• Không có kết quả nào được tìm thấy

GIAI ĐOẠN IB-IIA

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "GIAI ĐOẠN IB-IIA"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

VÀ CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG

GIAI ĐOẠN IB-IIA

1 1

KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

VÀ CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG

GIAI ĐOẠN IB-IIA

TRẦN ĐẶNG NGỌC LINH, NGUYỄN VĂN TIẾN, NGUYỄN QUỐC TRỰC, PHẠM VĂN BÙNG, NGUYỄN CHẤN HÙNG BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

(2)

NỘI DUNG

1. Mở đầu – Mục tiêu

2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

3. Kết quả

4. Bàn luận

5. Kết luận

2 2

1. Mở đầu – Mục tiêu

2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

3. Kết quả

4. Bàn luận

5. Kết luận

(3)

1. MỞ ĐẦU – MỤC TIÊU

Ung thư cổ tử cung (UTCTC) là ung thư thường gặp ở phụ nữ 1,2.

Bệnh viện Ung Bướu TPHCM mỗi năm điều trị

>1000 ca UTCTC mới, ~50% ở giai đoạn IB-IIA3. Đây là giai đoạn còn khu trú tại chỗ, tại vùng.

Mô thức điều trị chủ yếu là phẫu trị và xạ trị.

3 3

Ung thư cổ tử cung (UTCTC) là ung thư thường gặp ở phụ nữ 1,2.

Bệnh viện Ung Bướu TPHCM mỗi năm điều trị

>1000 ca UTCTC mới, ~50% ở giai đoạn IB-IIA3. Đây là giai đoạn còn khu trú tại chỗ, tại vùng.

Mô thức điều trị chủ yếu là phẫu trị và xạ trị.

1. Parkin DM et al.CA Cancer J Clin2005; 55:74-108.

2. NC Hùng et al.Y học TPHCM2006;10(4):i-viii.

3. LA Phương et al.Y học TPHCM2000; 4(4):325-332

(4)

Mục tiêu

Đánh giá kết quả điều trị và các yếu tố tiên lượng của ung thư cổ tử cung giai đoạn IB-IIA bằng phác đồ xạ trị tiền phẫu và phẫu trị

4 4

Mục tiêu

Đánh giá kết quả điều trị và các yếu tố tiên lượng của ung thư cổ tử cung giai đoạn IB-IIA bằng phác đồ xạ trị tiền phẫu và phẫu trị

(5)

2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng

267 bệnh nhân UTCTC giai đoạn IB-IIA, giải phẫu bệnh là carcinôm, điều trị tại Bệnh viện Ung Bướu TPHCM bằng phác đồ phối hợp xạ trị tiền phẫu + phẫu trị trong năm 1999

Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu loạt ca

5 5

Đối tượng

267 bệnh nhân UTCTC giai đoạn IB-IIA, giải phẫu bệnh là carcinôm, điều trị tại Bệnh viện Ung Bướu TPHCM bằng phác đồ phối hợp xạ trị tiền phẫu + phẫu trị trong năm 1999

Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu loạt ca

(6)

Phác đồ điều trị

Xạ trị tiền phẫu tổng liều 60Gy tại điểm A.

Bướu dưới 4cm: xạ trị trong suất liều thấp.

Bướu ≥ 4cm: xạ trị ngoài + xạ trị trong

6 6

(7)

Phẫu thuật Wertheim-Meigs: 4-6 tuần sau xạ trị.

± Xạ trị ngoài bổ túc

Đánh giá kết quả

Sống còn không bệnh, tái phát, di căn sau 5 năm

(8)

3. KẾT QUẢ

Tuổi trung bình

Kích thước bướu trung bình Giải phẫu bệnh

Carcinôm tế bào gai Carninôm tuyến

Carcinôm khác

Giai đoạn

IB1 IB2 IIA

IIA sang thương to

50,4 2,6 cm

81,3%

15%

3,7%

43,8 12,0 32,6 11,6

Đặc điểm bệnh nhân

8 8

Tuổi trung bình

Kích thước bướu trung bình Giải phẫu bệnh

Carcinôm tế bào gai Carninôm tuyến

Carcinôm khác

Giai đoạn

IB1 IB2 IIA

IIA sang thương to

50,4 2,6 cm

81,3%

15%

3,7%

43,8 12,0 32,6 11,6

(9)

