• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn : 26/11/2020

Ngày giảng : Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 61 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết và vận dụng qui tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.

- Giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng nhóm, UDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Tính bằng cách thuận tiện nhất:

12,3 x 3,12 + 12,3 x 6,88 = 2,23 x 8,56 + 8,56 x 7,77 = - Nhận xét.

B. Bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1. SGK – trang 61. Đặt tính rồi tính:

8’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 404,91 b) 53,648 c) 163,744

- Củng cố cách cộng, trừ, nhân các STP Bài 2. SGK – trang 61. Tính nhẩm: 8’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 782,9; 7,829 b) 26530,7; 2,65307 c) 6,8; 0,068

- Củng cố cách nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000,… và 0,1; 0,01; 0, 001, …

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- HS nêu kết quả.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

(2)

Bài 3. SGK – trang 62: 9’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm số tiền phải trả ít hơn ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Mua 3,5 kg đường hết số tiền là:

(38500 : 5) x 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn số tiền là:

38500 – 26950 = 11550 (đồng)

Đáp số: 11550 đồng - Củng cố giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.

Bài 4. SGK – trang 62: 8’

a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c

- Nhận xét chốt kết quả đúng: 7,44 và 7,36

- Nhận xét chốt kết quả đúng: 93 và 3,5.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu phần a.

- HS làm vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu phần b.

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

--- Tập đọc

Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi;

nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo về rừng.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức BVMT.

*BVMT: Thông qua tìm hiểu nội dung bài HS thấy được những hành động thông minh dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó nâng cao ý thức BVMT.

* QTE:

(3)

- Quyền được tham gia giữ gìn bảo vệ môi trường và tài sản công cộng.

- Bổn phận phải biết bảo vệ tài sản của cộng đồng.

* GDQPAN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa bài học; máy chiếu, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra 2 HS.

- GV nhận xét B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trình chiếu tranh minh hoạ YCHS nêu nội dung tranh

- GV giới thiêu: Bảo vệ rừng là công việc của mỗi người trong cộng đồng. Không chỉ người được giao trách nhiệm mới bảo vệ rừng. Có những thiếu niên đã rất thông minh, rất dũng cảm trong việc bắt bọn trộm gỗ, góp phần bảo vệ thiên nhiên, môi trường. Hình ảnh đó được thể hiện qua bài hôm nay.

2. Các hoạt động 2.1. Luyện đọc : (8’) - YC 1HS đọc toàn bài.

- GV chia đoạn.

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó.

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2- GV kết hợp hướng dẫn HS giải nghĩa từ.

-YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.

- YC HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- GV đọc mẫu.

2.2.Tìm hiểu bài: (KNS) : (12’) - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.

+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?

+ HS 1 : đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi : Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?

+ HS 2 : đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối, trả lời câu hỏi : Nhà thơ muốn nói gì về công việc của loài ong?

- Hs quan sát và phát biểu - HS lắng nghe.

- 1HS đọc toàn bài.

- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2- GV kết hợp hướng dẫn HS giải nghĩa từ.

-HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.

- HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- HS lắng nghe.

- Học sinh đọc đoạn 1.

+ Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào

(4)

- Giáo viên ghi bảng : khách tham quan.

+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ?

-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.

• Giáo viên chốt ý.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.

*KNS: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm

- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.

• Giáo viên chốt ý.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.

* QTE:

*KNS: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ?

- Trẻ em có quyền và bổn phận gì trong việc bảo vệ tài sản của cộng đồng?

*KNS: Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?

- KL: Bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ vì bạn có tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. Và bổn phận của các em là phải biết bảo vệ tài sản cộng đồng.

- Nêu ý 3.

- Yêu cầu học sinh nêu đại ý

*BVMT: Con người cần bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có

+ Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối

- Tinh thần cảnh giác của chú bé - Học sinh đọc đoạn 2.

- Các nhóm trao đổi thảo luận:

+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .

+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .

- Sự thông minh và dũng cảm của cậu bé

- HS đọc.

+ yêu rừng, sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / …

+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo …

+ Quyền được tham gia giữ gìn bảo vệ môi trường và tài sản công.

+ Bổn phận phải biết bảo vệ tài sản của cộng đồng.

+ Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé

Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .

(5)

ích.

2.3. Đọc diễn cảm : (10’) - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .

- GV trình chiếu slide đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS cách đọc

- T/c cho HS thi đọc . C . Củng cố, dặn dò: ( 3’)

*GDQPAN: Em hãy nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm mà em biết?

- GV nhận xét tiết học .

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc.

+ Về nhà đọc trước bài Trồng rừng ngập mặn.

- HS đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.

- HS thi đọc.

- HS trả lời.

--- Chính tả

Tiết 13 : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong.

2. Kĩ năng: Viết được những từ ngữ có tiếng chứa âm cuối s/ x.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên bảng viết các từ: son sắt, sắc sảo, thắt chặt, mặc cả.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn nhớ viết chính tả: 20’

- Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong?

- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm.

- Bài chính tả gồm mấy khổ thơ? Viết

- 2 HS lên bảng viết.

- HS nghe.

- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong.

- Công việc của loài ong rất lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh túy.

- HS luyện viết vào nháp.

- 2 khổ thơ, viết theo thể thơ lục bát.

(6)

theo thể thơ nào?

- Cách trình bày bài chính tả như thế nào?

