

Bài 4:

- Y/C hs đọc đề bài.

- Bài giải theo mấy cách?

- Gọi HS chữa bài.

- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả tính.

- GV củng cố cách giải toán có lời văn.

Bài 5:

- HS đọc đề bài, tóm tắt.

+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?

- HD HS làm phần b.

- HS vận dụng làm bài.

- GV treo bảng phụ chữa bài.

- GV chốt : cách tính diện tích hình chữ nhật

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Hệ thống kiến thức vừa luyện tập.

- GV nhận xét giờ học

- Dặn ôn bài. Chuẩn bị bài sau.

= ( 49 – 39 ) x 365

= 10 x 365

= 3560

c. 4 x 18 x 25 = ( 4 x 25 ) x 18 = 100 x 18 = 1800 4.

- HS đọc đề bài.

- HS nêu; Lớp làm vào vở.

*Cách 1: 8 x 32 = 256 (bóng điện) 3500 x 256 = 896 000 (đồng)

*Cách 2:3500 x 8 = 28000 (đồng) 28000 x 32 = 896000 (đồng) 5.

a. Với a = 12 cm; b= 5cm thì S = 12 x 5 = 60 ( cm ) + Với a = 15 cm; b= 10 cm thì

S = 15 x 10 = 150 ( cm ) b. Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2 và diện tích hình chữ nhật mới là:

a x 2 x b = 2 x a x b = 2 x ( a x b ) = 2 x S

Vậy khi tăng chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần.

- Lắng nghe.

- Theo dõi.

- Theo dõi.

- Đọc: số 43.

---

(33)

TẬP LÀM VĂN

Tiết 25: Trả bài viết văn kể chuyện I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.

1.2. Kĩ năng: Biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.

1.3. Thái độ: Yêu thích viết văn 2.Mục tiêu dành cho HSKT : - Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ ghi trước một số lỗi chính tả, cách dùng từ, đặt câu…cần chữa chung trước lớp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Ổn định tổ chức: ( 5’) - Lớp hát

B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu của bài.

2. Nhận xét chung bài làm của HS: (10') - Nêu y/c của đề bài kiểm tra .

* Nhận xét chung:

- Ưu điểm:

+ HS hiểu đề bài, một số HS nắm vững y/c đề bài và kể lại được câu chuyện theo đúng y/c.

+ Các sự việc đã có sự liên kết với nhau.

+ Trình bày bài sạch, khoa học.

- Một số bạn có lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần .

+ Còn 1 số HS khi sử dụng đại từ nhân xưng

- HS hát.

- HS theo dõi .

- Hs đọc yêu cầu của bài kiểm tra viết.

- HS theo dõi .

- Nhún theo các bạn.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(34)

trong bài không nhất quán ,… ( phần mở bài kể theo lời nhân vật – xưng “tôi”, nhưng phần sau câu chuyện lại kể theo lời người dẫn chuyện.

+ Nhiều bài bố cục chưa phân rõ, diễn ý còn rườm rà, chưa rõ ràng.

+ Một số bạn viết còn sai lỗi chính tả. Trình bày chưa khoa học.

- Trả bài cho HS .

3. Hướng dẫn sữa lỗi: ( 5')

- GV nêu các lỗi điển hình (treo bảng phụ).

+ Bố cục: Chữa các bài chưa phân rõ bố cục 3 phần.

+ Diễn ý, dùng từ:

Trong cuộc đời mình có một nỗi dằn vặt rất ấm ức …

Một buổi chiều hôm nọ …

Ai nấy lo việc tốt để làm cầu phúc . + Đại từ nhân xưng:

Đang dùng “tôi” - “cậu ấy”

+ Lỗi trình bày và chính tả.

Không viết hoa tên riêng, sai các lỗi phát âm địa phương.

4 . HD HS chữa bài vào vở : (7')

- Y/C HS đọc lại bài viết và lời phê của cô giáo để sửa lỗi.

