• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

NS : 07/09/2018 NG: 10/09/2018

Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2018

TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc, viết được các số đến 100000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

* Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1

II. CHUẨN BỊ:

- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Khởi động: 1’

A. Kiểm tra: 2’

GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 2’

- GV hỏi: Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào?

- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.

- GV ghi tựa lên bảng.

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Cá nhân: 20’

Bài 1:

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b. GV đặt câu hỏi gợi ý HS như sau:

Phần a:

Các số trên tia số được gọi là những số gì?

- Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

Phần b:

- Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì?

- Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

- HS để đồ dùng học tập lên bàn

- Số 100 000.

- HS lặp lại.

- HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở.

a. Số cần điền: 20 000 ; 40 000; 50 000; 60 000

- Các số tròn chục nghìn.

- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.

b. Số cần điền: 38 000; 39 000; 40 000

- Là các số tròn nghìn.

- Hơn kém nhau 1000 đơn vị.

(2)

Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.

Bài 2:

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.

- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.

- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

HĐ2: Nhóm: 7’

Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi:

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

GV hướng dẫn bài mẫu theo SGK.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm.

Củng cố- Dặn dò: 3’

- Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích - Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn…

- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và Chuẩn bị bài cho tiết sau.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.

- HS kiểm tra bài lẫn nhau.

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

Ví dụ:

+ HS 1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi

+ HS 2 viết: 63850

+ HS 3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đơn vị

Tương tự với các số:

91 907. Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.

Số 91 907 gồm 9 chục nghìn, 1 nghìn, 9 trăm, 0 chụch và 7 đơn vị.

……

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục,đơn vị.

b) Viết tổng các nghìn,trăm, chục, đơn vị thành các số.

- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở

a. 9171 = 9 000+ 100+ 70+ 1 3082 = 3 000+ 80+ 2 b. 7 000+ 300+ 50+ 1 = 7351 6 000+ 200+ 3 = 6 203

HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- HS cả lớp.

(3)

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.

Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK- không hỏi ý 2 câu hỏi 4).

II. CHUẨN BỊ:

Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK.

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí- Tô Hoài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Khởi động: (1’)

A. Bài cũ: (3’) Kiểm tra đồ dùng học tập

B. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: 2’

Giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập I. Yêu cầu cả lớp mở Mục lục SGK. Một hai em đọc tên 5 chủ điểm. Kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm:

- Thương người như thể thương thân:

nói về lòng nhân ái.

- Măng mọc thẳng: nói về tính trung thực, lòng tự trọng.

- Trên đôi cánh ước mơ: nói về ước mơ của con người.

- Có chí thì nên: nói về nghị lực của con người.

- Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ em.

Giới thiệu chủ điểm đầu tiên “ Thương người như thể thương thân ” với tranh minh họa chủ điểm thể hiện con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn.

Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một trích đoạn từ truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”.

Hát.

(4)

Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa để biết hình dáng Dế Mèn và Nhà Trò.

b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Luyện đọc. 8’

- Hướng dẫn phân đoạn: 4 đoạn.

+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện).

+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò).

+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò).

+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn).

- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.

Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài.

- GV giải nghĩa một số từ khó:

Ngắn chùn chủn: ngắn đến mức quá đáng.

Thui thủi: cô đơn một mình lặng lẽ, không ai bầu bạn.

- Đọc diễn cảm cả bài.

HĐ 2: Tìm hiểu bài: 13’

+ Đoạn 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

- Đoạn 2: Tìm chững chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- Đoạn 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?

- Đoạn 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

- Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc từ khó.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đọc thầm để trả lời các câu hỏi:

+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.

+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự nhưng phấn mới chưa lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.

+ Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đó chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.

+ Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.

+ Cử chỉ hành động: Phản ứng mạnh mẽ, xòe cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.

- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn

- Dế Mèn xòe cả hai cánh ra, bảo Nhà Trò: “Em đừng sợ …”

- Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện.

- 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài.

+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

+ Bình chọn người đọc hay

(5)

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: 5’

Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài: Năm trước … ăn hiếp kẻ yếu.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

+ Theo dõi, uốn nắn.

4. Củng cố- Dặn dò: (5’)

- Giúp HS liên hệ bản thân: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? Nêu ý nghĩa bài?

- Học bài và Chuẩn bị bài “Mẹ ốm”

- Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí ”.

- Nhận xét tiết học

Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa, bênh vực kẻ yếu, xoá áp bức bất công.

KỂ CHUYỆN

SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

I. MỤC TIÊU

1. Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuỵên đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ,nét mặt một cách tự nhiên.

- Hiểu truyện biết trao đổi vơid bạn về ý nghĩa câu chuyện: ngoài việc giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

2. Rèn kĩ năng nghe:

- Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.

- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. NX, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

3. Thái độ: - Giáo dục HS có lòng nhân ái.

-Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ truyện SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò A. ổn định lớp: (1- 2’)

- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng HS.

B. Dạy bài mới:

1 Giới thiệu bài: (1- 2’)

- Hỏi Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại câu chuyện gì?

- Câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể

- Tên câu chuyện cho biết câu chuyện

(6)

- Tên câu chuyện cho em biết điều gì?

2. GV kể chuyện : (12’)

- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả. Rõ rằng, nhanh hơn ở đoạn kể về vài tai hoạ trong đêm hội, trở lại đoạn khoan thai ở đoạn kết

- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ.

- GV cùng HS giải nghĩa các từ: “cầu phúc”, “giao long”, “bà goá”, “làm việc thiện”,” bâng quơ”.

+ Lần 3: kể diễn cảm.

3. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS trả lời cốt chuyện:

+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?

+ Mọi người đối xử với bà ra sao?

+ Ai đã cho cụ ăn và nghỉ?

+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?

+ Khi chia tay bà cụ đã dặn mẹ con bà goá điều gì?

+ Trong đêm hội, chuyện gì đã xảy ra?

+ Mẹ con bà goá đã làm gì?

+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào?

4. Hướng dẫn kể chuyện từng đoạn:

(10’)

- Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.

- Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm đại diện lên trình bày.

sẽ giải thích về sự hình thành (ra đời) của hồ Ba Bể.

- Lắng nghe.

- HS nghe GV kể.

- HS vừa nghe vừa kết hợp nhìn tranh - Giải nghĩa theo ý hiểu chủa mình.

+ Cầu phúc: cầu xin được điều tốt cho mình.

+Giao long: loài rắn to còn gọi là thuồng luồng.

+ Bà goá: người phụ nữ có chồng bị chết.

+ Làm việc thiện: Làm điều tốt cho người khác.

+ Bâng quơ: Không đâu vào đâu, không tin tưởng.

- HS nối tiếp nhau trả lời .

+ Bà cụ không biết từ đâu đến. Trông bà gớm giếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói.

+ Mọi người đều xua đuổi bà.

+ Mẹ con nhà goá đưa bà về nhà nghỉ lại.

+ Chỗ bà cụ ăn xin sáng rực lên. Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớ.

+ Bà cụ nói sắp có lụt và đưa mẹ con goá một gói tro và hai mảnh vỏ trấu.

+ Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả đều chìm nghỉm.

+ Mẹ con bà goá dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn.

+ Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ.

- Chia nhóm 4 HS (2 bàn trên dưới quay

(7)

+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.

4. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện:

(6’)

- Yc HS kể toàn bộ câu chuyện -nhóm.

- Tổ chức cho HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất trong lớp.

- Cho điểm HS kể tốt.

C. Củng cố dặn dò: (5’)

+ Câu chuyện cho em biết điều gì?

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện

mặt vào nhau), lần lượt từng em kể từng đoạn.

- Khi một HS kể các em khác lắng nghe, gợi ý, nhận xét lời kể của bạn.

- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể một tranh.

- Nhận xét lời kể của bạn thao các tiêu chí: Kể có đúng nội dung, đúng trình tự không? Lời diễn đã tự nhiên chưa?

- 2, 3hs kể

+ Câu chuyện cho em biết sự tích hình thành hồ Ba Bể.

Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2018 TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.

* Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (dòng 1, 2), bài 4 (b)

II. CHUẨN BỊ:

GV: Kế hoạch dạy học- SGK

GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.

HS: Bài cũ – bài mới

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Ổn định: 1’

A. Kiểm tra: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS kiểm tra vở làm bài của một số HS. (bài 4- t1) - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 2’

Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.

b. Hướng dẫn ôn tập:

- 2 HS đem vở lên GV kiểm tra.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

(8)

HĐ: Cả lớp: 20’

Bài 1: Tính nhẩm

- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài.

- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm vào vở.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét, ghi điểm.

HĐ2: Nhóm. 10’

Bài 3: <, >, =.

- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV yêu cầu HS làm theo nhóm

- GV nhận xét và khen.

Bài 4:

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

Củng cố- Dặn dò: 2’

- Tính nhẩm.

- So sánh các số.

- Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm.

- Chuẩn bị bài tiết sau.- GV nhận xét tiết học.

- HS nêu yêu cầu của bài toán.