- GV nhận xét 7 bài.

- GV nhận xét bài viết của HS.

3. Làm bài tập chính tả: 12’

Bài 1a. VBT – trang 87. Viết các từ ngữ chứa những tiếng sau:

- Tổ chức cho HS làm bài dưới dạng trò chơi tiếp sức

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng Bài 2a. VBT – trang 88. Điền vào chỗ trống s hoặc x:

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:

Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

- Dòng 6 chữ lùi vào 1 ô; dòng 8 chữ viết sát lề.

- HS nhớ - viết bài.

- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.

- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- HS tham gia chơi.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm VBT.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 2 HS đọc lại câu thơ.

______________________

Ngày soạn : 26/11/2020

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 01 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 62 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.

2. Kĩ năng:

- Áp dụng các tính chất của các phép tính đã học để tính giá trị của các biểu thức theo cách thuận tiện nhất.

- Giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ; bảng con.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Tính bằng cách thuận tiện nhất: - 2 HS lên bảng làm bài.

(7)

1,25 x 800 x 6,7 7,89 x 0,5 x 200 - Nhận xét.

B. Bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1. SGK – trang 62. Tính: 9’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 375,84 – 95,69 + 36,78

= 280,15 + 36,78

= 316,93

b) 7,7 + 7,3 x 7,4

= 7,7 + 54,02

= 61,72

- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.

Bài 2. SGK – trang 62. Tính bằng hai cách: 9’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 42 b) 19,44 - Củng cố cách nhân một tổng (hiệu) với một số.

Bài 3. SGK – trang 62: 5’

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất

- Nhận xét, chốt kết quả đúng: 48 và 4,7 - Củng cố cách tính thuận tiện nhất.

b) Tính nhẩm kết quả tìm x.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

x = 1; x = 6,2

Bài 4. SGK – trang 62: 9’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền ta phải biết gì?

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- HS nêu kết quả, giải thích cách làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm vào vở.

(8)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải Mua 6,8m vải hết số tiền là:

( 60 000 : 4) x 6,8 = 102 000 (đồng) Mua 6,8 m vải phải trả nhiều hơn số tiền là:

102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng)

Đáp số: 42 000 đồng - Củng cố giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

--- Luyện từ và câu

Tiết 25 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về môi trường và bảo vệ môi trường.

2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức BVMT.

* QTE: - Quyền được sống trong môi trường trong lành.

- Bổn phận giữ gìn và bảo vệ môi trường.

* BVMT: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng nhóm, ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Em hãy đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 35’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1. VBT – trang 88. Đọc đoạn văn sau:

- GV hướng dẫn:

+ Đọc kĩ đoạn văn.

+ Nhận xét về các loài ĐV, TV qua số

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu và phần chú thích.

- HS làm bài theo cặp.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(9)

liệu thống kê.

+ Tìm nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là khu lưu giữ được nhiều loài động vật, thực vật. Rừng nguyên sinh Nam cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có ĐV, có thảm TV rất phong phú.

* GDQTE: Em có thích được sống trong môi trường trong môi trường trong lành không?

GV: Trẻ em có quyền được sống trong môi trường trong lành.

Bài 2. VBT – trang 89. Viết các từ chỉ hành động cho dưới đây vào chỗ trống thích hợp trong bảng phân loại:

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và yêu cầu HS thảo luận trong nhóm.

- Tổ chức cho HS xếp từ theo hình thức trò chơi.

- Nhận xét cuộc thi.

- Nhận xét, kết luận các từ đúng.

Bài 3. VBT – trang 89. Chọn một trong các cụm từ ở bài 2 làm đề tài, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó.

- GV hướng dẫn: Chọn một trong các cụm từ ở BT 2 để làm đề tài. Đoạn văn nói về đề tài đó dài khoảng 5 câu.

- Em viết về đề tài nào?

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

* BVMT: Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường?

- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- HS nối tiếp trình bày.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- HS làm việc theo nhóm.

- Thi xếp từ vào đúng cột.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nối tiếp nhau nêu đề tài của mình.

- HS làm VBT.

- 2 HS làm giấy khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS dưới lớp đọc bài viết.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

--- Kể chuyện

Tiết 13 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

(10)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu và biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- Biết kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần noi theo tấm gương dũng cảm.

- Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương dũng cảm biết bảo vệ môi trường, góp phần làm môi trường luôn xanh - sạch - đẹp.

*BVMT: Giáo dục HS học tập tấm gương dũng cảm biết bảo vệ môi trường, góp phần làm môi trường luôn xanh- sạch - đẹp.

*QTE: - Quyền được tham gia chia sẻ với mọi người trong cộng đồng.

- Bổn phận phải quan tâm đến môi trường, giữ gìn và bảo vệ môi trường.

* GDQPAN: Nêu những tấm gương HS tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.

- Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘ NG D Y H C CH Y U : Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: 5’

- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường.

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. GTB: 1’

- Nêu mục đích yêu cầu của tiết hoc.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện: 31’

- Gọi HS đọc đề bài và cho biết đề bài y/c kể chuyện về gì?

- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài: một việc làm tốt, một hành động dũng cảm.

- Gọi HS nêu đề đã chọn để kể.

- Mời 2 HS đọc gợi ý để tìm đúng câu chuyện theo y/c.

- Mời 1 số em nêu tên câu chuyện định kể

* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa, trả lời câu hỏi .