5. Học tập những đoạn văn, bài văn hay. (5') - GV đọc bài

- Y/C HS nhận xét cái hay trong bài vừa đọc 6. HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. ( 5’)

- HS nhận bài kiểm tra, đọc lại lời phê của cô để tiến hành sửa lỗi .

+ HS đọc các lỗi trên bảng phụ và phát biểu để nêu cách sửa.

VD:

... nỗi dằn vặt ấy không bao giờ mình quên được,

... ai nấy đều muốn công việc được tốt lành nên nô nức đến để cầu phúc.

- Nghe GV đọc lỗi chính tả, đại từ nhân xưng và nêu cách sửa lỗi

- HS tự chữa lỗi trong bài của mình, rồi đổi chéo vở để kiểm tra.

- Lớp nghe bài viết của bạn và nhận xét được cái hay, cái cần học trong bài văn của bạn .

- Theo dõi

- Lắng nghe.

(35)

- GV đọc, so sánh 2 đoạn văn của một vài HS giúp HS hiểu để các em có thể viết bài tốt hơn.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. Dặn dò HS.

- Chuẩn bị bài “Ôn tập văn kể chuyện”

- HS tự chọn đoạn văn cần viết lại

- Lắng nghe.

- Theo dõi

- Lắng nghe.

--- ĐỊA LÝ

Tiết 13 : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ I.MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung :

Sau bài học, HS có khả năng:

1.1. Kiến thức:

- Biết người dân ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người kinh. Đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.

1.2. Kĩ năng:

- Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người dân đồng bằng Bắc bộ nhận ra sự thích ứng của con người với thiên nhiên ở đồng bằng Bắc bộ thông qua cách xây nhà ở.

1.3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT : - Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ địa lí TN Việt Nam.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

(36)

+ Nêu một số đặc điểm của đồng bằng Bắc bộ?

+ Đê ở đồng bằng Bắc bộ có tác dụng gì?

B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài

2. Nội dung của các hoạt động

* Hoạt động 1: Người dân vùng đồng bằng Bắc bộ

- GV treo bảng phụ

- Yêu cầu học sinh đọc nội dung (SGK) và kiểm tra lại các thông tin sau là đúng hay sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- 3 Học sinh lên bảng ghi câu trả lời

- Kiểm tra, nhận xét, bổ sung

+ Từ bài tập trên em có nhận xét gì về người dân ở đồng bằng Bắc bộ?

- Giới thiệu tranh ảnh về người dân ở đồng bằng Bắc bộ

* Hoạt động 2: Cách sinh sống của người dân đồng bằng Bắc bộ

- 2 HS lên bảng trả lời

- HS đọc nội dung (SGK) Thông tin

Đ hay S

Sửa lại - Con người sinh

sống ở đồng bằng Bắc bộ chưa lâu

- Dân cư ở đồng bằng Bắc bộ đông thứ 3 trong cả nước.

- Người dân ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người kinh

S

S

Đ

- Con người sinh sống ở đồng bằng Bắc bộ từ lâu đời - Dân cư ở đồng bằng Bắc bộ đông đúc nhất cả nước

+ Là người Kinh; sống lâu đời và có dân cư đông đúc nhất cả nước

+ Nhóm 1, 2: Nêu đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc bộ

- Lắng nghe

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

(37)

- GV phát phiếu học tập

+ yêu cầu học sinh thảo luận nhóm + Đại diện các nhóm trả lời

- GV chốt

* Hoạt động 3: Trang phục và lễ hội của người dân đồng bằng Bắc bộ - GV phát phiếu

- HS trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung

+ Thời điểm diễn ra

+ Mục đích tổ chức + Trang phục

+ Các hoạt động thường có - GV chốt nội dung

* Hoạt động 4: Giới thiệu về lễ hội ở đồng bằng Bắc bộ

- Tổ chức cho học sinh kể về 1 số lễ hội ở ĐBBB mà em biết (theo cặp) - Học sinh thi kể - Nhận xét

C.Củng cố - dặn dò: ( 5’)

* GDKNS: Khi tổ chức các lễ hội ta cần lưu ý điiều gì?