Giải phẫu bệnh sau mổ: pT(-): 91,8%, pN(+): 19,1%

Carcinôm tế bào gai nhạy xạ hơn carcinôm tuyến

(10)

Sống còn 5 năm: toàn bộ 84,7%, không bệnh: 73,3%

Tái phát 5 năm: 10%. Di căn xa 5 năm: 18%

(11)

72 66 60 54 48 42 36 30 24 18 12 6 0 1.1 1.0 .9 .8 .7 .6 .5 .4 .3 .2 .1 0.0

IB1: 88%

IB2: 45,4%

IIAbulky: 65,1%

IIA: 68,7%

P=0,000

72 66 60 54 48 42 36 30 24 18 12 6 0 1.1 1.0 .9 .8 .7 .6 .5 .4 .3 .2 .1 0.0

1-2cm: 83,2%

2-4cm: 66,1%

≥ 4cm: 54,9%

p=0,002

Sống còn không bệnh

72 66 60 54 48 42 36 30 24 18 12 6 0 1.1 1.0 .9 .8 .7 .6 .5 .4 .3 .2 .1 0.0

IB2: 45,4%

72 66 60 54 48 42 36 30 24 18 12 6 0 1.1 1.0 .9 .8 .7 .6 .5 .4 .3 .2 .1 0.0

Sống còn không bệnh theo giai đoạn và kích thước bướu

(12)

72 66 60 54 48 42 36 30 24 18 12 6 0 1.1 1.0 .9 .8 .7 .6 .5 .4 .3 .2 .1

P=0,000

pN(-): 83,4%

pN(+): 21,7%

72 66 60 54 48 42 36 30 24 18 12 6 0 1.1 1.0 .9 .8 .7 .6 .5 .4 .3 .2 .1

pN(+): 21,7%

Sống còn không bệnh và pN

(13)

72 66 60 54 48 42 36 30 24 18 12 6 0 .50 .45 .40 .35 .30 .25 .20 .15 .10 .05 0.00 -.05

72 66 60 54 48 42 36 30 24 18 12 6 0 .50 .45 .40 .35 .30 .25 .20 .15 .10 .05 0.00 -.05

Tái phát, di căn

10%

18%

13 13

72 66 60 54 48 42 36 30 24 18 12 6 0 .50 .45 .40 .35 .30 .25 .20 .15 .10 .05 0.00 -.05

72 66 60 54 48 42 36 30 24 18 12 6 0 .50 .45 .40 .35 .30 .25 .20 .15 .10 .05 0.00 -.05

Tái phát

Trung vị: 18 tháng

Di căn

Trung vị: 45 tháng

10%

(14)

IB2: 19.5%

72 66 60 54 48 42 36 30 24 18 12 6 0 .70 .65 .60 .55 .50 .45 .40 .35 .30 .25 .20 .15 .10 .05 0.00 -.05

pN(+): 69,2%

72 66 60 54 48 42 36 30 24 18 12 6 0 .50 .45 .40 .35 .30 .25 .20 .15 .10 .05 0.00 -.05

p=0,033

≥4cm: 19,1%

p=0,000

14 14

IB2: 19.5%

IB1: 2.9%

72 66 60 54 48 42 36 30 24 18 12 6 0 .70 .65 .60 .55 .50 .45 .40 .35 .30 .25 .20 .15 .10 .05 0.00 -.05

pN(-): 10,3%

Tái phát theo kích thước bướu Di căn xa theo di căn hạch

72 66 60 54 48 42 36 30 24 18 12 6 0 .50 .45 .40 .35 .30 .25 .20 .15 .10 .05 0.00 -.05

≥4cm: 19,1%

2-4cm: 14%

<2cm: 4,4%

(15)

Phân tích đa biến

Các biến số

Sống còn không bệnh

(p)

Tái phát tại chỗ (p)

Di căn xa (p)

Giai đoạn 0,259 0,077 0,750

Giai đoạn 0,259 0,077 0,750

Kích thước bướu 0,128 0,016 0,784

Giải phẫu bệnh 0,739 0,935 0,385

Kết quả bướu sau mổ 0,480 0,050 0,328 Kết quả hạch sau mổ 0,000 0,111 0,000

(16)