- Y/c HS kể chuyện trong nhóm.

- GV quan sát theo dõi các nhóm và uốn nắn, giúp đỡ các em.

- 2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện.

- 2 HS đọc nội dung yêu cầu của đề và trả lời.

- 2 HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.

- 2, 3 em nối tiếp nhau giới thiệu tên chuyện định kể.

- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe, cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

(11)

-Yêu cầu HS thi kể trước lớp.

- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể và trao đổi về nội dung, ý nghĩa.

- GV nhận xét.

Liên hệ giáo dục sau mỗi câu chuyện kể.

* BVMT: Qua các câu chuyện trên các em học được điều gì?

* QTE: Theo em trẻ em có quyền và bổn phận gì trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường?

* GDQPAN: Em hãy nêu những tấm gương HS tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường.

* GV: Việc làm bảo vệ môi trường có thể thực hiện hàng ngày, hàng giờ, ai cũng có thể làm.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau.

- Mỗi tổ cử đại diện 2 bạn tham gia.

Lớp bình chọn bạn kể hay.

- HS liên hệ.

- Quyền được tham gia chia sẻ với mọi người trong cộng đồng.

- Bổn phận phải quan tâm đến môi trường, giữ gìn và bảo vệ môi trường.

- Bổn phận đấu tranh với cái xấu, cái ác để bảo vệ môi trường.

- HS nêu.

_____________________________________________

Ngày soạn : 26/11/2020

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 02 tháng 12 năm 2020 Toán

Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Giải các bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập trong vở bài tập

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 8,32 x 4 x 25

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

Bài 4:

Bài giải

(12)

= 8,32 x (4 x 25)

= 8,32 x 100

= 832 + Hỏi:

- Muốn nhân một số TP với một sốTP ta làm như thế nào?

- Phép nhân số thập phân có những tính chất gì?

- GV nhận xét đánh giá B. Dạy học bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài :

2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

a, Ví dụ 1

* Hình thành phép tính

- GV nêu bài toán ví dụ : một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau.

Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ? + GV hỏi :

- VD1 cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?

+ GV tóm tắt bài toán.

- Để biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta phải làm như thế nào ?

- GV nêu : 8,4 : 4 là phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

*Đi tìm kết quả

- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4

- Vậy 8,4m chia cho 4 được bao nhiêu mét

?

*Giới thiệu kĩ thuật tính

Trong bài toán trên để thực hiện 8,4 : 4 các em phải đổi số đo 8,4m thành 84dm rồi thực hiện phép chia. Sau đó lại đổi đơn vị đo kết quả từ 21dm = 2,1m. Làm như vậy không thuật tiện và mất thời gian, vì

Giá tiền mua mỗi lít mật ong là:

160 000 : 2 = 80 000(đồng) Số tiền mua 4,5 lít mật ong là:

80 000 x 4,5 = 360 000(đồng)

Số tiền mua 4,5 l mật ong nhiều hơn mua 2 l mật ong là:

360 000 – 160 000 = 200 000(đồng) Đáp số: 200 000(đồng)

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học

- 1 HS đọc

- HS trả lời và tóm tắt bài toán.

- HS: Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 8,4 : 4.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau để tìm cách chia.

8,4m = 84dm

21dm = 2,1m - Vậy 8,4 : 4 = 2,1m

- HS lắng nghe 84 04 0

4 21dm

(13)

thế thông thường người ta áp dụng cách đặt tính như sau :

- GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK :

- Theo dõi, ghi nhớ.

- Thông thường người ta đặt tính rồi làm như sau :

+ 8 chia 4 được 2, viết 2.

2 nhân 4 bằng 8 ; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0 + Viết dấu phẩy vào bên phải 2.

+ Hạ 4 ; 4 chia 4 được 1, viết 1.

1 nhân 4 bằng 4 ; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.

- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép tính 8,4 : 4

- Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào ?

- Em có nhận xét gì về 2 phép chia trên ?

b, Ví dụ 2

- GV nêu : Hãy đặt tính và thực hiện 72,58 : 19

- GV yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện phép chia, dưới lớp làm vài nháp.

- Cho HS nhận xét bài làm của bạn .

- GV hỏi: Hãy nêu lại cách viết dấu phẩy ở thương khi em thực hiện phép chia

72,58 : 19

+ Em có nhận xét gì về phép chia trên bảng?

- GV chốt lại cách chia.

c, Quy tắc thực hiện phép chia

- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

2.3. Luyện tập thực hành Bài 1

- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.

- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện

- HS nêu.

- Sau khi thực hiện chia phần nguyên (8), trước khi lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy vào bên phải thương (2)

- HS trao đổi với nhau và nêu:

+ Giống về cách đặt tính và thực hiện chia.

+ Khác là một phép chia không có dấu phẩy, một phép chia có dấu phẩy

- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.

72,58 15 5 38 0

19 3, 82

- HS nêu: Sau khi chia phần nguyên(72), ta đánh dấu phẩy vào bên phải thương (3) rồi mới lấy phần thập phân (58) để chia.

- Phép chia trên là phép chia một STP cho một STN và đều là phép chia hết .

- 2 - 3 HS nêu.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

8, 4 0 4 0

4 2,1(m)

(14)

phép tính.

