• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Vật Lí 7 Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện | Giải bài tập Vật Lí 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Vật Lí 7 Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện | Giải bài tập Vật Lí 7"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện

Câu hỏi C1 trang 63 Vật Lí 7: Quan sát thí nghiệm hình 23.1 và trả lời các câu hỏi sau:

a) Đưa một đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, các mẩu dây đồng hoặc nhôm.

Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt và công tắc đóng.

b) Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc. Hãy cho biết có gì khác nhau xảy ra với hai cực của kim nam châm.

Trả lời:

a) Khi công tắc đóng, cuộn dây hút đinh sắt nhỏ. Khi công tắc ngắt, đinh sắt nhỏ rơi ra.

b) Đưa một kim nam châm lại gần một cuộn dây và đóng công tắc thì một cực của kim nam châm bị hút, cực kia bị đẩy. Khi đảo đầu cuộn dây, cực của nam châm lúc trước bị hút thì nay bị đẩy và ngược lại.

Kết luận:

1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.

2. Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm hoặc hút các vật bằng sắt hoặc thép.

(2)

Câu hỏi C2 trang 64 Vật Lí 7: Hình 23.2 mô tả cấu tạo của chuông điện, trong đó miếng sắt được gắn với lá thép đàn hồi và khi công tắc chưa đóng, miếng sắt luôn tì sát vào tiếp điểm.

Khi ta đóng công tắc, có hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây, với miếng sắt và với đầu gõ chuông?

Trả lời:

Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây và cuộn dây trở thành nam châm điện. Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm cho đầu gõ đập chúng vào chuông, chuông kêu.

Câu hỏi C3 trang 64 Vật Lí 7: Ngay sau đó, mạch điện bị hở. Hãy chỉ ra chỗ hở mạch này. Giải thích tại sao miếng sắt khi đó lại trở về tì sắt vào tiếp điểm.

Trả lời:

(3)

Khi miếng sắt bị hút về đầu cuộn dây đồng thời làm cho chỗ tiếp điểm bị hở làm ngắt dòng điện trong mạch dẫn tới mất từ tính của cuộn dây, lá thép đàn hồi sẽ kéo miếng sắt trở về tì vào tiếp điểm.

Câu hỏi C4 trang 64 Vật Lí 7: Tại sao chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng?

Trả lời:

Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm (nếu K còn đóng) → mạch điện kín → cuộn dây hút miếng sắt → đầụ gõ chuông lại gõ vào chuông phát ra âm. Lúc này ở chỗ tiếp điểm bị hở, dòng điện trong mạch bị ngắt, cuộn dây bị mất từ tính, lá thép đàn hồi sẽ kéo miếng sắt trở về tì vào tiếp điểm → mạch điện kín. Như vậy có sự đóng ngắt mạch điện tự động và liên tục tại tiếp điểm nên chuông điện reo liên tục khi công tắc đóng.

Câu hỏi C5 trang 64 Vật Lí 7: Quan sát thí nghiệm của giáo viên (hình 23.3).

Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch muối đồng sunfat (CuSO4) là chất dẫn điện hay cách điện?

Trả lời:

Khi K đóng thì đèn sáng chứng tỏ có dòng điện chạy qua mạch (nghĩa là có dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng).

=> dung dịch 1 muối đồng sunphat là chất dẫn điện.

(4)

Câu hỏi C6 trang 64 Vật Lí 7: Thỏi than nối với cực âm lúc trước đó có màu đen.

Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ một lớp màu gì?

Trả lời:

Phần thỏi than gắn vào cực âm của nguồn điện biến đổi dần từ màu đen sang màu hơi đỏ gạch.

Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.

Câu hỏi C7 trang 65 Vật Lí 7: Vật nào dưới đây có tác dụng từ?

A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.

B. Một mảnh nilông đã được cọ xát mạnh.

C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.

D. Một đoạn băng dính.

Trả lời:

Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua có tác dụng từ.

Chọn đáp án C.

Câu hỏi C8 trang 65 Vật Lí 7: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?

A. Làm tê liệt thần kinh.

B. Làm quay kim nam châm C. Làm nóng dây dẫn.

D. Hút các vụn giấy.

Trả lời:

A – tác dụng của dòng điện B – tác dụng của dòng điện C – tác dụng của dòng điện

D – tác dụng của vật bị nhiễm điện

(5)

Chọn đáp án D.