4. BÀN LUẬN

1. Điều trị UTCTC giai đoạn IB-IIA bướu <4cm Phẫu thuật đầu tiên +/- Xạ trị bổ túc1

Phẫu trị bảo tồn: cắt cổ tử cung, PT bảo tồn TK Bướu lớn nguy cơ xạ trị ngoài hậu phẫu cao2

Xạ trị đơn thuần3,4

Xạ trị tiền phẫu + Phẫu thuật 5

Lợi: phẫu thuật an toàn hơn, giảm nguy cơ xạ trị ngoài hậu phẫu

Bất lợi: kéo dài thêm thời gian, biến chứng xạ trị

1. Điều trị UTCTC giai đoạn IB-IIA bướu <4cm Phẫu thuật đầu tiên +/- Xạ trị bổ túc1

Phẫu trị bảo tồn: cắt cổ tử cung, PT bảo tồn TK Bướu lớn nguy cơ xạ trị ngoài hậu phẫu cao2

Xạ trị đơn thuần3,4

Xạ trị tiền phẫu + Phẫu thuật 5

Lợi: phẫu thuật an toàn hơn, giảm nguy cơ xạ trị ngoài hậu phẫu

Bất lợi: kéo dài thêm thời gian, biến chứng xạ trị

16 16

1. Sedlis A et al (GOG 92). Gynecol Oncol1999; 73: 177-83.

2. Schorge JO et al.Obstet & Gynecol1994:94(3);386-90 3. Landoni et al.Lancet1997; 350:535-40

4. Perez CA et al.IJRBOP1995; 31(4): 703-16.

5. Atlan D et al.IJROBP2002; 54(3): 780-93.

(17)

2. Di căn xa tỉ lệ cao hơn (18%), xuất hiện muộn hơn tái phát tại chỗ (10%). Đa số di căn xa đơn thuần (32/34 ca)

Sinh học “The Seed and the Soil”

Di căn xa âm thầm?

Kiểm soát tại chỗ tốt đánh giá chính xác nguy cơ di căn xa

2. Di căn xa tỉ lệ cao hơn (18%), xuất hiện muộn hơn tái phát tại chỗ (10%). Đa số di căn xa đơn thuần (32/34 ca)

Sinh học “The Seed and the Soil”

Di căn xa âm thầm?

Kiểm soát tại chỗ tốt đánh giá chính xác nguy cơ di căn xa

17 17

(18)

Kích thước bướu: yếu tố tiên lượng độc lập, bướu lớn tăng nguy cơ tái phát tại chỗ, di căn xa1,2,3 Giai đoạn

pN: yếu tố tiên lượng quan trọng nhất pN(+) sống còn giảm rất đáng kể 1,4 pN(+): Thất bại chủ yếu do di căn xa5. pT: yếu tố tiên lượng của tái phát tại chỗ

3. Các yếu tố tiên lượng trong giai đoạn IB-IIA

Kích thước bướu: yếu tố tiên lượng độc lập, bướu lớn tăng nguy cơ tái phát tại chỗ, di căn xa1,2,3 Giai đoạn

pN: yếu tố tiên lượng quan trọng nhất pN(+) sống còn giảm rất đáng kể 1,4 pN(+): Thất bại chủ yếu do di căn xa5. pT: yếu tố tiên lượng của tái phát tại chỗ

18 18

1. Atlan D et al. IJROBP2002, 54(3):780-93 2. Trattner M et al.Gynecol Oncol2001;82:11-6.

3. Werner WM et al.IJROBP1995;32(5):1309-17.

4. Beskow C et al.Int J Gynecol Cancer2002; 12(1):158-170 5. Thomas GM et al.Seminars in Oncology1994; 21(1):17-24.

(19)

Không khác biệt tiên lượng giữa carcinôm tế bào gai và carcinôm tuyến

Các yếu tố khác:

xâm lấn sâu

xâm lấn khoang bạch huyết xâm lấn chu cung

diện cắt (+)

Rất hiếm gặp sau xạ trị tiền phẫu

Không khác biệt tiên lượng giữa carcinôm tế bào gai và carcinôm tuyến

Các yếu tố khác:

xâm lấn sâu

xâm lấn khoang bạch huyết xâm lấn chu cung

diện cắt (+)