5,2 8 1 2 0 8 0

4 1,32

95,2 27 2 0

68 1,4

0,36 0 36 0

9 0,04

75,52 11 5 1 92 0

32 2,36

- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của các bạn.

- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình.

- GV nhận xét Bài 2

- Cho HS nêu yêu cầu của bài

- GV yêu cầu HS thảo luận trong cặp nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét

GV: Các em đã vận dụng cách thực hiện phép chia 1 STP ccho một STN để tìm thừa số chưa biết trong bài tập 2 rất tốt.

Bài 3

- GV gọi HS đọc đề toán trước lớp.

- BT cho biết gì? Bài yêu cầu gì?

- GV tóm tắt bài toán.

3 giờ: 126,54 km TB 1 giờ: …..km?

- GV yêu cầu HS làm bài trong nhóm, 2 nhóm làm vào bảng phụ

- Chữa bài - GV nhận xét

C. Củng cố dặn dò: 3’

- Cho HS nêu lại quy tắc phép chia.

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài

- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- HS nêu như phần VD.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

- HS đọc bài

- 1 HS nêu trước lớp.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở.

a, x x 3 = 8,4 x = 8,4 : 3 x = 2,8 b, 5 x x = 0,25 x = 0,25 : 5 x = 0,05

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài làm của mình.

- 1 HS đọc đề bài toán, HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS làm bài trong nhóm, Bài giải

Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là :

126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số : 42,18km - HS lắng nghe.

- HS trả lời.

(15)

sau

--- Tập đọc

Tiết 26 : TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu các ý chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung một văn bản khoa học.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức BVMT.

*BVMT: HS thấy được những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn;

thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.

*QTE: Bổn phận cải tạo, gìn giữ môi trường sống.

* GDTNMTBĐ: HS thấy được nguyên nhân, hậu quả của việc phá rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường biển.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa bài đọc SGK, máy tính,máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. (5')

-Y/c HS đọc bài : Người gác rừng tí hon và trả lời câu hỏi về bài đọc.

B. Bài mới. (32') 1) Giới thiệu bài.

- Cho hs quan sát tranh liên qua đến bài học lên màn hình.

2) Hướng dẫn HS luyện đọc.

- GV chia bài thành 3 đoạn .

- GV và HS cùng theo dõi và nhận xét.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS ở mỗi đoạn.

-Y/c HS khi đọc cần nhấn mạnh các từ ngữ nói về tác dụng của việc trồng rừng.

- Y/c HS đọc nối tiếp lần 3.

- Y/c HS đọc theo cặp cho nhau nghe.

- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch. nhấn mạnh các từ ngữ nói về tác dụng của việc trồng rừng.

-3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

- Hs quan sát tranh.

- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn.

- 3 HS đọc đoạn lần 2, kết hợp luyện đọc từ khó.

- 3 HS đọc theo đoạn lần 3, Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- HS đọc theo cặp.

- HS theo dõi GV đọc.

(16)

3) Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Y/c HS đọc lướt đoạn 1và trả lời câu hỏi:

+ Trước đây, diện tích rừng ngập mặn của nước ta ntn?

* BVMT: Nêu nguyên nhân khiến rừng ngập mặn của nước ta bị tàn phá?

-Y/c HS đọc lướt đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 SGK.

* BVMT: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?

- Em biết những tỉnh nào ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt?

- Ngoài các tỉnh ven biển,rừng ngập mặn còn được trồng ở đâu?

- Chiếu một số hình ảnh về những nơi trồng rừng ngập mặn cho hs quan sát.

- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Rừng ngập mặn phục hồi có tác dụng gì

* BVMT: Ngoài tác dụng đã nêu trong bài, rừng ngập mặn còn có tác dụng gì nữa?

* BVMT&TNMTBĐ: Rừng ngập mặn bị tàn phá sẽ có ảnh hưởng rất xấu đến môi trường sống của con người.Việc trồng rừng,phục hồi rừng ngập mặn chính là bảo vệ môi trường sống của con người và nhiều loài sinh vật khác.

* Ý chính: Bài văn nói lên nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn ở 1 số tỉnh và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.

4) Hướng dẫn đọc diễn cảm.

-Nêu giọng đọc cả bài

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài.

Chú ý đọc với giọng rõ ràng, rành mạch để thông báo tin đến cho người nghe.

- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.

- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. Chiếu đoạn 3 lên màn hình.

- Nêu các từ ngữ cần nhấn giọng?

1. Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá.

- Diện tích khá lớn.

+ Nguyên nhân: Do chiến tranh, do quai đê lấn biển...

+ Hậu quả: lá chắn biển không còn, đê bị xói lở...

2. Công tác khôi phục rừng ngập mặn ở một số địa phương

- Vì họ làm tốt công tác tuyên truyền...

- Các tỉnh: Minh Hải,Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình...

- Trồng ở các đảo mới bồinhư Cồn Vành, cồn Đen,cồn Ngạn,...

3. Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi

- Bảo vệ đê, tăng thu nhập cho người dân, các loài chim thú trở lên phong phú..

- Cung cấp nhiều gỗ, củi, lá dừa nước, là nơi trú ngụ của bầy ong

.

- Giọng thông báo, lưu loát rõ ràng,...1 văn bản khoa học.

- HS luyện đọc theo nhóm bàn.

- 2 HS đọc đoạn 3.

- Thay đổi, nhanh chóng, không

(17)

-1HS đọc đoạn 3- Thi đọc diễn cảm - GV và HS cùng nhận xét đánh giá.