- GV chốt nội dung, 2 học sinh đọc ghi nhớ

- GV nhận xét tiết học nhắc HS chuẩn bị bài sau

+ Nhóm 3, 4: Đặc điểm làng xóm của ĐBBB

+ Mùa xuân (sau tết Nguyên đán) Mùa thu (sau mùa giặc hoặc trước vụ mùa mới)

+ Cầu cho 1 năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu

+ Nam: áo the + khăn xếp, Nữ: áo tứ thân, đầu vấn khăn hoặc đội nón quai thao

+ Chọi gà, cờ người, thi thổi cơm, rước kiệu, tế lễ

- Học sinh kể về 1 số lễ hội ở đồng bằng Bắc bộ mà em biết.

- Học sinh thi kể - Nhận xét

* Đúng phong tục, tập quan của người dân Việt Nam, thực hành tiết kiệm, tránh rườm rà, lãng phí.

- 2 hS đọc ghi nhớ

- Lắng nghe.

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

--- KHOA HỌC

(38)

Tiết 26: Nguyên nhân làm ô nhiễm nước I.MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức:

- Nắm được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:

+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,…

+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.

+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,…

+ Vỡ đường ống dẫn dầu,…

+ Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.

1.2.Kĩ năng:

- Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và tác hại khi ô nhiễm nguồn nước.

* BVMT: Giáo dục HS có ý thức sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

* GD MTBĐ: Giáo dục cho Hs có ý thức bảo vệ môi trường biển 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; Kĩ năng trình bày; Kĩ năng bình luận đánh giá III. CHUẨN BỊ:

- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.

- Hình SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của gio viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là nước bị ô nhiễm?

Thế nào là nước sạch?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài:

+ Nước bị ô nhiễm do đâu?

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.

- 2 h/s trả lời, - Lớp nhận xét.

- Hs phát biểu tự do.

- Hs nhắc lại tên bài

Theo dõi, lắng nghe

Lắng nghe

(39)

2. Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.

* Mục tiêu: + Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch biển... bị ô nhiễm.

+ Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.

* Tiến hành:

- Quan sát từ hình 1- đến hình 8.

Trao đổi trong nhóm 2.

- Hãy miêu tả những gì em thấy trong hình ?

+Theo em việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?

- Gọi các nhóm trình bày

- Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.

- Đại diện các nhóm trình bày

+H1: Hình vẽ nước thải của nhà máy không qua xử lí xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng +H2: Ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước , chảy đến các gia đình, nước đã bị ô nhiễm.

+ H3: Một con tàu bị đắm trên biển;

dầu tràn ra mặt biển, nước có chỗ màu đen-nước biển bị ô nhễm

+H4: 2 người lớn đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang gặt quần áo. Việc làm đó làm cho nước sông bị ô nhiễm, bốc mùi hôi thối + H5: Bác nông dân đang bón phân

Quan sát hình

Theo dõi, lắng nghe

(40)

- Nhận xét - kết luận

* Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước

* Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với súc khỏe con người.

* Tiến hành:

- Tổ chức thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trả lời

+ Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, thực vật, động vật ?

KL: Mục bạn cần biết ( trang 55 ) + Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm ?

+ Mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ?

C. Củng cố dặn dò:

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK

* Em và người dân ở địa phường

hóa học cho rau; việc làm đó gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm

+ H6: Một người đang phun thuốc trừ sâu; gây ô nhiễm nước

+ H7: Khí thải không qua xử lí từ các nhà máy; gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa

- Thảo luận theo yêu cầu

-Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loài vi sinh vật sống như rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,…

chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: tả lị, viêm gan, đau mắt hột

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết rút kinh nghim về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc