• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 25

Người soạn : Trần Thị Thảo Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 29/03/2021 Ngày giảng : 15/03/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 25

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

TUẦN 25 Ngày soạn: Ngày 12 tháng 3 năm  2021

Ngày giảng: Thứ hai  ngày 15  tháng 3 năm  2021 Toán

Tiết 121: MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần năm”, biết đọc, viết một phần năm.

- Không làm bài tập 2,3 2. Kỹ năng

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành năm phần bằng nhau 3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV gọi HS lên làm bài

 5 x 2     50 : 5       30 : 5     3 x 2  3 x 5     45 : 5

- 2 em đọc thuộc bảng chia 5 - Nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nhận biết một phần năm (10p)

- Cho HS quan sát hình vuông. Dùng kéo cắt hình vuông thành 5 phần bằng nhau  

1        

- 3 em làm bài, lớp làm giấy nháp 5 x 2 = 50 : 5     30 :5 = 3 x 2 3 x 5> 45 : 5

 

- 2 em đọc  

         

- HS theo dõi quan sát  

   

(3)

Tập viết

Tiết 25: CHỮ HOA: V I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng.

2. Kỹ năng

- Viết đúng chữ hoa V; chữ và câu ứng dụng: Vượt, Vựơt suối băng rừng 3. Thái độ

- HS rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mẫu chữ, bảng con - HS: VTV, bảng con

III. Hoạt động dạy học 5

- Giới thiệu: Có một hình vuông chia làm 5 phần bằng nhau, lấy 1 phần được một phần năm hình vuông

- Tương tự  giới thiệu hình tròn, hình chữ nhật rồi rút ra kết luận:

+ Trong toán học để thể hiện một phần năm hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật người ta dùng số một phần năm, viết là 1/5

2. HĐ2: Luyện tập – thực hành (19p) Bài 1: Đã tô màu 1/5 hình nào?

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi rồi làm bài

- GV đi quan sát HS làm bài, nhận xét

* Củng cố cách nhận biết 1/5.

Bài 2, 3, 4 (Giảm tải) C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Củng cố bài, nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

       

- Đọc một phần năm - Viết là 1 /5

               

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi rồi làm bài - Nêu kết quả bài làm

- Nhận xét, bổ sung  

   

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Cho HS viết lại chữ hoa V

 

- HS viết bảng con

(4)

Luyện từ và câu - Nhận xét chữ viết của HS

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn tập viết (7p) - Cho HS quan sát chữ mẫu V

- Chữ V hoa cao mấy li, gồm mấy nét là những nét nào?

- Điểm ĐB ở nét thứ nhất nằm ở vị trí nào?

- Điểm DB của nét này nằm ở đâu?

- GV vừa viết vừa nêu lại cách viết  

 

- Yêu cầu viết bảng con

2. HĐ2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng (22p)

- Yêu cầu HS đọc cụm từ

- Giải nghĩa: vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả

- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét - Cụm từ có mấy chữ là những chữ nào - Chữ nào có chiều cao 2,5 li?

- Chữ V hoa cao mấy li?

- Các chữ còn lại cao mấy li?

- Khi viết chữ Vượt ta viết nối nét chữ V và chữ ư như thế nào?

 

- Hãy nêu vị trí của các dấu thanh có trong cụm từ

- Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào?

- Yêu cầu HS viết chữ Vượt vào bảng con nhận xét sửa sai cho HS

- Hướng dẫn HS viết vào vở - Thu vở nhận xét

C. Củng cố –dặn dò (5p)

- Về nhà viết phần luyện viết thêm -  Nhận xét tiết  học, dặn dò về nhà.

         

- Quan sát

- Cao 5 li, 3 nét. Nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng, nét 3 là nét móc xuôi phải

- Trên ĐK5, giữa ĐK dọc 2 và 3 - Ở giao điểm giữa ĐK3 và 6 - HS theo dõi

- Viết bảng con  

 

-  Đọc Vượt suối băng rừng  

   

- Có 4 chữ, đó là vượt, suối, băng, rừng. Chữ b, g

- 5 li

- Chữ t cao1,5 li các chữ còn lại cao 1 li

- Từ điểm cuối của chữ V lia bút xuống điểm đầu của chữ ư và viết chữ ư

- HS trả lời - Bằng 1 chữ o  

- Viết bảng con  

- HS viết vào vở tập viết  

 

- HS lắng nghe

(5)

Tiết 25: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Nắm được một số từ ngữ về sông biển 2. Kỹ năng

- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?

3. Thái độ

- HS có ý thức bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Yêu cầu 2 HS nêu những cụm từ so sánh.

- Lớp nhận xét

- GV nhận xét- đánh giá B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1 (7p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.

+ Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng?

 

+ Trong mỗi từ tiếng biển đứng trước hay đứng sau?

- GV viết sơ đồ cấu tạo từ.

- GV tổ chức trò chơi: 4 HS/ 1đội; 2 đội thi tiếp sức trong thời gian 3 phút + Đội nào ghi đúng được nhiều từ hơn là thắng cuộc

- Dưới lớp nhận xét, chữa và bổ sung.

- HS giải nghĩa một số từ vừa tìm được.

- GV yêu cầu HS dưới lớp tìm thêm các từ khác

Bài 2 (6p)

 

- 2 HS nêu những cụm từ so sánh.

Ví dụ: Nhanh như thỏ       To như gấu  

 

       Từ ngữ về sông biển Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?

- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Tìm các từ ngữ có tiếng biển.

M: tàu biển, biển cả.

Có 2 tiếng: tàu + biển       biển + cả

- Trong từ tàu biển, tiếng biển đứng sau.

- Trong từ biển cả, tiếng biển đứng trước.

Biển + .... .... +  Biển - biể n c ả, b iể n

rộng,  biển khơi, b i ể n x a ,   b i ể n xanh, biển lớn

- tàu biển, đồ biển  sóng biển, miền biển ,  nước biển, cá biển, bãi biển , bờ biển, tôm biển, rong biển

- HS tham gia trò chơi  

 

- 1 HS nêu yêu cầu

(6)

 

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- GV yêu cầu HS kể tên một số con sông suối, hồ ( sông Hồng, sông Đà, hồ Y-a-ly, suối Lê Nin...)

         

Bài 3 (6p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- GV phân tích câu mẫu + Yêu cầu HS đọc mẫu

+ Dùng câu hỏi nào để hỏi cho bộ phận được gạch chân?

+ Câu hỏi Vì sao được viết ở vị trí nào thong câu?

- Lớp nêu kết quả - GV ghi bảng + Bộ phận gạch chân chỉ gì?

+ Để hỏi về nguyên nhân, lí do ta dùng câu hỏi nào?

+ Câu hỏi vì sao thường đặt ở vị trí nào trong câu?

Bài tập 4 (10p)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Đại điện một số nhóm báo cáo kết quả (hỏi đáp trước lớp).

- Lớp nhận xét.

+ Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về điều gì?

+ Bộ phận câu chỉ nguyên nhân thường nằm ở vị trí nào trong câu và đi kèm với từ nào?       

C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhận xét giờ học .

- Dặn HS về nhà tìm thêm từ ngữ về sông biển.

- Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau:

a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên có thuyền bè đi lại được lại (sông)

b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi (suối)

c. Nơi đất trũng có chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền (hồ)

- HS làm bài cá nhân-  HS nêu kết quả.

- HS nhắc lại khái niệm sông, suối, hồ - Đặt câu hỏi cho phần gạch chân trong câu sau:

M: Không được bơi ở dòng sông này vì có nước xoáy.

- Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?

- HS làm bài cá nhân.

   

- HS trả lời  

     

- Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau:

a. Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước.

b. Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh vì ghen tức muốn cướp đoạt Mị Nương.

c. Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước lên đánh Sơn Tinh - HS thảo luận nhóm đôi

     

- HS lắng nghe

(7)

Ngày soạn: Ngày 13  tháng 3 năm  2021

Ngày giảng: Thứ ba  ngày 16  tháng 3 năm  2021 Tập đọc

Tiết 73, 74: SƠN TINH, THUỶ TINH I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ

- HS biết được vì sao hàng năm nước ta lại có những trận lũ.

* QP&AN: GDHS có ý thức bảo vệ môi trường để cải thiện khí hậu, giảm thiên tai.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK, bảng phụ.

- HS: SGK

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- 2 học sinh đọc bài “Voi nhà”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy dài mới

1. HĐ1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (34p)

a. Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc:

+ Đoạn 1: Thong thả, trang trọng; lời vua Hùng - dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

b. Đọc từng câu:

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.

Chú ý các từ: tuyệt trần, cuồn cuộn, đuối sức, ván, dàng, lũ...

c. Đọc từng đoạn trước lớp:

 

- HS thực hiện yêu cầu GV  

           

- Học sinh theo dõi.

             

- Học sinh luyện đọc câu (2-3 lần)  

 

(8)

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Giáo viên hướng dẫn cách đọc một số câu.

+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/

hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.//

+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//

- Học sinh đọc các từ được chú giải cuối bài. Giáo viên giải nghĩa thêm từ “kén”.

d. Đọc từng đoạn trong nhóm e. Thi đọc giữa các nhóm h. Cả lớp đọc đồng thanh.

Tiết 2 3. HĐ3: Tìm hiểu bài (16p)

+ Những ai đến cầu hôn Mị Nương?

+ Em hiểu chúa miền non cao là thần gì?

Vua vùng nước thẳm là thần gì?

+ Hùng Vuơng phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào?

+ Lễ vật gồm những gì?

+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần?

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các câu hỏi nhỏ:

+ Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì?

+ Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì?

 

+ Cuối cùng ai thắng?

+ Người thua đã làm gì?

   

+ Câu chuyện này nói lên điêù gì có thật?

* GVKL: Câu chuyện nói lên một điều có thật: Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.

4. HĐ4: Luyện đọc lại (18p)

 

- HS luyện đọc đoạn  

   

- HS luyện đọc câu văn dài  

         

- HS giải nghĩa từ - HS luyện đọc nhóm - HS thi đọc

- HS đọc ĐT  

 

+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh + Thần núi và thần nước.

 

+ Vua giao hẹn: Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.

+ Học sinh nêu ra.

+ Một vài HS kể.

     

+ Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lên ngập nhà cửa, ruộng vườn.

+ Thần bốc từng quả đồi, dời từng quả núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao

+ Sơn Tinh thắng.

+ Hằng năm, Thủy Tinh dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi.

- Học sinh thảo luận để tìm ra câu trả lời đúng.

(9)

 

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 25: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sống trên cạn.

2. Kỹ năng

- Quan sát và chỉ ra được một số loài cây sống trên cạn.

3. Thái độ

- HS yêu quý các loài cây.

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố)

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sống trên cạn.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.

- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quang cùng bảo vệ cây cối.

III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT, máy chiếu.

- HS: SGK, VBT.

IV.Hoạt động dạy học  

- Giáo viên hướng dẫn 3, 4 học sinh thi đọc lại truyện.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

* QP&AN: Các em cần phải bảo vệ môi trường ở trường học và nơi công cộng, không khí không còn ô nhiễm thì chúng ta sẽ giảm thiểu được thiên tai như lũ lụt hạn hán

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại truyện, chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe  

   

- Học sinh thi đọc truyện  

 

- HS lắng nghe  

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiếm tra bài cũ (5p) - Giờ trước học bài gì?

- Cây sống ở những đâu?

- Kể tên một số loài cây sống dưới nước mà con biết?

- Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà con biết?

- HS nhận xét

   

- Cây sống ở đâu?

- HS kể: Cây sống trên cạn, dưới nước.

- Cây lúa, hoa sen, hoa súng, rau muống,..

- Xoài, mít, ổi, bòng, bưởi,...

 

(10)

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

- Để nhận biết được một số cây sống trên cạn cô cùng các con tìm hiểu hoạt động 1

* Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Slied 1: GV đưa tranh SGK: Đây là 7 bức tranh trong SGK cô đã phóng to

- Nhiệm vụ của các con quan sát và trao đổi với bạn: + Tên cây

       + Đặc điểm và ích lợi của cây

- Ở hoạt động này các em thảo luận nhóm 4, các nhóm tự cử nhóm trưởng, thư kí

- GV giới thiệu phiếu học tập và phát phiếu học tập

- Khi thảo luận có thể quan sát tranh SGK T 52+53

- TG thảo luận 4p - GV đưa 7 tranh  

- GV đưa tranh 1, 2, 3, 4 - GV đưa tranh 5, 6, 7 - Kết quả:

+ Tranh 1: Cây mít: Có nhiều cành lá. Quả mít to có nhiều gai, khi chín có mùi thơm.

Ích lợi: Cho quả để ăn, bóng mát, lấy gỗ.

+ Tranh 2: Cây phi lao: Thân tròn, thẳng, lá dài

Ích lợi: Lấy gỗ, chắn gió, cát.

+ Tranh 3: Cây ngô: Thân mềm, không có cành, lá rất dài

Ích lợi: Cung cấp lương thực.

+ Tranh 4: Cây đu đủ: Thân thẳng, cuống lá dài, lá xoè to, nhiều quả

Ích lợi: Cho quả để ăn.

* Câu hỏi mở rộng

- Trong số các cây được giới thiệu trong SGK là những cây sống ở đâu? Em thấy những cây nào thuộc cây ăn quả?

           

- HS quan sát - Phiếu học tập - Trao đổi với bạn:

+ Tên cây

+ Đặc điểm và ích lợi của cây  

         

- Đại diện 7 nhóm đứng tại chỗ nêu kết quả, mỗi nhóm 1 tranh

- Nhóm khác nhận xét

- Đại diện 1 nhóm lên bảng chỉ, 1 nhóm nhận xét và nêu lại

+ Tranh 5: Cây thanh long: Giống như cây xương rồng, quả mọc ở đầu cành Ích lợi: Cho quả để ăn.

+ Tranh 6: Cây sả: Không có thân chỉ có lá, lá dài

Ích lợi: Củ để làm gia vị, làm thuốc, lá để gội đầu.

+ Tranh 7: Cây lạc: Mọc lan trên mặt đất, hoa vàng nhỏ, củ nằm dưới đất Ích lợi: Cung cấp lương thực.

       

- mít, đu đủ, thanh long  

- ngô, lạc

(11)

- Những cây nào cung cấp lương thực, thực phẩm?

- Cây nào cho ta bóng mát?

- Cây nào thuộc cây lấy gỗ?

- Những cây nào có thể vừa làm thuốc, vừa làm gia vị?

- GV chốt: .... cây mít vừa là cây ăn quả, bóng mát, lấy gỗ...

- Ngoài những cây trên bạn nào hãy kể tên một số cây sống trên cạn khác mà con biết?

       

- Cây chuối có ích lợi gì?

- HS, GV nhận xét tuyên dương

- Những cây sống trên vách đá có phải là cây sống trên cạn không? Vì sao?

 

- Slied 2: GV đưa thêm hình ảnh một số cây

* GV chốt:

- Có rất nhiều loài cây sống trên cạn. Mỗi loài cây có những ích lợi khác nhau. Có những cây là nguồn cung cấp thức ăn cho con người, cây lấy gỗ, cây cho ta bóng mát, cây làm cảnh, có những cây dùng để làm thuốc chữa bệnh, gia vị

- Chuyển: Ở hoạt động 1 các con đã nhận biết nêu đặc điểm và ích lợi các loại cây rất là tốt.

Bây giờ cô cùng các con chuyển hoạt động tiếp theo.

* Hoạt động 2: Thi trưng bày và thuyết trình sản phẩm

- Giờ trước cô đã yêu cầu các con về sưu tầm cây sống trên cạn

- Các con sẽ thảo luận nhóm 6. Lần lượt trao đổi với các bạn trong nhóm của mình về cây mình đã sưu tầm mang đến lớp hôm nay. Khi trao đổi với bạn con phải nêu tên cây, đặc điểm và ích lợi của cây. Sau đó các nhóm sẽ cử ra 1 bạn thuyết trình về sản phẩm của mình hay nhất để thuyết trình trước lớp. Các con sẽ

  - mít

- mít, phi lao - sả

     

- HS kể: Cây xoài khi lớn lên cây to, nhiều cành, nhiều lá, nhiều quả

Ích lợi: Cây ăn quả, bóng mát

+ Cây chuối: Thân thẳng, tròn, có nhiều bẹ, lá chuối to và dài. Mỗi cây có 1 buồng.

- Cây ăn quả, thân cây làm thức ăn cho gia súc, lá chuối để gói bánh,...

- Là cây sống trên cạn. Vì trên vách núi đá nó không có nước nên nó không phải là cây sống dưới nước.

- HS quan sát

- HS nêu tên cây, nơi sống, đặc điểm, ích lợi của cây.

                               

- HS thảo luận

- 6 bạn thuyết trình trước lớp, mỗi bạn

(12)

  Toán

Tiết 122: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng chia 5 2. Kỹ năng

có TG 3p trao đổi trong nhóm.

- TG giành cho thuyết trình k quá 1p - Nhận xét, tuyên dương

* Hoạt động 3: Trò chơi: Giải đố về các loài cây

- GV đưa câu đố HS giải đố về các loài cây 3. Củng cố, dặn dò:

- Kể tên một số loài cây sống trên cạn?

- Ở trường chúng ta có những loài cây nào sống trên cạn?

- Cây có ích lợi gì?

   

- Cây có nhiều ích lợi như thế con nên làm gì để bảo vệ cây?

- Con đã làm gì để bảo vệ cảnh quan trong trường?

* Chốt: GDHSKNS không trèo cây rất nguy hiểm....Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Cây xanh có thể điều hoà khí hậu làm cho môi trường của chúng ta luôn xanh, sạch, đẹp, chắn gió cát, cung cấp thức ăn... Bởi thế dù cây được trồng ở đâu chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây.

Đối với các em còn nhỏ, các em có thể làm những việc vừa sức với mình để bảo vệ cây.

Ngoài ra khi các em thấy những người xung quanh chúng ta chưa bảo vệ và chăm sóc cây, các em có thể khuyên bảo để mọi người hiểu cùng làm theo. Vì cây là sự sống của chúng ta, các em có đồng ý với cô không nào.

- GV nhận xét giờ học

- Dặn dò về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài 26.

sẽ thuyết trình 1 cây mà mình mang đến lớp

- Nhận xét  

       

- HS chơi trò chơi  

   

- HS nêu: mía, cau, nhãn,...

- Bàng, phượng, xà cừ, xương rồng, keo, hoa,tùng, thuyết mộc lan,...

- Làm cảnh, cho bóng mát, lấy gỗ, làm đẹp, chống sói mòn lũ lụt, làm thức ăn, chữa bệnh,...

- Nên: Tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu,...

 

- Trồng cây, không đựoc bẻ cành, dẵm vào vườn cây cảnh,...

(13)

- Biết giải toán có một phép tính chia trong bảng chia 5 3. Thái độ

- Phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, VBT, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV gọi HS lên làm bài a. 7 x 5 : 5 =

b. 9 x 5 : 5 = c. 45 : 5 x 5 =

-  Nhận xét, chữa bài B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm (5p) - Nhận xét

* Củng cố bảng chia 5.

 

Bài 2: Số? (6p)

- GV nhận xét, đánh giá

* Củng cố bảng nhân 5, bảng chia 5.

Bài 3 (7p)

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu suy nghĩ và làm bài - Thu vở nhận xét

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

   

Bài 4 (7p)

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có mấy hàng cây dừa được trồng ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- 2 HS làm bài a, b

- Lớp làm bảng con phần c - Nhận xét, chữa bài

           

- HS nêu yêu cầu

- Tính nhẩm nêu kết quả 5 : 5 = 1       20 : 5 = 4 45 : 5 = 9     10 : 5 = 2 … - HS nêu yêu cầu, HS làm vở

5 x 2 = 10     5 x 3 = 15 10 : 2 = 5      15 : 3 = 5 10 : 5 = 2      15 : 5 = 3...

- HS nêu yêu cầu     Tóm tắt

5 hàng: 20 cây chuối 1hàng:...cây chuối?

        Bài giải

 Mỗi hàng có số cây chuối là:

       20 : 5 = 4 (cây)

       Đáp số: 4 cây chuối - HS nêu yêu cầu

- HS trả lời

       Bài giải

Số hàng cây dừa được trồng là:

      20 : 5 = 4 (hàng)

(14)

  Kể chuyện

Tiết 25: SƠN TINH, THUỶ TINH I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện 2. Kỹ năng

- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, tranh SGK - HS: SGK

III. Hoạt động dạy học - Thu vở nhận xét

* Củng cố cách làm toán có lời văn.

Bài 5: Tính nhẩm (4p) - Gọi HS lên bảng làm bài

- GV nhận xét, gọi HS đọc lại bảng nhân và chia 5.

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Về nhà tiếp tục HTL bảng chia - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.

       Đáp số: 4 hàng dừa  

- HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm bài - Nhận xét, bổ sung  

   

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 3 em lên kể câu chuyện tiết trước.

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p) - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện (14p) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Treo tranh

+ Bức tranh minh hoạ điều gì?

 

 

- HS thực hiện  

 

- HS lắng nghe  

     

- Đọc yêu cầu - HS quan sát

+ Trận đánh của hai vị thần, Thuỷ Tinh đang hô mưa gọi gió, dâng nước Sơn Tinh

(15)

 

Tập làm văn

Tiết 25: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết đáp lời đồng ý trong các tình huống giao tiếp thông thường 2. Kỹ năng

- Quan sát trang về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền được tham gia (đáp lời đồng ý) (HĐ củng cố)

* Giáo dục bảo vệ môi trường biển. (HĐ củng cố) II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố) - Giao tiếp: ứng xử văn hoá.

- Lắng nghe tích cực III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT, tranh - HS: SGK, VBT

IV. Hoạt động dạy học  

 

+ Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?

- Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?

 

+ Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3 - Hãy sắp xếp lại thứ tự  các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện

2. HĐ2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện (15p)

- Yêu cầu kể trong nhóm - Các nhóm trình bày

- GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt

C. Củng cố –Dặn dò (5p) - Về nhà chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học

bốc từng quả đồi chặn từng dòng nước lũ + Cuối cùng

 

+ Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương

- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương  

- HS lên bảng sắp xếp 3-2-1  

 

- HS kể trong nhóm - Đại diện nhóm trình bày  

   

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)  

(16)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng   - Dưới lớp nhận xét.

- GV đánh giá B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1(14p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

- Gọi 3 cặp HS thực hành đóng vai tình huống a.

- Dưới lớp nhận xét.

- Lời bạn Hương cần nói với thái độ như thế nào?

- Gọi 3 cặp HS thực hành đóng vai tình huống b.

- Dưới lớp nhận xét.

- Lời của người anh cần nói với thái độ như thế nào?

GV: Dù là anh cũng phải bày tỏ sự biết ơn em

Bài 2(15p)

- GV treo tranh, 2 HS đọc câu hỏi.

- Tranh vẽ cảnh gì?

- Sóng biển như thế nào?

- Trên mặt biển có những gì?

- Trên bầu trời có những gì?

- Yêu cầu HS nhìn tranh trả lời cả 4 câu hỏi.

- Cả lớp nhận xét.

- GV hướng dẫn: Các câu trả lời sẽ tạo thành một bài văn tả về cảnh biển

- Yêu cầu HS viết bài vào vở.

- Gọi 2 HS đọc lại bài làm C. Củng cố, dặn dò (5p) - Hôm nay chúng ta học bài gì?

* KNS, QTE: HS được tham gia vào các tình huống giao tiếp có văn hoá và biết lắng nghe tích cực.

- GDBVBĐ: Khi được bố mẹ cho đi du lịch

- 1 HS nói câu phủ định, 1 HS đáp lời phủ định.

    - HS lắng nghe  

 

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Nói lời đáp trong các đoạn đối thoại sau:

{C}a.     Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé?

- ừ

- Cảm ơn bạn.

- Biểu lộ sự biết ơn vì được Hương giúp đỡ.

b.   Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của em nhé:

- Vâng

- Em ngoan quá.

- Thái độ vui vẻ biết ơn vì được em cho mượn để chơi.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.

- Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.

- Trên mặt biển những cánh buồm đang lướt sóng ra khơi.  Trên bầu trời những chú hải âu đang chao lượn, ông mặt trời đang lên cao,  những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi.

   

- 2 HS đọc lại bài làm  

- HS trả lời - HS lắng nghe

(17)

  Đạo đức

Tiết 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức kĩ năng đã học từ đầu kì II đến nay.

2. Kỹ năng

- Thực hành kĩ năng đã học về  những hành vi đạo đức.

- Ứng dụng trong cuộc sống.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập - HS: VBT.

III. Hoạt động dạy học

bằng phương tiện tàu, thuyền con cần làm gì để bảo vệ biển?

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Giới thiệu bài (1p) - GV giới thiệu vào bài B. Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu các tình huống (12p) - GV đưa 1 số câu hỏi ôn tập cho HS thảo luận về các hành vi đạo đức đã học.

+ Nhặt được của rơi em cần làm gì?

- GVKL: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Làm như vậy em sẽ được mọi người quý trọng.

+ Khi nói lời yêu cầu, đề nghị em cần có thái độ như thế nào?

- GVKL: Cần nói lời yêu cầu đề nghị thể hiện sự tôn trọng người khác.

+ Cần phải như thế nào khi nhận và gọi điện thoại?

- GVKL: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện  sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.

+ Khi đến nhà người khác em cần cư xử  như thế nào?

 

- HS lắng nghe  

- Từng nhóm HS thảo luận các câu hỏi.

 

- HS trả lời  

   

- HS trả lời  

   

- HS trả lời  

     

(18)

 

Ngày soạn: Ngày 14  tháng 3 năm  2021

Ngày giảng: Thứ tư  ngày 17  tháng 3 năm  2021 Toán

Tiết 123: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 

1. Kiến thức

- Biết tính giá trị biểu thức số có hai đáu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản 2. Kỹ năng.

- Biết giải bài toán có mộy phép nhân trong bảng nhân 5.

- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, VBT, phiếu học tập, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

- GVKL: Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.

2. HĐ2: Thực hành (20p)

- Tổ chức cho HS thực hành đóng vai các tình huống đã học.

- Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố dặn dò (5p) - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà, chuẩn bị bài sau.

- Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

   

- Từng cặp HS thực hành đóng vai theo các tình huống đã học (SGV) - Thực hành những điều đã học.

 

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS lên HTL bảng chia 5 - Nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính theo mẫu (8p)     4 x 3 : 2 = ?

+ Có mấy phép tính?

- Khi thực hiện giá trị của biểu thức này,  

- 3 em đọc  

         

- Có 2 phép tính (nhân, chia)  

(19)

Chính tả (Tập chép)

Tiết 49: SƠN TINH, THUỶ TINH I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2,3 (a,b) 2. Kỹ năng

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi 3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

chúng ta cũng thực hiện tương tự như cách tính giá trị của một biểu thức có 2 phép tính cộng và trừ

- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách tính giá trị biểu thức chỉ có 2 phép nhân và chia

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2: Tìm x (8p)

- Yêu cầu HS tự làm vào vở - Thu chấm nhận xét cách làm

- Muốn tìm một số hạng, thừa số chưa biết ta làm thế nào?

* Củng cố cách tìm số hạng, thừa số chưa biết.

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S (6p)  

- Bài tập củng cố nhận biết 1/2, 1/3, 1/4, 1/5.

Bài 4: (7p)

- GV gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm vào vở - Nhận xét, chữa bài

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Về nhà tiếp tục HTL bảng chia - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.

     

- Tính lần lượt từ trái sang phải - Ta cũng tính từ trái sang phải

4 x 3 : 2 = 12 : 2        = 6 2 x 6 : 3 = 12 : 3        = 4...

- HS làm bài - HS nêu yêu cầu

X + 3 = 6          4 + X = 12       X = 6 – 3          X = 12 – 4       X = 3        X = 8...

   

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vào vở.

- 1 cặp làm bảng phụ. Nhận xét - HS đọc bài toán

- HS trả lời

- HS làm vở, 1 HS lên bảng       Bài giải

 Một chuồng có số con thỏ là:

      20 : 5 = 4 (con)

      Đáp số: 4 con thỏ.     

- HS lắng nghe      

(20)

- GV: Giáo án, SGK, VBT, bảng phụ, bảng con.

- HS: SGK, VBT, VCT, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Yêu cầu học sinh viết các từ sau: huơ, quặp, sâu bọ, lụt lội,

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS chép bài (22p) - GV đọc mẫu đoạn viết.

- Tìm tên riêng trong đoạn chép?

- GV đọc cho HS viết các từ khó: tuyệt trần, trai, non cao, nước, giỏi.

- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn cho HS khi các em viết.

- Đọc cho HS soát lỗi.

- Thu 7 - 8 bài nhận xét.

2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập (7p) Bài 1

- Gọi học sinh đọc đề bài, sau đó tổ chức cho học sinh thi làm bài nhanh, 5 học sinh làm xong đầu tiên được tuyên dương.

        Bài 2

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho học sinh thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc.

     

 

- HS thực hiện yêu cầu GV  

         

- 1 học sinh đọc bài

+ H ù n g V ư ơ n g , M ị N ư ơ n g , SơnTinh, Thuỷ Tinh.

- HS viết bảng con - HS viết bài.

   

- HS dùng thước kẻ bút chì soát lỗi  

   

- 2 học sinh làm bài trên bảng lớp.

Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng

Việt 2, tập hai. Đáp án:

- Trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về, số chẵn, sổ lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã.

- Học sinh chơi trò tìm từ.

Một số đáp án:

+ chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang

chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp,…; trú mưa, trang trọng, trung thành, truyện, truyền tin, trường học,…

(21)

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống Bài 7 : BÁC QUÝ TRỌNG CON NGƯỜI I.Mục tiêu

1. Kiến thức

- Cảm nhận được đức tính cao đẹp của Bác Hồ đó là luôn luôn trân trọng mọi người 2. Kĩ năng

- Vận dụng được bài học quý báu từ cách ứng xử của Bác vào cuộc sống.

3. Thái độ

- Thể hiện những việc làm tốt của bản thân trong cách đối xử với những người xung quanh.

II.Đồ dùng dạy học

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2  III. Các hoạt động dạy học

1.KT bài cũ: 5'Tình nghĩa với cha

+ Vì sao chúng ta phải biết yêu thương cha mẹ? 3 HS trả lời – Nhận xét 2.Bài mới:30'

a.Giới thiệu bài: Bác quí trọng con người b.Các hoạt động:

C. Củng cố, dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu các học sinh viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài

+ ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,…; ngõ hẹp, ngã, ngẫm nghĩ; xanh thẫm, kĩ càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn,…

- HS lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc chậm đoạn truyện  “Bác quí trọng con người” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2/ tr.23) GV hỏi:

 + Câu chuyện này cho ta thấy Bác quý trọng điều gì?

+ Khi cho ai cái gì, Bác không nói “cho” mà thường nói thế nào?

+ Khi các cụ già đến nghe Bác nói, các cụ không có ghế ngồi, Bác đã làm gì?

+ Khi Bác nói chuyện, các cụ ngồi phía xa, Bác đã làm gì?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Câu chuyện mang đến cho em bài học gì?

   

Hoạt động 3:   Thực hành- ứng dụng

 

-  HS lắng nghe  

-HS trả lời cá nhân  

 

{ C } -       {C}Các bạn bổ sung

   

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

(22)

 

Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU MÁY QUẠT ( TIẾT 1) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về công dụng, cấu tạo và hoạt động của máy quạt 2. Kĩ năng:

- Học sinh nhặt được đúng, đủ các chi tiết sắp xếp và dọn dẹp bộ robot wedo.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình thảo luận, hợp tác.

II. Đồ dùng dạy học - Robot Wedo.

- Máy tính bảng

III. Các hoạt động dạy và học

+ Nếu như em có một món quà, muốn tặng ông bà, em sẽ nói như thế nào khi đưa quà?

+ Đối với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn mình, em có cần thể hiện sự quý trọng không?

+ Khi giao tiếp với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn, chúng ta xưng hô như thế nào để thể hiện sự quý trọng của mình?

 GV cho HS thảo luận nhóm:

+ Kể tên những việc nên làm để thể hiện sự quý trọng đối với mọi người xung quanh?

3. Củng cố, dặn dò: 5'

+ Câu chuyện mang đến cho em bài học gì?

Nhận xét tiết học

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét  

       

+ HS thảo luận nhóm 2

- Đại diện nhóm trình bày

-HS trả lời -Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ( 5”)

- Nhắc lại nội quy lớp học?

- Nêu lại các chi tiết trong bộ Wedo?

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

2. Bài mới

 a.Giới thiệu bài: (2”)

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các  

- HS nhắc lại.

     

- HS lắng nghe.

 

(23)

con sẽ lắp ghép một mô hình đó là: máy quạt b. Tìm hiểu về máy quạt  ( 25')

- Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm.

* Hoạt động 1:  Tìm hiểu về công dụng - Con thường thấy quạt máy ở đâu?

- Quạt máy dùng để làm làm gì?

* Hoạt động 2:  Tìm hiểu về cấu tạo

- Giới thiệu về máy quạt: Cho học sinh quan sát máy quạt có sẵn trong phần mềm wedo ở máy tính bảng.

- Nêu cấu tạo của máy quạt?

 

- GV hướng dẫn HS nhặt các chi tiết cần để lắp máy quạt. 

   

- Quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm.

       

* Hoạt động 3:  Tìm hiểu về hoạt động.

- Nêu hoạt động máy quạt ?  

     

- Nhận xét.

* Hoạt động 4: Sắp xếp, dọn dẹp

- Giáo viên yêu cầu các nhóm cất các chi tiết đã lấy vào đúng vị trí trong khay phân loại.

3. Tổng kết – đánh giá( 2')

- Lớp mình vừa tìm hiểu về những gì của máy quạt?

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

             

- HS trả lời : Cục nguồn, động cơ, cánh quạt, thân quạt, trục xoay, ...

- Các nhóm quan sát các bước lắp ghép trong máy tính bảng, tìm nhặt các chi tiết cần để lắp máy quạt ra khay.

+ Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn lấy chi tiết, 1 bạn nêu tên các chi tiết.

+ HS nhận xét + Báo cáo GV.

- Các nhóm thảo luận, trả lời

- Khi kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm, lập trình cho động cơ chạy với một tốc độ nhất định, vận hành chạy là cánh quạt sẽ quay.  

- Các nhóm lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

     

- Các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu.

 

- Lắng nghe, thực hiện  

       

(24)

 

Ngày soạn: Ngày 15  tháng 3 năm  2021

Ngày giảng: Thứ  năm  ngày 18  tháng 3 năm  2021 Tập đọc

Tiết 75: BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.

2. Kỹ năng

- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền đựơc vui chơi, nghỉ ngơi, giải trí (HĐ củng cố)

* Giáo dục bảo vệ môi trường biển đảo (HĐ củng cố) II. Chẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu - HS: SGK

III. Hoạt động dạy học

 

- Công dụng, cấu tạo, hoạt động của máy quạt.

- Lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 HS đọc đọc bài cũ.

+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- GV nhận xét đánh giá B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

+ Lớp mình bạn nào đã được đi biển?

Hãy nói về biển cho các bạn nghe?

- Slied 1: GV cho HS xem tranh ảnh chụp về biển.

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (16p) a. Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài

 

- 2 HS đọc đọc bài cũ.

- HS nêu - HS nhận xét

    - HS kể trước lớp

  - HS quan sát

  - HS lắng nghe  

     

(25)

- GV nêu cách đọc khái quát

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc dòng thơ:

- Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.

- Luyện đọc từ khó

* Đọc từng khổ thơ trước lớp:

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.

- Yêu cầu HS luyện  đọc khổ thơ 3  

     

- Yêu cầu  HS đọc chú giải SGK - GV giải nghĩa thêm.

- Còng, sóng lừng, bễ

- Phì phò: tiếng thở to của người và vật.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu từng HS trong nhóm đọc

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Yêu cầu các nhóm luyện đọc từng khổ thơ.

- Lớp nhận xét.

- GV nhận xét

2. HĐ2: Tìm hiểu bài: (8p) - HS đọc thầm cả bài.

+ Những câu thơ cho thấy biển rất rộng?

+ Biển được  so sánh với hình ảnh gì?

+ Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?

- GV giải nghĩa:

 

+ Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?

3. HĐ3: Học thuộc lòng khổ thơ (5p) - GV tổ chức cho HS luyện học thuộc lòng bài thơ dựa vào các từ điểm tựa là các tiếng đầu từng dòng thơ.

- Lớp nhận xét – GV nhận xét

- Giọng vui tươi, hồn nhiên, đọc đúng nhịp

   

- Từng HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.

- HS đọc: sóng lừng, lon ton, khoẻ.

 

- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.

- HS luyện  đọc khổ thơ 3 - Luyện đoạn

Phì phò như bễ//

Biển mệt thở rung//

Còng giơ gọng vó//

Định khiêng sóng lừng.//

- HS đọc chú giải SGK  

   

- Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

 

- Đại diện các nhóm thi đọc từng khổ thơ.