C . Củng cố dặn dò.(3')

- Bài văn cung cấp cho em thông tin gì?

* GD BVMT: Em có suy nghĩ gì về phong trào trồng rừng và bảo vệ rừng ở địa phương em?

* GDQTE: Các em nên làm gì để giữ gìn bảo vệ môi trường?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chuỗi ngọc lam.

còn bị xói lở, lượng cua con, hàng nghìn đầm

- 4- 5 HS đọc diễn cảm. Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Cải tạo, giữ gìn môi trường sống.

--- Buổi chiều

Lịch sử

Tiết 13: “THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC ”

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập nhưng thực dân Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa.

2. Kĩ năng: Ngày 19/123/1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.

3. Thái độ: Nhân dân Hà Nội và toàn dân tộc quyết đứng lên kháng chiến với tinh thần “thà hy sinh tất cả, chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”.

II. CHUẨN BỊ

- Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.

- Phiếu học tập của HS, máy tính, mày chiếu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”?

- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói” và “giặc dốt”?

- Đọc thuộc phần bài học - GV nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

2. Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta: 8’

- Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì?

- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời.

- Đánh chiếm sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ; Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng; Ngày 18/12/1946 chúng gửi tối hậu thư đòi Chính phủ phải giải tán lực

(18)

- Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?

- Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân ta phải làm gì ?

3. Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM: 10’

- Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào ?

- Ngày 20/12/1946 có sự kiện gì xảy ra

- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?

- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó rõ nhất ?

3. Hoạt động 2: “Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh”: 12’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm

- Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi:

+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng?

+ Ở địa phương nhân dân ta đã kháng chiến với tinh thần ntn?

- Nhận xét, tuyên dương HS thuật hay - Hình 1 chụp cảnh gì?

- Việc quân và dân Hà Nội chiến đấu giam chân địch gần 2 tháng có ý nghĩa ntn?

- Hình 2 chụp cảnh gì? Cảnh này thể hiện điều gì?

- Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân dân quê hương em trong những ngày toàn quốc kháng chiến?

* Hướng dẫn HS làm bài tập VBT trang

lượng…

- Thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa

- Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu.

- Đêm 18, rạng sáng 19/12/1946.

- Đài Tiếng nói VN phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM.

- Thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta.

- “ Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ ”

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thuật lại cuộc chiến đấu.

- Nhận xét, bổ sung.

- Chụp cảnh nhân dân ở phố Mai Hắc Đế dùng giường, tủ, bàn, ghế,.. dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn cản quân Pháp.

- Bảo vệ cho hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời khỏi thành phố về căn cứ kháng chiến.

- Chụp cảnh chiến sĩ ta đang ôm bom ba càng, lao vao quân địch. Cho thấy tinh thần cảm tử của quân và dân HN.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- 2 HS đọc kết bài trong SGK.

(19)

29, 30.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

--- Luyện Toán

ÔN TẬP CỘNG, TRỪ SỐ THẬP PHÂN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố HS

- Biết thực hành các phép tính về nhân các số thập phân.

- giải bài toán liên quan đến phép nhân các số thập phân.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân; nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...

3.Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác khi làm bài.

* Phân hóa: Học sinh chậm hoàn thành làm bài 1, 2(a, b), 3; học sinh hoàn thành thực hiện bài làm bài 1, 2, 3, 4; học sinh hoàn thành tốt thực hiện hết các bài tập.

II. CHUẨN BỊ

Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 1’

Đặt tính rồi tính:

58, 3x 1,2 33, 5x 0,4 - Nhận xét.

- 2 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm nháp.

- Nhận xét, chữa bài.

B. Bài mới: 32’

Bài tập 1: VTH- 89: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm - nêu kết quả - GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ...?

- HS nêu yêu cầu bài - HS nối tiếp nhau nêu

* Đáp án:

2,15 x 10 = 21,5 6,96 x100 = 696 43,8 x 10= 438 2,015 x 1000= 2015 0,48 x 100= 48 0,07 x 1000= 70 Bài tập 2: VTH- 89: Đặt tính rồi tính

- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

* Nêu cách nhân một số thập phân với 1 số thập phân?

- HS đọc và nêu

- 3 Hs lên bảng; dưới lớp làm VTH.

* Đáp án: a) 53,6 b) 9,26 c) 1,42 x x x 4,8 0,36 0,034

(20)

4288 5556 568 2144 2778 426 257,28 3,3336 0,44828 Bài tập 3: VTH- 89: Viết các số đo sau

theo đơn vị đo tương ứng.

- Yêu cầu HS làm bài - nêu cách tính thuận tiện.

- Gv nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- HS đọc và nêu

- 1 Hs làm bảng phụ; dưới lớp làm VTH.

- HS trình bày bài làm của mình, lớp nhận xét.

* Đáp án:

a) 21,8 km = 218hm b) 3,8 m= 380cm c)42,9 cm = 0,429 m d)23 m= 0,023 km Bài tập 4:

- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán

- Gv nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- HS nêu yêu cầu của bài, tóm tắt bài toán

- 1 Hs làm lên bảng; dưới lớp tự làm VTH.

- HS trình bày bài bài làm, lớp nhận xét.

