• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2 Ngày soạn: 13/9/2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2019 Tập đọc

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài.

+ Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

2. Kĩ năng: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

3. Thái độ: HS yêu thích môn TV

* GDHS tự hào về các giá trị (Nghìn năm văn hiến của dân tộc).

* Quyền trẻ em II. ĐỒ DÙNG D-H:

GV: BGĐT, video Văn Miếu Quốc Tử Giám.

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Kiểm tra: (5’)

- 2H đọc một đoạn 1, 2 bài.

H1 trả lời câu hỏi 1 SGK H2 trả lời câu hỏi 2 SGK 1H nêu nội dung chính của bài - Lớp và GV nhận xét

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

-G yêu cầu HS quan sát h/ả Văn Miếu ( UDCNTT- H/

ả)

? Bức ảnh chụp cảnh gì?

Đây là trường đại học đầu tiên của Việt Nam, một chứng tích lâu đời của dân tộc ta...

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:(10’)

- 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt.

* G Chia đoạn: 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn ( đọc các nhân 3-4 em) -3 H đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi

2 H đọc phần chú giải SGK.

- Em hiểu thế nào là tiến sĩ ?

Bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

Quan sát

- Ảnh chụp Khuê Văn Các trong Văn Miếu-Quốc Tử Giám.

Đoạn 1: Đến thăm Văn Miếu...như sau:

Đoạn 2: Bảng thống kê.

Đoạn 3: Ngày nay...lâu đời.

Từ: Quốc Tử Gíam ; tiến sĩ ; chứng tích .

- chỉ người đỗ trong kì thi quốc gia về nho học thời xưa

(2)

- Đặt câu có từ Tiến sĩ

* HD đọc câu văn dài- đưa bảng phụ

- Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

2-3 H đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo nhóm 2. G quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 2 ( 3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt - H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn b) Tìm hiểu bài: (12’)( H/ả, video)

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi

+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì?

- HS đọc thầm bảng thống kê, phân tích số liệu:

+ Triền đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất

+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- 3H tiếp nối đọc bài văn, GV uốn nắn giọng đọc - H luyện đọc bảng thống kê trên bảng phụ - H nối tiếp dọc diễn cảm đoạn, bài.

- Lớp nhận xét, GV NX .- 2H nhắc lại giọng đọc bài văn

- H luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm)

GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2H khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài.

C. Củng cố- dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- Liên hệ: giáo dục HS phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.

- Bài văn Nghìn năm văn hiến nói lên điều gì ?

* Quyền trẻ em: được đến trường hcoj tập, vui chơi và hoạt động

- Đọc trước bài Sắc màu em yêu.

- Bố em là tiến sĩ

Triều đại/ Lí/ số khoa thi/ 6/ số tiến sĩ/ 11/ số trạng nguyên/ 0/

- HS lắng nghe

- Năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ

- Triều Lê : 140 khoa thi, có 1780 tiến sĩ

- Coi trọng đạo học, tự hào về nền năn hiến lâu đời

Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

Giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào

Triều đại/ Lí/ số khoa thi/ 6/ số tiến sĩ/ 11/ số trạng nguyên/ 0/...

* Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Văn Miếu Quốc Tử Giám là một bắng chứng về nền văn hiến lâu đời của đất nước ta.

- HS nói được quyền của mình về học tập

(3)

Toán

TIẾT 6: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Giúp HS ôn tập, củng cố cách viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.

- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. BT cần làm 1, 2, 3, 4, 5

2. Kĩ năng: - Biết chuyển phân số thành số thập phân. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.

3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận và yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH:

GV: - Bảng phụ, bảng nhóm HS: - HS vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - YC 2HS chữa bảng lớp - Lớp + GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1: Giới thiệu bài(1') - Giới thiệu trực tiếp.

2 : Thực hành(32')

Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu -YC HS làm cá nhân

- YC Chữa bài: 1HS điền kết quả bảng - G nhận xét, củng cố về phân số thập phân

?Nêu cách chuyển từng phân số thành PS thập phân

Bài 2 - Tương tự BT2 - H khá giỏi.

Củng cố: PS thập phân có mẫu số là 10,100,..

Bài 3: YCHS tự làm việc rồi nêu kết quả Củng cố: PS thập phân có mẫu số là 10,100,..

Bài 4

- YC 1HS đọc bài 5 - nêu tóm tắt- cách giải - YC Lớp giải vào vở

GV Chữa chung

2HS chữa bảng lớp BT 4 (VBT)

Bài 1: Viết các phân số thập phân thích hợp

KQ’:

10 3 ;

10 4 ; ...

10 9

Bài 2 : Viết thành phân số thập phân

4 9=

25 4

25 9

=

100 225 ;

2 15=

5 2

5 15

=

10 75

Chuyển thành PS thập phân có mẫu số là 100

10 17=

10 10

10 17

=

100 170;

1000 200 =

10 : 1000

10 :

200 =

100 20

Giải

Số HS thích học toán của lớp là:

30 x

100

90 = 27 (HS) Số HS thích học vẽ của lớp là:

30 x 80 : 100 = 24 (HS) Đáp số: 27 HS giỏi toán

(4)

- GV củng cố về tìm giá trị của 1PS cho trước C. Củng cố - dặn dò: (2’)

- GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học

24 HS giỏi vẽ -HS nghe

Lịch sử

TIẾT 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS biết những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ NTN.

2. Kĩ năng: -Trình bày được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV: GBĐT, Hình trong SGK. Phiếu học tập.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Hành động không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp của Trương Định nói lên điều gì?

->Nhận xét, chốt kiến thức B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’)

- GV giới thiệu bối cảnh nước ta nửa sau TK XIX. Một số người có tinh thần yêu nước.

2. Phát triển bài: UDCNTT h/ả

HĐ 1: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. (15’)

- Nêu vài nét em biết về Nguyễn Trường Tộ?

- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?

- GV nhận xét, kết luận.

- Giải nghĩa từ : Canh tân.

- 1, 2 em trả lời

=> HS nhận xét.

- HS đọc SGK: “Từ đầu sử dụng máy móc.

- Quê ở Nghệ An. Năm 1860, sang Pháp học tập...

- Thảo luận nhóm 3 vào bảng nhóm.

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.

+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế.

+ Mở trường dạy cách đống tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...

- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung.

(5)

- Theo em, qua những đề nghị nêu trên Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì?

HĐ 2:(12’)

- Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ có được thực hiện không? Vì sao?

-Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng?

- GV nhận xét, kết luận.

- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn trường Tộ?

- GV kết luận nội dung bài học.

3.Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn học bài ở nhà.

- Cá nhân phát biểu ý kiến.

- HS đọc nội dung trong SGK.

- Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ.

- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.

- HS phát biểu cảm nghĩ.

- HS đọc kết luận (SGK.7).

- HS lắng nghe

HĐNGLL Văn hóa giao thông

BÀI 1: ĐI XE ĐẠP QUA NGÃ BA, NGÃ TƯ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết cách đi xe đạp qua đường ở ngã ba, ngã tư.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ trái hoặc rẽ phải, cần quan sát và đưa tay ra hiệu xin đường

3. Thái độ: HS biết thực hiện văn hoá giao thông qua ngã ba, ngã tư II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tài liệu văn hoá giao thông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Mở đầu: Giới thiệu về nội dung Văn hoá giao thông ở lớp 5 (1’)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư (1’) 2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Giơ tay xin đường (10’) Mục tiêu: HS biết được khi đi xe đạp trên đường, khi rẽ trái hoặc rẽ phải cần quan sát và giơ tay xin đường

Cách tiến hành:

1. GV đọc truyện: Giơ tay xin đường/ 4.

2. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/5. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe

-HS quan sát tranh

-HS đọc câu chuyện -HS chia nhóm, thảo luận -Đại diện các nhóm báo cáo -Các nhóm khác nhận xét

(6)

3. GV kết luận, chốt lại ý đúng: Khi đi xe đạp trên đường, khi rẽ trái hoặc rẽ phải cần quan sát và giơ tay xin đường để đảm bảo an toàn.

4. HS đọc ghi nhớ sgk/5

3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành (14’)

Mục tiêu: HS xác định được hành động đúng, sai khi đi xe đạp. Thực hiện đúng luật GTĐB.

Cách tiến hành:

1. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm quan sát tranh sgk/5 - 6, thảo luận: Hình nào thể hiện hành động sai khi đi xe đạp và nêu rõ lí do. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. GV: Chúng ta cần phản đối những hành động sai trái khi đi xe đạp. Khi muốn rẽ sang trái và sang phải, các em cần phải quan sát kĩ và giơ tay xin đường.

4. HS đọc ghi nhớ: Đi xe không rẽ bất ngờ. Mà nên ra hiệu giơ tay xin đường.

4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng: Chơi trò chơi: An toàn qua ngã tư đường (8’)

Mục tiêu: HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư

Cách tiến hành:

1. GV nêu tên trò chơi: An toàn qua ngã tư đường.

- GV chuẩn bị và nêu cách chơi như sgk/7.

2. HS chơi theo luật. GV cùng cả lớp đánh giá và tuyên dương HS thực hiện đúng.

3. HS đọc ghi nhớ: Đi đường nhớ Luật giao thông. Làm theo quy định mới mong an toàn.

- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt. Tuyên dương.

5. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp (5’)

- HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. Giáo dục HS thực hiện đúng Luật ATGT khi tham gia giao thông. Ứng xử đúng khi tham gia giao thông là thể hiện văn hoá giao thông. Chuẩn bị bài An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.

6. Nhận xét tiết học: (1’)

- GV nhận xét thái độ học tập của H

-HS lắng nghe

-2 HS đọc bài

-HS quan sát tranh thảo luận -Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét

-HS lắng nghe

-2 HS đọc bài

-HS chơi -2 HS đọc bài

-3 HS nêu

-HS lắng nghe

(7)

Ngày soạn: 13/9/2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2019 Toán

TIẾT 7. ÔN TẬP : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Giúp HS ôn tập, củng cố cách cộng trừ hai phân số.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số.

3. Thái độ: - Tính cẩn thận và yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ, bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - YC 2HS chữa bài

-1HS nêu miệng kết quả bài 4 - Lớp + GV nhận xét

B. Bài mới

1) Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu bài học 2) Nội dung (12')

Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số . - GV nêu VD

- 2HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp - Chữa bài, HS nêu cách làm

- GV củng cố, khắc sâu

- Thực hiện như VD1,2 cần quy đồng

- Muốn cộng (trừ) 2 PS cùng MS (khác MS) ta làm thế nào?

- GV khắc sâu kiến thức 3) Thực hành(20') Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm cá nhân rồi chữa bài

- Muốn cộng (trừ) 2PS cùng mẫu ta làm ntn?

2HS chữa bài BT 2, 3 (VBT)

Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số.

* Cùng MS VD1:

7 3 +

7 5 =

7 5 3

= 7 8

VD2:

15 10 -

15 3 =

15 3 10

= 15 7

* Khác MS

9 7 +

10 3 ;

8 7 -

9 7

- Cùng MS thì cộng (trừ) tử số giữ nguyên mẫu

- Khác MS phải quy đồng đưa về cùng mẫu số

Bài 1: Tính a) 10

4 +

10 7 =

10 11

b) 7 5 -

9 4 =

63 45 +

63 28 =

63 73

- Cộng (trừ) tử với tử, giữ nguyên mẫu số

(8)

- Muốn cộng (trừ) 2PS khác mẫu ta làm ntn?

Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu ( bảng nhóm) - Tương tự như bài tập 1

- Muốn cộng (trừ) 2PS cùng mẫu ta làm ntn?

- Muốn cộng (trừ) 2PS khác mẫu ta làm ntn?

Bài 3: : 1 HS đọc yêu cầu ( bảng phụ) - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 2 HS nêu, G phân tích bài toán 1HS bảng chữa bài

- GV củng cố, giải thích PS chỉ số bóng trong hộp.

C. Củng cố dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

+ Muốn cộng ( trừ )2 PS khác mẫu số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học - Về làm BT-VBT.

- Ta phải quy đồng mẫu số rồi thực hiện như cộng (trừ) 2 PS cùng mẫu.

Bài 2: Tính a) 5 +

5 3 =

5 3 25

= 5 28 ; b) 10-

16 9 =

16 160 -

16 9 =

16 151

Bài 3:

- có

100

60 là SGK,

100

25 là truyện thiếu nhi

Sách G chiếm ? % sách trong thư viện

Giải

Số SGK và truyện thiếu nhi là:

100 60 +

100 25 =

100

85 (số sách và chuyện) Sách G chiếm % số sách trong thư viện là:

100 100 -

85 85 =

100

25 (số SGV) ĐS:

100

25 số SGV

- Khác MS phải quy đồng đưa về cùng mẫu số

- HS trả lời

- HS lắng nghe Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.

- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ Tổ quốc.

2. Kĩ năng: - Đặt câu với các từ đó học

3. Thái độ: - Yêu môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bút dạ , một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 2,3 - HS có từ điển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(9)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: (3’)

Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh?

đặt câu với từ tìm được?

- 2H nêu miệng.

- Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

Để nói về tổ quốc Việt Nam chúng ta thương dùng từ ngữ ntn? Chúng ta học bài

2- Hướng dẫn HS làm bài tập:(34’) Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1.

3- 4 HS đọc lại bài thư gửi các, Việt Nam thân yêu.

? Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc - 1H - - HS trao đổi theo bàn.

- Nêu ý kiến, lớp và GV nhận xét.

Bài tập 2. (bảng nhóm ) YC 2 HS đọc đề bài.

- GV chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu 4 nhóm viết ra giấy to.

- Đại diện nhóm đọc kết quả.

- Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3. – Phiếu BT

YC 2 HS đọc kĩ yêu cầu của bài và dùng từ điển để tìm thêm những từ chứa tiếng quốc

- H sử dụng từ điển, trao đổi làm bài tập vào phiếu A4.

- 4H đại diện nhóm trình bày bài.

- Lớp và GV nhận xét.

- H viết vào vở 5 - 7 tiếng chữ chứa tiếng quốc.

Bài 4. 2 HS đọc yêu cầu.

- H khá, giỏi đặt câu với một trong các từ ngữ nói vê Tổ quốc, quê hương.

- GV nhận xét tiết học và hướng dẫn về nhà.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống bài

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

-Y/c HS về nhà làm bài tập lại và chuẩn bị bài sau.

xanh xanh, xanh lơ...

- Huệ có chiếc áo màu xanh lơ rất đẹp.

Mở rộng vốn từ : Tổ quốc

*Bài1: Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc:

+ nước nhà - non sông + đất nước - quê hương

*Bài2: Tìm thêm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

+ Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương

*Bài3: Tìm từ có chứa tiếng “quốc” có nghĩa là nước:

Quốc gia ; quốc hội ; quốc hiệu ; quốc phòng ; quốc kì

* Bài 4: Đặt câu với một trong các thành ngữ:

*VD : - Quê hương :

- Quê hương tôi ở Hoà Bình - Nơi chôn rau cắt rốn: Bác tôi chỉ mong được về sống ở nơi chôn rau cắt rốn của mình.

-HS nghe

(10)

Kỹ thuật

BÀI 1:ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( tiết 2 )

I. MỤC TIÊU

HS cần phải:

1.Kiến thức: Biết cách đính khuy 2 lỗ .

2. Kĩ năng:Đính được ít nhất 1khuy 2 lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC

- Mẫu đính khuy 2 lỗ .

- 1 số khuy, 1 mảnh vải, chỉ, kim, phấn thước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học

* KTBC: 3-5’

Nêu dụng cụ khâu - nhận xét

1. Giới thiệu bài: 1’

2.HĐ 1:(20-25’)S thực hành - Y/c:

- Nhận xét và nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ.

- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS

- Y/c:

- Trong khi HS thực hành GV quan sát, giúp đỡ thêm.

3 HĐ 2: (2-4’) Đánh giá sản phẩm - Y/c:

- Đánh giá, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: 2-3’

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau Thêu dấu nhân.

hs nêu

- Nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.

- Mỗi HS đính 1 khuy

- Thực hành đính khuy 2 lỗ theo nhóm 4 em.

- Trưng bày sản phẩm đã làm xong.

- Nêu các y/c để đánh giá sản phẩm.

- Tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

-HS theo dõi -HS lắng nghe

(11)

Chính tả ( Nghe- viết )

TIẾT 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Nghe viết đúng, trình bày bài đúng bài chính tả Lương ngọc quyến.

2. Kĩ năng: - HS nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.

3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- HS vở bài tập Tiếng Việt .

- GV kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- 2H nêu quy tắc viết và lấy VD.

- Lớp nhận xét, GV củng cố.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

Tiết học này chúng ta nghe viết bài Lương Ngọc Quyến. Làm BT chính tả

2- Hướng dẫn HS nghe, viết: (20’)

* Tìm hiểu bài viết - G đọc toàn bài viết.

- G giới thiệu nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến (chân dung, năm sinh, ngày mất).

- H đọc thầm bài viết, nêu những từ khó- 2 HS viết từ khó bảng, lớp viết nháp

- G lưu ý HS: cách trình bày, tư thế.

* Viết bài

- Đọc bài cho HS viết.

- Đọc cho HS soát bài.

* Chấm chữa bài

- G chấmNX, chữa bài ( 7 em).

- H đổi vở, soát lỗi.

3) Hướng dẫn làm bài tập: (12’) - 1H nêu yêu cầu.

- Lớp đọc thầm từng câu văn, viết nháp vần của từng tiếng in đậm.

- G nêu yêu cầu bài, lớp quan sát mô hình.

- G yêu cầu H làm bài vào vở bài tập.

- G yêu cầu 4H trình bày kết quả vào mô hình bảng lớp.

- Lớp nhận xét về cách điền vị trí các âm - GV nhận xét bài đúng

- Quy tắc chính tả: c/ k; g/ gh; ng/

ngh

Lương Ngọc Quyến

- Từ khó : mưu , khoét, xích sắt…

Ngày 30-8-1917

-Hs viết bài -HS soát lỗi

*Bài1: Ghi lại phần vần của các tiếng :

Ang (trạng) uyên (nguyên) oa (khoa) uyên (nguyễn) iên (hiền).

*Bài2: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hinh cấu tạo vần :

Tiếng Vần

âm âm âm cuối

(12)

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Chuẩn bị bài sau.

đệm chính - HS lắng nghe

Khoa học

TIẾT 3: NAM HAY NỮ ? (T2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Sau bài học HS phân biệt các đặc điểm về mặt xã hội giữa nam và nữ.

- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.

2. Kĩ năng: - Phân biệt được nam và nữ.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam hay bạn nữ.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ

- Kĩ năng trình bài suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.

- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Tranh SgK, bảng phụ, BGĐT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)

- Nêu một số đăc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.

2. Bài mới. (35 phút) a) Giới thiệu bài.

Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm của nam và nữ. Để biết được xã hội có quan niệm ntn về nam và nữ tìm hiểu bài...

b) Giảng bài.

HĐ : Thảo luận : một số quan niệm xã hội về nam và nữ.

* Mục tiêu: + Giúp HS nhận ra 1 số quan niệm xã hội về nam và nữ ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này.

+ Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới

; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.

* Cách tiến hành

Bước 1. Làm việc theo nhóm.

(2HS nêu)

- Hs nghe

-HS làm việc theo 4 nhóm .

(13)

-Y/c HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:

Câu 1. ( N1) Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao đồng ý, tại sao không đồng ý?

a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.

b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi gia đình.

c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.

Câu 2 ( N 2). Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác như thế nào? như vậy có hợp lí không?

Câu 3. ( N3) Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không?

Câu 4.( N 4) Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?

Bước 2. làm việc cả lớp.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận xét BS.

- Mỗi nhóm trả lời các nhóm khác có thể chất vấn để làm sáng tỏ vấn đề.

GVKL : SGV ( UDCNTT/h/ả) 3. Củng cố dặn dò. (1 phút)

- Y/c HS đọc mục Bạn cần biết ( trang 7) - GV nhận xét chung tiết học.

Nhóm trưởng của từng nhóm điều khiển các bạn trao đổi.

a, công việc nội trợ là của cả nam và nữ

b, Cả nam và nữ đều kiếm tiền nuôi gia đình....

- Cả nam và nữ đều được cha mẹ sinh ra nên có quyền bình đẳng như nhau...

HS lắng nghe HS nêu lại

HS đọc lại

Thực hành Tiếng Việt Tiết 1

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- HS đọc đúng cả c©u chuyện. Trả lời đúng nội dung c©u hỏi bài tập 2. Kĩ năng : - Củng cố cho HS về từ láy và từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: - Gi¸o dục HS biết yªu c¸i đẹp, vận dụng vào làm văn miªu t¶.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Vở thực hành, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.KTBC B. Bài mới

1 Giới thiệu bài 1’

2 Luyện tập 31’

Bài 1. Đọc bài văn “Rừng phương Nam”

- Gọi 1 HS đọc cả bài

- Lớp theo dõi

(14)

- Chia bài thành 3 đoạn đọc.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Cho HS đọc bài trong nhóm Bài 2. Chọn câu trả lời đúng

Đ/án: a-4; b-3; c-1; d-3; e-4; g-1; h-2; i-4; k-2.

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài

- YC HS nhắc lại KN từ láy và từ đồng nghĩa - NX chốt KT

3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- Theo dõi - 6 em - Nhóm đôi - 3 nhóm đọc

- Đọc và làm bài vào vở TH - Chữa bài miệng

- 2 em

Ngày soạn: 13/9/2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2019 Toán

TIẾT 8. ÔN TẬP : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Giúp HS ôn tập, củng cố cách nhân, chia hai phân số.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.

3. Thái độ: - Yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

GV : Phiếu học tập cho bài 2 ( luyện tập ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - 2HS lên bảng chữa - Lớp nhận xét, B. Bài mới

1) Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục tiêu của tiết học 2) Nội dung (10')

a) Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số:

- GV nêu ví dụ

- 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp - Nhận xét KQ - HS nêu cách làm - Tương tự VD1

- 2 HS nhắc lại cách nhân và chia hai PS

BT 2, 3 (VBT)

Ôn tập : Phép nhân và phép chia hai phân số.

VD1:

7 2 x

9 5 =

9 7

5 2

=

63 10

* Nhân TS với TS, MS với MS VD2:

5 4 :

8 3 =

5 4 x

3 8 =

15 32

Lấy PS thứ nhất nhân với PS

(15)

- GV củng cố, khắc sâu b) Thực hành: (23')

Bài 1: 1 H đọc yêu cầu bài 1 -G nêu yêu cầu bài tập.

- Lớp làm bài cá nhân.

- 3HS chữa bài.

- GV lưu ý phần b.

- Cột 2 H khá giỏi.

GV củng cố cách nhân chia ps Bài 2: 1 H đọc yêu cầu bài 2 - Tương tự bài tập 1.

- GV lưu ý phương pháp rút gọn chéo Bài 3: 1 H đọc yêu cầu bài 3

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- YC Nêu hướng dẫn giải -YC HS làm BT vào vở

- GV nhận xét bài

-GV củng cố giải toán có lời văn về tính DT các phép tính liên quan đến PS

3 , Củng cố dặn dò(2') - G hệ thống nội dung bài - Nhận xét, củng cố bài.

- Về nhà làm BT-VBT.

thứ 2 đảo ngược Bài 1: (VBT-10)Tính b) 14 x

21 5 =

21 5 14

= 21 70 ; 10 :

3

5 = 10 x

5 3 = 6

Bài 2: Tính (theo mẫu)

35 12 :

25 36 =

35 12 x

36 25 =

21 5

Bài 3:

- chiều dài

4

15m, chiều rộng

3 2m tấm lưới chia thành 5 phần bằng nhau.

- Tính S của mỗi phần Bài giải

Diện tích của tấm lưới là:

4 15 x

3 2 =

12 30 (m2) Diện tích của mỗi phần là:

12

30 : 5 =

2 1 (m2) Đáp số:

2 1 (m2)

- HS lắng nghe Địa lí

TIẾT 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết dựa vào bản đồ ( lược đồ ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta.

- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ). Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tit, bô-xit, dầu mỏ.

(16)

- Biết sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay.

2. Kĩ năng: - Chỉ bản đồ 3. Thái độ: Yêu môn học

* Giáo dục HS biết bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, khoáng sản và sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: BGĐT có: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Bản đồ khoáng sản Việt Nam.

- Phiếu bài tập cho HĐ2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?

Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?

Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?

- Em hãy kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.

2- Bài mới : (35 phút) a). Giới thiệu bài:

GV giới thiệu trực tiếp.

b) Giảng bài:

*1- Địa hình

HĐ1( làm việc cá nhân ) (7’) UDCTT bản đồ- h/ả -Yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK, rồi trả lời các nội dung sau:

+ Chỉ vị trí của đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1.

+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có hướng tây bắc- đông nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung?

+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn nước ta.

+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

- GV kết luận : Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.

*2- Khoáng sản ( Phiếu BT) HĐ2 ( làm việc theo nhóm ) (10’)

- 2 HS trả lời.

- 1 HS trả lời.

Địa hình và khoáng sản

- 1số HS khác lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta.

- Cá nhân lên chỉ trên bản đồ.

- Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,...

- Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn.

- Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

- Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ.

- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.

(17)

- Dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết, HS trả lời các câu hỏi sau:

+ Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta.

+ Hoàn thành bảng sau:

Tên khoáng

sản Kí hiệu Nơi phân bố chính

Công dụng Than

A-pa-tit Sắt Bô-xit Dầu mỏ

Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như:

than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt,đồng, thiếc, a-pa- tit, bô- xit.

* HĐ3 ( làm việc cả lớp ) (12’)

- GV treo 2 bản đồ: Bản đồ Địa lí VN và Bản đồ khoáng sản VN.

- GV gọi từng cặp HS lên bảng.GV đưa ra với mỗi cặp 1 yêu cầu.

+ Chỉ trên bản đồ dãy núi Hoàng Liên Sơn.

+ Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ.

+ Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tit.

Kết luận: Khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành CN. Chúng ta cần khai thác khoáng sản một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.

- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK . 3- Củng cố, dặn dò: (1 phút) - GV liên hệ thực tế giáo dục HS.

* Em làm gì để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên?

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.

+ Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a – pa –tít, bô - xít.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.

-HS làm việc cả lớp theo hướng dẫn của GV.

- Từng cặp HS lên bảng thực hiện các yêu cầu của GV.

- Nhóm HS khác nhận xét bổ sung.

-HS đọc phần ghi nhớ - Không sử dụng lãng phí...

Tập đọc

TIẾT 4: SẮC MÀU EM YÊU.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : - HS hiểu được nội dung ý nghĩa bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn nhỏ với quê hương đất nước.

- HS học thuộc lòng 1 số khổ thơ.

2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.

(18)

3. Thái độ: GD tình yêu quê hương đất nước

* HS có quyền thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu đất nước.

* BVMT: bảo vệ nơi ở sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

GV : BGĐT có tranh ảnh, câu dài…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- 2H tiếp nối đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp và GV nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

GV nêu tình huống: Có 1 bạn nhỏ yêu rất nhiều màu sắc . Tại sao lại như vậy? Đọc bài thơ các em sẽ rõ điều đó.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’)

- 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt.

* G Chia khổ thơ: 8 khổ thơ

- 8 HS đọc nối tiếp 8 khổ thơ lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn ( đọc các nhân 3-4 em) - 8H đọc nối tiếp khổ thơ lần 2- lớp theo dõi

* HD đọc câu văn dài- đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong khổ thơ?

2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

2-3 H đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo nhóm 3. G quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Khổ thơ 1, 2, 3, 4 ( 3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt

- H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt -GV đọc mẫu toàn bài và lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối.

b) Tìm hiểu bài: (12’) UDCNTT h/ả + Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?

+ Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào?

+ Vì sao bạn nhỏ lại yêu tất cả những màu sắc đó?

+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?

Nghìn năm văn hiến

Sắc màu em yêu.

-HS đọc bài

- óng ánh, bát ngát, rực rỡ , màn đêm yên tĩnh.

Em yêu màu đỏ Như máu trong tim,/

Lá cờ tổ quốc,/

Khăn quàng đội viên.

- HS đọc trong nhóm - HS thi đọc

-HS lắng nghe

- Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu Việt Nam: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu

- Màu đỏ: màu máu, màu cờ...

- Các sắc màu gắn với sự vật, cảnh vật, con người

* Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối với cảnh vật và con người Việt Nam

(19)

c) Đọc diễn cảm và HTL (10’) UDCNTT đoạn thơ - 2 H nêu giọng đọc bài thơ, GV treo bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ.

- H nêu những từ cần nhấn giọng.

- H tiếp nối nhau đọc khổ thơ - H đọc đồng thanh bài thơ.

GV hướng dẫn HS luyện đọc thuộc những khổ thơ mình thích.

- 2 H khá, giỏi đọc thuộc lòng toàn bộ bài thơ.

- G nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G nhận xét giờ học.

- ? Bạn nhỏ trong bài thơ đã thể hiện tình cảm NTN đối với quê hương đất nước?

- Em sẽ làm gì để thể hiện lòng yêu quê hương đất nước

Liên hệ: Mỗi chúng ta đều có quyền thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu đất nước, bảo vệ nơi ở sạch đẹp

Giọng nhẹ nhàng, dàn trải, tha thiết ở khổ thơ cuối

Trăm nghìn cảnh đẹp Dành cho em ngoan Em yêu/ tất cả Sắc màu Việt Nam

-Yêu quê hương đất nước VN - HS trả lời

Kể chuyện

TIẾT 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.

+ Rèn kĩ năng chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Yêu môn học

* QTE: Giáo dục HS có quyền tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC

-GV+ HS : 1 số sách truyện , bài báo nói về anh hùng, danh nhân của đất nước.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- 2H tiếp nối nhau kể và nêu ý nghĩa - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (2’) - G nêu mục tiêu giờ học.

2- Hướng dẫn HS kể chuyện:

a) Tìm hiểu yêu cầu của đề: (10’)

-Lý Tự Trọng

-Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

(20)

- 2H đọc đề bài, GV gạch chân dưới những từ ngữ cần chú ý

- G giải thích từ danh nhân

- 4H đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3, 4 (SGK).

*G lưu ý HS kể chuyện.

+ Danh nhân, anh hùng đã học.

+ chuyện ngoài SGK lớp 5

.b) HS kể chuyện, nêu ý nghĩa của chuyện: (20’) - H tiếp nối nhau nêu tên chuyện sẽ kể.

- HS kể chuyện ( bàn).

- H thi kể chuyện trước lớp.

- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

- 2H khá, giỏi tìm truyện ngoài SGK và kể - H kể và nêu ý nghĩa chuyện

- Lớp và GV nhận xét. Bình chọn người kể chuyện hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G nhận xét giờ học

* Mỗi chúng ta đều có quyền tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc.

- Tập kể chuyện ở nhà - Chuẩn bị bài sau.

-Đề bài

Hãy kể 1 câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về 1 anh hùng , danh nhân của nước ta .

-Danh nhân: người có danh tiếng, công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ

10-12 H nêu tên câu chuyện 3-5 H kể chuyện

-Lắng nghe

Ngày soạn: 13/9/2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 19 tháng 9 năm 2019 Tập làm văn

TIẾT 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.

- HS biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh ( Rừng trưa, chiều tối ) 2. Kĩ năng: - viết 1 đoạn văn tả cảnh

3. Thái độ: - HS có ý thức trong việc quan sát và ghi chép.

* Giáo dục BVMT: bảo vệ rừng và biết tự hào về cảnh đẹp quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

GV : bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(21)

A. Kiểm tra: (5’) - 2H đọc bài của mình.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (2’) - G nêu mục tiêu giờ học.

2- Hướng dẫn HS luyện tập:(32’)

*Bài1

- YC 2H đọc tiếp nối nội dung bài tập 1.

- Cả lớp đọc thầm 2 bài văn, tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích.

- HS tiếp nối tiếp nhau nêu ý kiến.

*Bài 2: - 1H đọc yêu cầu của bài.

- G lưu ý HS: chọn một phần của thân bài viết vào vở.

- 3-5 H đọc đoạn văn đã viết.

- Lớp và GV nhận xét

GVKL: Chúng ta cần biết tự hào về cảnh đẹp quê hương, đất nước, bảo vệ rừng và biết tự hào về cảnh đẹp quê hương, đất nước

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G nhận xét giờ học.

- Bình chọn bài viết hay, sáng tạo nhất.

-Y/c HS về nhà quan sát một cơn mưa và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị cho giờ sau.( Nếu không có mưa thì nhớ lại những trận mưa trước kia.)

Dàn ý quan sát 1 buổi trong ngày

Luyện tập tả cảnh

*Bài1:Tìm hình ảnh em thích trong 2 bài văn : Rừng trưa; Chiều tối.

- Thân cây tràm - Biển lá xanh rờn

- Trong những bụi cây ...

*Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập ( tiết 2 ) , hãy viết đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng ( hoặc trưa, chiều ) trong vườn cây( trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng , nương rẫy) .

- Tả cảnh buổi sáng ở khu phố em.

- Tả cảnh buổi chiều ở quê em.

- Hs lắng nghe -5-7 H bình chọn

Toán

TIẾT 9. HỖN SỐ.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Giúp HS nhận biết về hỗn số. Biết đọc, biết viết hỗn số.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, viết hỗn số.

3. Thái độ: - Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

GV : + Phiếu học tập ghi nội dung bài 2 HS: + HS Đồ dùng trong bộ đồ dùng toán 5.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(22)

- 1HS lên bảng chữa BT1 - GV kiểm tra, chấm nx vở BT - Nhận xét chung

B. Dạy bài mới:

1: Giới thiệu bài: (1') - G giới thiệu trực tiếp.

2: Nội dung(15')

a) Giới thiệu bước đầu về hỗn số:

- G đưa đồ dùng DDDH để nêu vấn đề.

- GV gắn hai hình tròn và

4

3 hình tròn lên bảng

- Có mấy hình tròn nguyên? (2)

- Hình tròn thứ 3 lấy mấy phần, đọc phân số?

2 và

4

3 hay 2 +

4

3 viết gọn là 2

4 3

- Vậy có tất cả bao nhiêu hình tròn?