Bài 24: Cường độ dòng điện Câu hỏi C1 trang 66 Vật Lí 7:

a) Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.

b) Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.

c) Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).

(6)

d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.

Trả lời:

a) Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế được ghi trong bảng sau:

Bảng 1

Ampe kế GHĐ ĐCNN

Hình 24.2a 100 mA 10 mA

Hình 24.2b 6 A 0,5 A

b)

- Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị.

- Ampe kế hình 24.2c hiện số.

c) Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu (+) (chốt dương) và dấu (-) (chốt âm).

(7)

d) Theo dụng cụ thí nghiệm ở hình 24.3 thì chốt điều chỉnh kim loại của ampe kế là núm tròn có rãnh ở giữa nằm ngay bên dưới gốc quay của kim chỉ thị.

Câu hỏi C2 trang 67 Vật Lí 7: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn: Dòng điện qua đèn có cường độ càng ...thì đèn càng...?

Trả lời:

Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng (tối).

Câu hỏi C3 trang 68 Vật Lí 7: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

a) 0,175 A = ... mA b) 0,38 A = ... mA c) 1250 mA =... A d) 280 mA =... A.

Trả lời:

a) 0,175 A = 175 mA b) 0,38 A = 380 mA c) 1250 mA = 1,25 A d) 280 mA = 0,28 A.

Câu hỏi C4 trang 68 Vật Lí 7: Có 4 ampe kế với giới hạn đo như sau:

1) 2 mA 2) 20 mA 3) 250 mA 4) 2 A

Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi cường độ dòng điện sau đây:

a) 15 mA b) 0,15 A

(8)

c) 1,2 A.

Trả lời:

+ Chọn ampe kế 2) GHĐ 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện a) 15mA. Vì dòng cần đo có cường độ 15mA < 20mA.

+ Chọn ampe kế 3) GHĐ 250mA là phù hợp nhất để đo dòng điện b) 0,15A. Vì dòng cần đo có cường độ 0,15A < 250mA = 0,25A

+ Chọn ampe kế 4) GHĐ 2A là phù hợp nhất để đo dòng điện c) 1,2A. Vì dòng cần đo có cường độ 1,2A < 2A.

Lưu ý: Có thể chọn ampe kế 2 A để đo cường độ dòng điện 15 mA hay 0,15 A nhưng đọc số chỉ trên ampe kế sẽ kém chính xác vì 2 A lớn hơn nhiều so với 15 mA hay 0,15 A.

Câu hỏi C5 trang 68 Vật Lí 7: Ampe kế nào trong sơ đồ hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?

Trả lời:

Cách mắc đúng ampe kế: mắc nối tiếp vào mạch điện sao cho chốt (+) của ampe kế nối với cực (+) qua thiết bị điện và chốt (-) của ampe kế với cực (-) của nguồn điện.

Vậy chỉ có sơ đồ a) mắc ampe kế đúng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu hỏi C4 trang 56 Vật Lí 7: Hãy nhớ lại xem trong nguyên tử, hạt nào mang điện tích dương, hạt nào mang điện tích âm..

Chú ý: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.. a) Nguồn điện của đèn gồm mấy chiếc pin? Kí hiệu nào cho trong

c. Khi đèn sáng bình thường, bộ phận đó của đèn có nhiệt độ khoảng 2500 o C. Bảng bên cho biết nhiệt độ nóng chảy của một số chất, hãy giải thích vì sao dây tóc

a) Khi có sự chênh lệch mực nước giữa hai điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A đến B. b) Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng

Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một yếu tố x nào đó (ví dụ như chiều dài dây dẫn) thì cần phải đo điện trở của các dây dẫn có yếu tố x khác nhau nhưng

I phụ thuộc vào loại dây dẫn.. Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của

Dựa vào bảng điện trở suất của các vật liệu ta thấy trong bốn vật liệu sắt, nhôm, bạc, đồng thì bạc có điện trở suất nhỏ nhất, vậy bạc dẫn điện tốt nhất. Dựa vào

Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn A – HỌC THEO SGK.