Giải

Chiều dài thật của khu đất đó là:

4,8 x 1000 = 4800 (cm) Đổi 4800cm = 48m Đáp số: 48m Bài tập 5:

- Yêu cầu HS thảo luận để làm bài - GV nhận xét- kết luận đáp án đúng.

Bài giải

Cả hai lần của hàng nhập số túi mì chính là:

45+ 37= 82 (túi)

Cửa hàng đã nhập số kg mì chính là:

0,45 x 82 = 36,9 (kg)

- BT củng cố cho các em kiến thức gì?

- HS đọc đề bài.

- HS tóm tắt bài toán:

Lần đầu : 45 túi Lần hai : 37 túi 1 gói : 0,45 kg Cả hai lần: ...kg?

- HS thảo luận theo nhóm đôi, tìm ra cách làm.

- Đại diện các nhóm trình bày bài làm.

- HS nêu C. Củng cố - dặn dò: 2’

- GV chốt lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học Ngày soạn : 26/11/2020

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 3 tháng 12 năm 2020

(21)

Toán

TIẾT 64: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định số dư trong phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

3. Thái độ: HS biết ý nghĩa của phép chia thông qua bài toán có lời văn.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘGN DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

Đặt tính rồi tính:

a, 45,5 : 12 b,112,56 : 21 B. Dạy học bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài : trong giờ học toán này các em cùng làm các bài toán luyện tập về chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó nhận xét

Bài 2

- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 22,44 : 18

- GV hỏi : Em hãy nêu rõ các thành phần bị chia, số chia, thương, số dư trong phép chia trên.

- GV yêu cầu HS đọc lại phép tính theo cột dọc và xác định hàng của của các chữ số ở số dư.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bàn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra nhau.

- 1 HS thực hiện trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

22,44 44 84 12

18 1,24

- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét :

+ Số bị chia là : 22,44 + Số chia là : 18

(22)

- Vậy số dư trong phép tính là bao nhiêu?

- Em hãy thử lại để kiểm tra xem phép tính có đúng không.

Bài 3

- GV viết phép tính 21,3 : 5 lên bảng và yêu cầu HS thực hiện phép chia.

- GV nhận xét phần thực hiện phép chia của HS, sau đó hướng dẫn : Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư thì ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.

- GV yêu cầu HS làm tương tự với hai phép chia trong bài.

- GV chữa bài, nhận xét Bài 4

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, sau đó nhận xét

C. Củng cố dặn dò : 2’

- GV tổng kết tiết học,

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị .

+ Thương là : 1,24 + Số dư là : 0,12 - HS xác định và nêu :

Chữ số 1 ở hàng phần mười.

Chữ số 2 ở hàng phần trăm.

- Số dư là 0,12.

- HS thử lại.

- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nghe GV hướng dẫn và tiếp tục thực hiện phép chia 21,3 : 5 như sau :

2,13 13 30 0

5 4,26

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS tự làm vào vở bài tập.

Bài giải

Một bao gạo cân nặng là : 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng là :

30,4 x 12 = 364,8 (kg)

Đáp số : 364,8kg - 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau bài sau.

--- Tập làm văn

Tiết 25 : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định số dư trong phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

3. Thái độ: HS biết ý nghĩa của phép chia thông qua bài toán có lời văn.

(23)

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.

- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.

III. CÁC HOẠT ĐỘGN DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.

- Kiểm tra kết quả quan sát 1 người mà em thường gặp

B. Bài mới.(30')

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học

2. Phần nhận xét.

* Bài 1: HSđọc y/c

- Chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm làm phần a, 2 nhóm làm phần b vào giấy khổ to dán lên bảng báo cáo kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.

a. Bà tôi.

- Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?

-Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu?

- Các chi tiết đó quan hệ với nhau ntn?

- Đoạn 2 còn tả đặc điẻm gì về ngoại hình của bà?

- Các đặc điểm đó quan hệ với nhau ntn?

b. Chú bé vùng biển.

- Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của Thắng?

- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng?

- Tả ngoại hình NV cần chú ý điều gì?

Giáo viên kết luận.

- 2, 3 HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 em đọc, lớp theo dõi SGK.

- 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo của bài văn.

- HS thảo luận nhóm để tìm câu trả lời, đại diện phát biểu ý kiến.

+Tả con mắt bà qua cách nhìn của đứa cháu.

+ Câu 1: Mở đoạn: Gt bà ngồi cạnh cháu chải đầu.

- Câu 2: Tả kq' mái tóc của bà:

đen, dày, dài....

- Câu 3: Tả độ dày của mái tóc, qua cách bà chải đầu...

+ Quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.

+ Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà

+ Có quan hệ chặt chẽ với nhau, chúng bổ xung cho nhau.

- Tả thân hình, cổ, tay, vai,ngực, bụng, vai, đùi, mắt, miệng, trán.

- Cho biết Thắng là cậu bé thông minh, bướng bỉnh và gan dạ

- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ sung cho nhau khắc hoạ được tính cách của nhân vật

(24)

* Bài 2: HS đọc y/c.

- 1HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người - Hãy giới thiệu người em định tả?

- HS tự làm dàn ý, cĩ thể sử dụng kết quả mà em

- GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dị.(5')

- Y/c HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.

- Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý điều gì?

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Y/c các em về nhà hồn thành tiếp bài lập dàn ý.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau. Luyện tập tả người (tả ngoại hình).

- HS nêu

- 2, 3 em nêu đối tượng định tả.