- GV giới thiệu hỗn số: 2

4

3 gọi là hỗn số - YC HS nhắc lại

- YC HS nhắc lại cách đọc, cách viết hỗn số

- GV củng cố về cách đọc, viết hỗn số 3) Thực hành: (16')

Bài tập 1- 1HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, chữa miệng, Nhận xét - GV củng cố về cách đọc, viêt hỗn số

Bài tập 2 GV nêu yêu cầu bài tập 2 - HS làm bài vào vở

- 2HS lên bảng điền kết quả

- Lớp nhận xét, 5 HS đọc kết quả các hỗn số vừa viết

GV củng cố về cấu tạo của hỗn số hỗn số.

3. Củng cố dặn dò(2') - G hệ thống nội dung bài.

- Những số như thế nào gọi là hỗn số?

- GV nhận xét tiết học

- Chữa bài tập 1 - SGK

24

3 gọi là hỗn số 24

3 đọc là: hai và ba phần tư 24

3 có phần nguyên là 2, phần phân số là 4

3

* Phần PS của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị

Bài tập 1: Viết, đọc hỗn số 24

3: Hai và ba phần tư 36

1 : Ba và một phần sáu

Bài tập 2: Viết hỗn số thích hợp 0 1

10 9 10

8 10

7 10

6 10

5 10

4 10

3 10

2 10

1 ...

- Gồm có phần nguyên và phần thập phân

-HS trả lời

(23)

Luyện từ và câu

TIẾT 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.

I. MUC TIÊU

1. Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa , phân loại các từ đã co thành nhóm từ đồng nghĩa.

2. Kĩ năng: - Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa đã cho.

3. Thái độ: - Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh và viết văn.

* GDHS biết chúng ta có quyền có gia đình, chúng ta phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Từ điển HS.

- 3 Bảng phụ để HS làm bài tập số 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- Tìm các từ đồng nghĩa với từ tổ quốc 3H lên bảng đặt câu.

- Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (2’)

- G nêu mục đích, yêu cầugiờ học.

2- Hướng dẫn HS làm bài tập:(32’)

*Bài1: - 2H nêu yêu cầu bài 1.

- H đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp - 2, 3H nêu ý kiến.

- 1H lên bảng gạch chân, GV chốt lại lời giải đúng.

*GDHS biết chúng ta có quyền có gia đình, chúng ta phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ.

*Bài2: 1H nêu yêu cầu bài 2.

- 1H giải thích lại yêu cầu của bài.

- H làm bài cá nhân.

- Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

đất nước, giang sơn, ...

- Đất nước Việt Nam anh hùng

Luyện tập về từ đồng nghĩa.

*Bài1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn:

mẹ, má, u, bu, bầm, mạ từ đồng nghĩa.

*Bài2: Xếp các từ đã cho thành nhóm từ đồng nghĩa:

- bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang - lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh,

- vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt

(24)

*Bài3: G nêu yêu cầu của bài tập.

- G lưu ý HS về yêu cầu của bài.

- H viết vở.

- H tiềp nối nhau đọc đoạn văn.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương bài viết tốt.

C. Củng cố, dặn dò: (1’) - G hệ thống bài.

* Liên hệ: chúng ta có quyền có gia đình, chúng ta phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ.

- Hoàn chỉnh bài tập 3.

- Chuẩn bị tiết sau.

*Bài3: Viết đoạn văn tả cảnh( 5 câu) trong đó có dùng 1 số từ đã nêu ở bài tập 2:

Mẫu: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông, bát ngát. Đứng ngắm nhìn cánh đồng lúa xanh rờn xao động theo chiều gió, em có cảm giác như đang đứng trước mặt biển bao la gợn sóng…

-Lắng nghe

Khoa học

TIẾT 4. CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Sau bài học HS có khả năng nhận biết cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng cử mẹ và tinh trùng của bố.

2. Kĩ năng: - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.

3. Thái độ: - Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- BGĐT Hình trang 10,11 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5)

+ Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ?

+ Hãy nói về vai trò của phụ nữ?

+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?

=> GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1’) 2. HĐ 1: Giảng giải. (6’)

* Mục tiêu: Nhận biết được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.

* Cách tiến hành:

-Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?

- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?

- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?

- 3HS trả lời.

=> HS nhận xét.

- HS lắng nghe

- Cơ quan sinh dục.

- Tạo ra tinh trùng.

- Tạo ra trứng.

(25)

- GV nhận xét, kết luận. Giải nghĩa từ.

3. HĐ 2: Làm việc với SGK. (25’’) UDCNTT h/ả

* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.

* Cách tiến hành:

- GV nhận xét, kết luận.

- GV kết luận về quá trình thụ tinh ở người.

- Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng?

- GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 5.

- HS đọc mục : Bạn cần biết.

- HS quan sát H.1. Đọc và nối chú thích tương ứng với hình.

- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.

+ H.1a : Các tinh trùng gặp trứng.

+H.1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.

+ H.1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.

- Vài HS nhắc lại.

- HS quan sát H.2, 3, 4, 5 (Tr.11).

- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.

Lớp nhận xét.

+ H.2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.

+ H.3: Thai được khoảng 8 tuần,...

+ H.4: Thai được khoảng 3 tháng,...

+ H.5: Thai được 5 tuần,...

=> HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Thực hành Toán Tiết 1 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về chuyển phân số thành phân số thập phân, cộng, trừ, nhân, chia phân số.

2. Kĩ năng: HS hoàn thành được các bài tập.

3. Thái độ: HS có ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bảng phụ, vở thức hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.KTBC:

2.Bài mới:

a, Giới thiệu bài:

b, Luyện tập:

Bài 1: Viết thành PSTP - Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS làm và chữa bài.

- 1em

- Cả lớp làm bài.