       

+ Mà to bằng trời…

+ Bãi giằng với sóng…

+ Giằng: dùng 2 tay kéo về phía mình bằng 1 lực rất mạnh.

+ Lon ta lon ton: dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ.

+ HS nêu ý kiến  

- HS xung phong học thuộc lòng cả bài.

 

(26)

Chính tả (Nghe viết) Tiết 50: BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm đựơc BT 2, 3 (a/b) 2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, bảng con - HS: SGK, VBT, bảng con

III. Hoạt động dạy học C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Khi đi du lịch trên biển chúng ta không được vứt giấy rác xuống biển để bảo vệ môi trường biển? Đúng hay sai?

* QTE: Em có hay được đi biển chơi không? thường đi vào những dịp nào?

+ Em có thích biển trong bài thơ này không? Vì sao?

* GDBVMTBĐ: Để giữ  cho biển luôn sạch đẹp, đáng yêu em và mọi người phải làm gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS học thuộc lòng bài thơ.

   

- HS đọc trước lớp  

+ HS nêu ý kiến: Đúng  

 

+ HS nêu ý kiến  

     

+ Luôn có ý thức giữ gìn, bảo vệ biển, không vứt rác xuống biển khi đi tham quan...

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV đọc: chú ý, trở về - 2 HS viết bảng lớp.

- Lớp viết bảng con - Nhận xét, chữa bài B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

  - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con

     

- Bé nhìn biển  

(27)

Toán

Tiết 124: GIỜ, PHÚT I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết 1giờ có 60 phút

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.

2. Kỹ năng

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết (22p) a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- GV đọc 3 khổ thơ đầu, HS đọc lại.

+ Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào?

+ Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?

 - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở

b. GV đọc – HS viết bài.

- GV đọc

- GV theo dõi quan sát c. Nhận xét, chữa bài:

- GV thu vở 7 - 8 em. Nhận xét, rút kinh nghiệm.

2. HĐ2: HD làm bài tập chính tả (7p) Bài 1:

- GV treo tranh một số loài cá

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để tìm tên các loài cá

- Yêu cầu HS nối tiếp nêu kết quả - Cả lớp nhận xét -  GV nhận xét  

   

Bài 2: Điền các tiếng:

- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 

C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học.

   

- HS thực hiện

- Biển rất to lớn, biển có những hành động giống như một con người.

- Mỗi dòng thơ có 4 tiếng.

- Từ ô thứ ba tính từ lề vở.

   

- HS viết bài vào vở

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì  

       

- HS quan sát

- HS trao đổi nhóm để tìm tên các loài cá:

- Bắt đầu bằng ch: cá chim, cá chép, cá chuối, cá chày, cá chuồn, cá chạch, cá chọi,....

- Bắt đầu bằng tr: cá trắm, cá trôi, cá trê, cá trích, cá trâu,...

a. Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr:

- Em trai của bố: chú.

- Nơi em đến học hàng ngày: trường.

- Bộ phận cơ thể dùng để đi: chân..

- HS lắng nghe  

(28)

- Biết đơn vị đo thời gian là giờ, phút.

- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.

3. Thái độ

- HS yêu thích chiếc đồng hồ.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mô hình đồng hồ, bảng phụ - HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi HS lên làm bài 1 - Nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu giờ, phút (10p)

- Các em đã được học các đơn vị chỉ thời gian nào?

- Một giờ chia thành 60 phút, 60 phút tạo thành 1 giờ

- Viết lên bảng 1 giờ = 60 phút - Hỏi: 1 giờ bằng bao nhiêu phút?

- Chỉ trên mặt đồng hồ và nói: Trên đồng hồ khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút

- Quay kim đồng hồ đến vi trí 8 giờ + Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nếu HS trả lời được thì GV khẳng định lại và ghi giờ lên bảng. Sau đó yêu cầu HS đọc giờ. Nếu HS không nói được thì GV giới thiệu

- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút

- Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút

- Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ

- Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 1 giờ 30 phút và giới thiệu tương tự như với

 

- 3 HS làm bài

- Dưới lớp đọc bảng chia 4, 5  

     

- Đã được học về tuần lễ, ngày, giờ  

- HS trả lời  

 

- 1 giờ = 60 phút  

     

- Chỉ 8 giờ

- Chỉ 8 giờ 15 phút  

         

- Quan sát đồng hồ và nói khi kim phút chỉ vào số 3

- HS đọc  

(29)

  8 giờ 15 phút

- Yêu cầu HS nhận xét vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút

- Yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ để quay kim đồng hồ đến các vị trí 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút

2. HĐ2: Luyện tập –thực hành (19p) Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ + Đồng hồ 1 đang chỉ mấy giờ?

+ Em căn cứ vào đâu để biết được đồng hồ đang chỉ mấy giờ?

+ 2 giờ ruỡi còn gọi là mấy giờ?

- Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại

* BT củng cố cách xem giờ.

Bài 2: Nối mỗi bức tranh với đồng hồ tương ứng:

+ Để làm tốt bài tập này các em cần đọc kĩ yêu cầu về hành động để biết hành động đó là hành động gì?

- Yêu cầu thảo luận nhóm

- Tuyên dương những nhóm nêu tốt đúng

* Rèn kỹ năng xác định giờ.

Bài 3: Tính (theo mẫu):

- GV hướng dẫn mẫu - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Cho HS thi nhau quay kim đồng hồ  theo hiệu lệnh

- Chia lớp thành 3 nhóm cầm mặt đồng hồ và quay theo hiệu lệnh của GV 

- Nhận xét những em thực hiện đúng - Dặn về nhà thực hành xem đồng hồ - Nhận xét tiết học

     

- Khi kim phút chỉ vào số 6  

       

- HS nêu yêu cầu - Quan sát hình - 2 giờ rưỡi

- Nhìn vào kim giờ, kim phút  

- 14 giờ 30 phút  

   

- HS nêu yêu cầu  

- HS lắng nghe  

 

- Thảo luận và nêu kết quả  

 

- HS nêu yêu cầu - HS theo dõi

- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

   

- HS thực hiện  

   

- HS lắng nghe

(30)

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 25 I.Mục tiêu      

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài " Cuộc phưu lưu của giọt nước tí hon". Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu

- Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết yêu quý động vật nuôi trong nhà II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc bài Hổ , Cua và Sẻ

Trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra -GV nhận xét

B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài

Bài 1: Đọc truyện: Của phưu lưu của giọt nước tí hon

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng  

-HS chọn câu trả lời đúng  

-GV nhận xét chốt ý đúng  

       

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét  

         

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

 

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

a, Bám vào tia nắng, bay lên không trung, ngồi trên mây.

b, Đến cánh ruuwngf líu lo chim hót.

c, Trở lại mặt đất d. Cả suối và sông

e. Bao la, óng ánh, dịu dàng, trầm bổng

-Lớp nhận xét - HS làm bài  

(31)

Thực hành Toán

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 25 I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố bảng nhân và chia 4, chia 5 - Củng cố cách tìm thừa số

- Giải toán có lời văn - Cách tìm 1 phần 5

2. Kĩ năng: củng cố  kĩ năng tính nhẩm

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II.Đồ dùng - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ:  (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

2, Thực hành

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống Bài yêu cầu gì?

a,1 hs làm bảng phụ GV nhận xét

Bài 2: Tính( theo mẫu)  Bài yêu cầu gì?

Trong 1 dãy tính có phép công, trừ nhân chia ta làm thế nào?

GV nhận xét Bài 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

1 hs lên bảng tóm tắt.

HS làm bảng phụ Hs nhận xét Gv nhận xét Bài 4

      

- 2 hs làm     - HS nx  

   

- Học sinh nêu yêu cầu - Làm vở

HS nhận xét

Hs đổi chéo vở kiểm tra bài nhau  

 

- Học sinh nêu yêu cầu

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét  

         

HS làm bảng phụ Hs nhận xét  

 

(32)

 

Ngày soạn: Ngày 16  tháng 3 năm  2021

Ngày giảng: Thứ  sáu   ngày 19  tháng 3 năm  2021  

Toán

Tiết 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết xem đồng hồ khi kimphút chỉ vào số 3, số 6.

- Biết đơn vị đo thời gian: giờ phút 2. Kỹ năng

- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút.

3. Thái độ

- HS yêu thích tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mô hình đồng hồ, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học - Gọi học sinh đọc yêu cầu 1 hs lên bảng tóm tắt.

Hs nhận xét Gv nhận xét Bài 5:Đố vui

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm  

Tại sao con lại chọn hình 4?

Gv chốt kết quả

III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

 Nêu yêu cầu - Lớp làm vở 1 hs lên bảng làm  

   

HS trả lời

1 hs đứng tại chỗ nêu kết quả - Lớp làm vở

 

Hs trả lời  

 

1  HS lên bảng - Nhân xét  

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

     

(33)

 

SINH HOẠT TUẦN 25 I. Mục tiêu:

- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.

- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.

II. Chuẩn bị: Nội dung

III. Hoạt động dạy học: (20p)

1. Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.

- Cả lớp có ý kiến nhận xét.

2. Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

- Các tổ có ý kiến.

* Dạy bài mới

Bài 1: Viết giờ thích hợp vào chỗ chấm:

(10p)

- Yêu cầu quan sát từng đồng hồ và đọc giờ + KL: Khi xem giờ trên đồng hồ nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút, nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút

* Rèn kỹ năng xem đồng hồ.

Bài 2: Vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng (theo mẫu) (12p) - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vở

- Quan sát, nhận xét

* Củng cố cách xem đồng hồ.

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (7p)

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi sau đó nêu kết quả

- GV nhận xét đánh giá

* Rèn kỹ năng xem đồng hồ.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Yêu cầu nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và 6

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

 

 

- HS nêu yêu cầu  

- HS đọc giờ

Đồng hồ A: 12 giờ 30 phút Đồng hồ B:  9 giờ 15 phút Đồng hồ C: 12 giờ

Đồng hồ D: 8 giờ 30 phút  

- HS nêu yêu cầu  

- HS thảo luận sau đó làm vào vở - Nhận xét, chữa bài

   

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi sau đó nêu kết quả

 

- Nhận xét, chữa bài  

 

- HS thực hiện  

- HS lắng nghe

(34)

3. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Ưu điểm:

…...

...

...

b. Nhược điểm:

…...

...

...

4. Bầu HS chăm ngoan

…...

...5. Phương hướng tuần sau:

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành  viên trong nhóm.

- Thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch Covid 6. Dặn dò

- HS thưc hiện tốt những nội quy của nhà trường đã đề ra.

- Thực hiện nghiêm túc các biện  pháp phòng chống dịch.

---  

       Ngày  tháng 3 năm 2021         Tổ trưởng kí duyệt

     

        Nguyễn Thị Thìn  

...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

(35)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vậy nên các em phải thường xuyên đổ rác đúng nơi quy định, phân loại rác trước khi đổ, thấy rác ở bất cứ đâu ( sân trường, công viên, siêu thị,…) thì hãy nhặt rác và

Nếu không HS có thể mượn sách ở Tủ sách của lớp, Thư viện của trường và cùng bố mẹ đọc vào dịp cuối tuần, cùng bố mẹ (hoặc ông bà) đọc lần lượt, mỗi người đọc to một

GV nhận xét, tuyên dương những việc tốt các bạn đã làm để giúp đỡ bạn hoặc những người có hoàn cảnh khó khăn. Trò chơi “Bạn cần,

- Bản chất: giáo viên giao cho mỗi đội một việc thực tế xung quanh đó học sinh có thể cảm giác cùng nhau lao động và thảo luận về các hình thức lao động mình có thể

Tăng cường kỹ năng quan sát, nhạy cảm hơn với các tình huống trong cuộc sống: rèn luyện kỹ năng thích ứng với cuộc sống, kỹ năng ra quyết định.. Năng lực - phẩm chất:

Biết quan tâm đến những thông tin thời tiết, nhận biết được những dấu hiệu của thời tiết tốt,thời tiết xấu, thời điểm chuyển mùa ,sắp có mưa, sắp cố bão để điều

- GV: Bài hát nói về một chiếc bụng đói, có ước mơ được ăn thỏa thích, dù béo cũng không lo, vì cái bụng được ăn tất cả các món ăn cùng một lúc.. Nên khi được ăn

- Các em xem trước nội dung các hoạt động trong tiết sinh hoạt lớp để xem ngoài những đồ dùng học tập em cần để gọn gàng ngăn nắp đồ đạc của mình ở nhà