- HS làm bài vào vở, đại diện 2 em làm phiếu to để chữa bài.

- 2 - 3 HS giới thiệu - Lớp nhận xét- bổ sung

- HS nêu.

--- Ngày soạn : 26/11/2020

Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 4 tháng 12 năm 2020 Tốn

Tiết 65 : CHIA SỐ THẬP PHÂN CHO 10; 100; 1000;…

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được qui tắc chia một số thập phân với 10, 100, 1000, . . .

2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng được qui tắc chia một số thập phân với 10, 100, 1000, . . . vào làm bài tập

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học cho HS.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng nhĩm, ƯDCNTT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Đặt tính rồi tính:

453,25 : 6 ; 897,81 : 24 - Nhận xét.

B. Bài mới: 32’ (Ứng dụng PHTM) 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …

a. Ví dụ 1: 5’

- Yêu cầu HS đặt tính và tính: 213,8 : 10

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS lên bảng thực hiện

(25)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng

- Nêu rõ số bị chia, số chia, thương trong phép chia 213,8 : 10 = 21,38?

- Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8 và thương 21,38?

- Như vậy khi chia một STP cho 10 không cần thực hiện phép tính có thể viết ngay thương như thế nào?

b. Ví dụ 2: 5’

- Yêu cầu HS đặt tính và tính: 89,13 : 100

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Em có nhận xét gì về số bị chia 89,13 và thương 0,8913?

- Như vậy khi chia một STP cho 100 không cần thực hiện phép tính có thể viết ngay thương như thế nào?

c. Qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, . . . : 2’

- GV yêu cầu HS học thuộc qui tắc ngay tại lớp.

3. Luyện tập: 22’

Bài 1. Tính nhẩm:

- GV hướng dẫn mẫu.

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a) 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,65 432,9 : 100 = 4,329 13,96 : 1000 = 0,01396

b) 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998

- Củng cố chia một STP cho 10, 100, 1000, …

Bài 2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả:

- HS cả lớp làm bài vào nháp - HS nhận xét.

- Số bị chia: 213,8 ; số chia: 10 ; thương: 21,38

- Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số 21,38

- Ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của STP đó sang trái một chữ số là được ngay thương.

- 1 HS lên bảng thực hiện.

- HS cả lớp làm bài vào nháp.

- HS nhận xét.

- Nếu chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được số 0,8913.

- Ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của STP đó sang trái hai chữ số là được ngay thương.

- 3 HS đọc qui tắc trong SGK

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở, nêu kết quả và giải thích cách làm.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 4 HS lên bảng.

- HS nhận xét.

(26)

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a) 1,29 ; b) 1,234 c) 0,57 ; d) 0,876 Bài 3.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo ta làm ntn?

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

Bài giải:

Số gạo đã lấy đi là:

537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Trong kho còn lại số gạo là:

537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại bài.

- Nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- HS nhận xét.

--- Luyện từ và câu

Tiết 26 : LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Xác định được các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng trong câu.

2. Kĩ năng: Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.

3. Thái độ: Yêu quí môn học.

* BVMT: Giáo dục HS có ý thức BVMT qua các bài tập.

II.CHUẨN BỊ - Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘ NG D Y H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS đọc đoạn văn viết về đề tài về bảo vệ môi trường.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1. VBT – trang 92. Gạch dưới các cặp quan hệ từ trong những câu sau:

- GV hướng dẫn: Gạch chân dưới các cặp

- 3 HS đọc bài

- 1 HS đọc yêu cầu.

(27)

quan hệ từ trong câu.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

+ Câu a: nhờ…mà.

+ Câu b: không những…mà còn.

Bài 2. VBT – trang 92. Chuyển mỗi cặp câu trong đoạn a hoặc đoạn b dưới đây thành các cặp QHT vì...nên hoặc chẳng những...mà...:

- GV hướng dẫn:

+ Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu?

+ Yêu cầu của mỗi bài tập là gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

+ Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ…nên ở ven biển các tỉnh như…đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.

+ Cặp câu b: Chẳng những ven biển các tỉnh… đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển…

* BVMT: Qua bài tập vừa rồi , vì sao chúng ta phải trồng rừng ngập mặn?

- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?

Bài 3. VBT – trang 94. Gạch chân những chỗ khác nhau giữa hai đoạn văn sau:

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số QHT và cặp QHT sau:

Câu 6: Vì vậy Câu 7: Cũng vì vậy

Câu 8: Vì chẳng kịp… nên

+ Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các QHT và cặp QHT thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

+ Gồm 2 câu.

+ Chuyển 2 câu văn đó thành thành 1 câu trong đó có sử dụng quan hệ từ vì…nên hoặc chẳng những… mà còn.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS liên hệ

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo cặp.

- HS nối tiếp nhau trình bày.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(28)

làm cho câu văn nặng nề.

- GV KL: Cần sử dụng các QHT đúng lúc, đúng chỗ các nếu không sẽ gây tác dụng ngược lại như bài 3b.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

_____________________________________________

Tập làm văn

Tiết 26 : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tả người.

2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý đã lập.

3. Thái độ: Yêu quý môn học.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy tính, ti vi - Hs: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

-Y/c HS đọc dàn ý chi tiết của bài văn tả một người mà em thường gặp.

B. Bài mới. (32') 1. Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học 2. Hướng dẫn HS luyện tập.

- HS đọc nội dung yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý SGK.