(26)

7

2 = 7 5

2 5 x

x = 35

10 11

4 = 11 25

4 25 x

x = 275

100 9

5 = 9 2

5 2 x

x = 18

10 27

300 = 27 : 3

300 : 3 = 9

100

Bài 2: Tính

6 5+9

4=24

20+45

20= 69

20 ; 7

24+ 5

12 = 7

24+10

24 = 17

24 4

3- 4

7= 28

21- 12

21 = 16

21 ; 8

9 - 5

6 = 16

18 - 15

18 = 1

18 5

2x7

4=35

8 ; 10

21x 7

15= 2

9; 20

9 :15

27=20

9 x27

15 = 4 - YC HS làm bài vào vở

Bài 3:

- Gọi HS đọc đầu bài - YC HS làm bài vào vở

3. Củng cố dặn dò:3’

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- 4 em lên bảng làm, lớp NX

- Cả lớp làm bài.

- HS chữa bài, lớp NX

- 1em

- Cả lớp làm bài.

72 35 9 8 7 5 1

45 56 5 9 8 7

  

  

Ngày soạn: 13/9/2019

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2019 Tập làm văn

TIẾT 4. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng ỷô HS trong lớp . biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.

- Dựa vào bài nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê( giúp thấy rõ kết quả , đặc biệt là những kết quả có tính so sánh.)

2. Kĩ năng: - Trình bày trên bảng thống kê khoa học, sạch đẹp.

3. Thái độ: - Yêu môn học

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thu thập và sử lí thông tin

- Xác định giá trị, thuyết trình kết quả tự tin, biết hợp tác cùng tìm kiếm số liệu, thông tin

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

GV : Bút dạ, 1 số tờ phiếu ghi mẫu thống kê ở bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

(27)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: (5’)

- 2H đọc đoạn văn.

- Lớp nhận xét B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (2’)

- G thông qua bài tập đọc: Nghìn năm văn hiến để giới thiệu bài.

2- Hướng dẫn HS luyện tập:(32’)

*Bài1: - 1H nêu yêu cầu bài 1.

- H nhìn bảng thống kê “ Nghìn năm văn hiến”

trả lời câu hỏi.

+ Số liệu thống kê.

+ Các số liệu thống kê dưới 2 hình thái . + Tác dụng của các số liệu thống kê.

- Lớp nhận xét, GV chốt ý.

*Bài2- G nêu yêu cầu bài 2.

- HS làm nhóm theo phiếu.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài tập đúng nhất.

- 2H nói tác dụng của bảng thống kê.

- H làm vào vở bài tập bảng thống kê.

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - G nhận xét giờ học.

- Lập bảng thống kê 4 gia đình ở gần nơi em ở và số người, số con là nam, số con là nữ .

Dàn ý quan sát 1 buổi trong ngày

Luyện tập làm báo cáo thống kê

*Bài1: Đọc lại Bài nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi.

Tác dụng:

+ dễ tiếp nhận thông tin, so sánh.

+ tăng sức thuyết phục cho tryền thống văn hiến lâu đời của nước ta.

*Bài2: Thống kê số học sinh trong lớp theo yêu cầu đã cho.

- Thấy rõ kết quả, kết quả có tính so sánh

HS nghe

Toán

TIẾT 10. HỖN SỐ (TIẾP THEO ).

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Giúp HS nhận biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện cộng trừ, nhân chia phân số.

3. Thái độ: - Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

GV: - phiếu học tập ghi nội dung bài 1 - 4 bảng phụ to, 4 bút lông.

HS: Đồ dùng trong bộ đồ dùng toán 5.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - 1 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét

B.Bài mới:

Bài tập 3 (VBT)

(28)

1 : Giới thiệu bài(1) - Trực tiếp.

2: Nội dung(12')

a) Hướng dẫn cách chuyển 1 hỗn số thành phân số

- sử dụng DDDH

- GV đính các tấm bìa lên bảng

+ Phần gạch chéo chỉ phần lấy đi, hãy đọc hỗn số biểu thị?

+Hỗn số 2

8

6 có thể chuyển thành phân số nào?

- HS tự phân tích hỗn số và thực hiện.

- HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số - GV củng cố, khắc sâu

3) Thực hành (20’)

Bài số 1: - 1HS nêu yêu cầu

+ Muốn chuyển hỗn số thành PS ta làm như thế nào?

- HS làm vào vở - 2HS chữa bảng - Lớp và GV nhận xét

- Hai phép tính cuối dành cho H khá giỏi.

G Củng cố KT

Bài tập 2: - 1HS nêu yêu cầu - G hướng dẫn H quan sát mẫu - HS làm cá nhân

- 2HS chữa bảng - Lớp và GV nhận xét, G Củng cố KT

Bài tập 3:1HS nêu yêu cầu Tương tự BT2

Muốn chuyển hỗn số thành PS ta làm như thế nào?

C. Củng cố, dặn dò(2') - G hệ thống nội dung bài.

2

8 6 = 28

6 = 2 +

8 6 =

8 6 8 2

= 8 22

Viết gọn: 2

8 6=

8 6 8 2

= 8 22

b : Nhận xét: SGK

Bài số 1: Chuyển các hỗn số thành PS

- Lấy phần nguyên nhân với MS rồi cộng với tử số được TS. MS giữ nguyên

35 1=

5 1 5 3

= 5 16

87 4=

7 4 7 8

= 7 60

Bài tập 2: Chuyển thành PS rồi thực hiện

a) 3

2 1 + 2

5 1 =

2 7 +

5 11 =

10 57

b) 8

3 1 - 5

2 1 =

3 25 -

2 11 =

6 17

Bài tập 3: Chuyển thành PS rồi thực hiện

a: 2

5 1 x 3

9 4 =

5 11x

9 31 =

45 341

b : 7

3 2: 2

4 1 =

3 23x

9 4 =

27 92

- Lấy phần nguyên nhân với MS rồi cộng với tử số được TS. MS giữ nguyên

-HS nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS khá

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.