Rất hiếm gặp sau xạ trị tiền phẫu

19 19

(20)

Hoá xạ trị đồng thời với phác đồ có Cisplatin:

cải thiện sống còn tương đối từ 30-50%4,5

4. Giai đoạn IB2-IIA bướu ≥4cm, và các trường hợp pN(+): giai đoạn tiến xa tại chỗ1,2,3

Hoá xạ trị đồng thời với phác đồ có Cisplatin:

cải thiện sống còn tương đối từ 30-50%4,5

20 20

1. Monk BJ et al.J Clin Oncol2007;20(25): 2952-65 2. Odicino F et al.Gynecol Oncol 2007;107: S8–S9 3. Pecorelli. Staging controversies. IGCS 2008

4. Keys HM et al (GOG 123).NEJM1999; 340(15): 1154-61.

5. Peter III WA et al.J Clin Oncol 2000; 18(8): 1606-13.

(21)

5. KẾT LUẬN

Xạ trị tiền phẫu có đáp ứng rất tốt pT(-)=91,8%.

Sống còn không bệnh 5 năm 73,3%. Sống còn toàn bộ 5 năm 84,7%. Sống còn không bệnh 5 năm ở giai đoạn IB1, IB2, IIA, IIA sang thương to là 88%, 45,4%, 68,7% và 65,1%

Tỉ lệ tái phát và di căn xa 5 năm là 10% và 18,7%.

Xạ trị tiền phẫu có đáp ứng rất tốt pT(-)=91,8%.

Sống còn không bệnh 5 năm 73,3%. Sống còn toàn bộ 5 năm 84,7%. Sống còn không bệnh 5 năm ở giai đoạn IB1, IB2, IIA, IIA sang thương to là 88%, 45,4%, 68,7% và 65,1%

Tỉ lệ tái phát và di căn xa 5 năm là 10% và 18,7%.

21 21

(22)

Các yếu tố tiên lượng: Kích thước bướu, giai đoạn, pT và pN

Phân tích đa biến

Kích thước bướu và pT là yếu tố tiên lượng độc lập của tái phát tại chỗ.

pN là yếu tố tiên lượng độc lập của sống còn không bệnh và di căn xa.

Các yếu tố tiên lượng: Kích thước bướu, giai đoạn, pT và pN

Phân tích đa biến

Kích thước bướu và pT là yếu tố tiên lượng độc lập của tái phát tại chỗ.

pN là yếu tố tiên lượng độc lập của sống còn không bệnh và di căn xa.

22 22

(23)

Chân thành cảm ơn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thời gian mổ trong nghiên cứu của chúng tôi ngắn hơn so với các tác giả, điều này có lẽ do sự thuần thục về kỹ thuật của phẫu thuật viên đã mổ nội soi tuyến giáp

Nghiên cứu này cho thấy các yếu tố trên bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn IV được điều trị nội tiết ức chế androgen như tuổi, điểm Gleason,

Như vậy độ chính xác của CHT trong đánh giá xâm lấn âm đạo trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn một chút so với Sala và cs có thể khác nhau về số

Về liên quan tới độc tính ngoài hệ tạo huyết, trong nghiên cứu này chúng tôi ghi nhận có 47,1% tăng men gan nhưng chủ yếu tăng ở độ 1, chiếm tỷ lệ 41,4%, và không

Nhiều nghiên cứu đã cho thấy thời gian sống thêm không bệnh, thời gian sống thêm toàn bộ giảm đáng kể đồng thời tỉ lệ tái phát vị trí giường u, hạch tăng

Ung thư phổi (UTP) không những là bệnh ung thư phổ biến nhất mà còn là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với tỷ lệ mắc

Chụp PET/CT với 18 FDG trong chẩn đoán UTP dựa trên nguyên lý chung là tế bào ung thư tăng hấp thu chuyển hóa Glucose hơn so với tế bào lành do vậy khối

Kết quả nghiên cứu FIRE­3 cho thấy với nhóm bệnh nhân không có đột biến gen RAS và BRAF, điều trị bước 1 với hóa trị phác đồ FOLFIRI kết hợp thuốc kháng EGFR (cetuximab)