- Y/c HS đọc phần tả ngoại hình trong trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.

- Chiếu gợi ý 4 lên màn hình gọi 1 HS đọc lại để HS ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và những y/c khi viết một đoạn văn.

- GV giúp HS nắm vững hơn về cách viết 1 đoạn văn qua gợi ý 4.

- Nhắc nhở HS có thể viết đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình, cũng có thể tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu.

- 3 HS đọc bài, lớp nhận xét bổ sung.

- 2 HS đọc. Lớp theo dõi - 3 HS đại diện trình bày . - 1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm để nắm được đoạn văn.

+ Có câu mở đoạn.

+ Nêu được đủ đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được tình cảm đối với người đó.

+ Cách sắp xếp câu trong đoạn phải hợp lí.

(29)

- Y/c HS xem lại phần dàn ý, kết quả quan sát và tự viết đoạn văn vào vở.

- GV và HS cùng bình chọn đoạn văn viết có ý riêng, ý mới, giàu cảm xúc.

C. Củng cố, dặn dò.(3')

- Khi tả ngoại hình của một người cần chú ý điều gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS quan sát một người và ghi lại những nét tiêu biểu của người em gặp để lập dàn ý cho bài sau.

- Chuẩn bị bài: Làm biên bản cuộc họp.

- Dựa theo hướng dẫn, HS viết bài.

- HS đại diện đọc đoạn văn đã viết, Lớp nhận xét đánh giá.

_____________________________________________

SINH HOẠT TUẦN 13 A. SINH HOẠT (20’)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 13 2. Kĩ năng: HS biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

- Sổ theo dõi.

III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Lớp tự sinh hoạt

- GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển sinh hoạt lớp.

2. Giáo viên nhận xét

* Nề nếp:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

+ Tồn tại:

...

...

...

...

...

- Lớp trưởng lên điều khiển.

- Lần lượt tổ trưởng từng tổ lên nhận xét các hoạt động của tổ mình trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét chung.

- HS lắng nghe.

(30)

...

* Học tập:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

...

+ Tồn tại:

...

...

...

...

* Thể dục - Vệ sinh:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

+Tồn tại:

...

...

...

...

* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

3. Kế hoạch tuần tới

- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục những tồn tại của tuần trước.

- Thi đua học tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Đôi tuyển câu lạc bộ các môn học, luyện viết chữ đẹp tiếp tục ôn luyện.

- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thông.

- Phòng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.

- Tham gia đầy đủ các buổi TDGG và MHTT.

- Tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng tránh Covid 19

- HS bình bầu.

- Lắng nghe.

B. THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG

Bài 5: KĨ NĂNG TIẾP KHÁCH ĐẾN NHÀ I. MỤC TIÊU

(31)

1. Kiến thức: Biết được tầm quan trọng của kĩ năng tiếp khách đến nhà

2. Kĩ năng: Hiểu được một số yêu cầu cơ bản trong giao tiếp khi khách đến nhà.

3. Thái độ: Vận dụng một số yêu trên để trở lên lịch sự, lễ phép khi khách đến nhà.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phiếu học tập.

- HS: Sách thực hành kĩ năng sống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. 3’

? Em đã giúp đỡ bạn mình chưa? Khi giúp bạn em cảm thấy thế nào?

- Nhận xét B. Bài mới: 15’

1. Hoạt động cơ bản * Trải nghiệm

-Yêu cầu hs đọc câu chuyện.

? Khi có khách đến nhà Hưng đã làm gì ? ?Thái độ của Hưng khi bưng nước chi khách như thế nào ?

? Em có suy nghĩ gì về hành động của Hưng ? - Hs trình bày

- Theo em Hưng đáng khen ở điểm nào ? - Nhận xét.

* Chia sẻ- phản hồi - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu.

- HS tô màu

- Gọi HS trình bày.

? Vì sao em lại chọn tô màu xanh , tại sao em chọn tô màu đỏ.

- Nhận xét

- KL: Trong giao tiếp hàng ngày khi nói với người lớn ta cần tỏ ra lịch sự, nói nhẹ nhàng, dễ nghe thể hiện sự kính trọng. Còn với trẻ nhỏ ta cần ân cần. Với bạn bè tho vô tư, thoải mái.

* Xử lí tình huống

- Gọi HS đọc tình huống 1

Trong tình huống đó em sẽ xử lý thế nào?

- HS nêu, Nhận xét

- Gọi Hs đọc tình huống 2,

? Em sẽ làm gì để giúp bạn hòa nhập với mọi người trong buổi tiệc

Gọi HS trả lời, Nhận xét

- 2 HS trả lời - Hs nghe

- 2-3 HS đọc - HS trả lời

+ Hưng ngoan ngoãn, lễ phép, lịch sự rất đáng khen.

- HS trình bày

- 2-3 HS đọc. Lớp đọc thầm

- HS trả lời

- Nhận xét

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Rèn kĩ năng nói và nghe: Biết kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường.. Qua câu chuyện thể hiện

Kiến thức: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh .Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức

Biết kể lại được một câu chuyện rõ ràng về một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi

Kiến thức: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.. Kĩ năng: Qua câu chuyện, HS có ý thức bảo

I. Kiến thức:- Kể lại được một việc tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường .. - Biết cách

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi

Kiến thức: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.. Kĩ năng: Rèn kĩ

Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường..1.