7 000+ 2 000 = 9 000 9 000 – 3 000 = 6 000 8 000: 2 = 4 000 3 000 x 2 = 6 000 - Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.

- Nhận xét và sửa sai.

- HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính.

a. 4637+ 8245 = 12 882 7035 – 2316 = 4719 325 x 3 = 975 25968: 3 = 8656 - Cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- So sánh các số và điền dấu >, <, =.

- HS nêu cách so sánh.

- HS làm theo nhóm và báo cáo kết quả.

4327 > 3742 28 676 = 28 676 5870 < 58 97 321 < 97 400

- HS làm tương tự bài 3. (hoặc nhóm đôi)

b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.

- HS cả lớp.

CHÍNH TẢ

Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.

I. MỤC TIÊU:

1.- Kĩ năng:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.

2. Kiến thức:

- Làm đúng bài tập, phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn l/n.

3. Thái độ:

(9)

- Rèn tính chính xác, tỉ mỉ, sạch sẽ cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ. Vở bài tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở bài: (2’)

Nhắc nhở học sinh nội qui, yêu cầu của giờ chính tả.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.

2. Hướng dẫn HS nghe viết:

a.Hướng dẫn chính tả (8-10’) - Gv đọc đoạn chính tả cần viết + Đoạn trích cho em biết điều gì?

+ Đoạn văn gồm mấy câu ?

+ Trong đoạn có những danh từ riêng nào, cách viết như thế nào ?

- HS đọc thầm đoạn văn, lưu ý những từ dễ viết sai.( các danh từ riêng, từ khó):

cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn.

b.Học sinh viết bài (13-15’) - Gv lưu ý hs cách trình bày bài:

+ Tên bài viết giữa dòng.

+ Tiếng đầu đoạn lùi 1 ô, viết hoa. Sau chấm xuống dòng viết lùi một ô, viết hoa.

- Giáo viên đọc HS viết.

c. Chấm và chữa bài chính tả: (4-5’) - Gv đọc lại, HS soát lỗi.

- Chấm 7 bài, nhận xét bài viết, HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.

- Nhận xét chung.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

(6-8’)

* Bài 2a:

- GV tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức - Nxét, kết luận, tuyên dương nhóm thắng.

- HS đọc đoạn văn.

- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò;

Hình ảnh đáng thương yếu ớt của Nhà Trò.

- HS luyện viết từ khó

- HS viết

- Trao đổi vở soát lỗi

2. a. Điền l/n:

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân

Lời giải: Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.

3. Giải câu đố:

(10)

* Bài 3a:

- HS đọc yêu cầu.

- T/c HS thi giải nhanh - GV nhận xét.

C. Củng cố:(1-2’) - Nhận xét tiết học

Yêu cầu Hs học thuộc câu đố.

a. Cái la bàn b. Hoa ban

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CẤU TẠO CỦA TIẾNG (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)- Nội dung ghi nhớ.

- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).

* Học sinh khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III).

II. CHUẨN BỊ:

Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ:

Tiếng Âm đầu Vần Thanh

bầu b âu huyền

Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh (GV có thể sử dụng các chữ cái viết nhiều màu sắc cho hấp dẫn: âm đầu- màu đỏ, vần – màu xanh, thanh – màu vàng).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Khởi động: 1’

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 2’

Những tiết Luyện từ và câu sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ nói, viết thành câu đúng và hay. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về cấu tạo của tiếng.

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Nhận xét: 18’

- GV yêu cầu học sinh đọc thầm và đếm xem câc tục ngữ có bao nhiêu tiếng.

GV ghi lên bảng câu thơ.

Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm và đếm số tiếng: Câu tục ngữ có 14 tiếng.

Bầu- ơi- thương- lấy- bí- cùng: có 6 tiếng.

(11)

một giàn

- GV yêu cầu học sinh đếm thành tiếng từng dòng

+ Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc.

+ Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu

+ Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng.

+ GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ.

Tiếng Âm

đầu

Vần Thanh

bầu b âu huyền

- GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào + Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận:

âm đầu, vần, thanh.

- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. GV mỗi bàn HS phân tích 3- 4 tiếng.

+ GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa bài.

Tuy- rằng- khác–giống- nhưng- chung- một- giàn: có 8 tiếng.

+ Cả hai câu thơ trên có 14 tiếng.

+ HS đánh vần thầm và ghi lại: bờ- âu- bâu- huyền- bầu.

+ 1 HS lên bảng ghi, 3 HS đọc: bờ- âu- bâu- huyền- bầu.

+ Quan sát

- Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu gồm có ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh.

+ 1HS lên bảng vừa trả lời vừa chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận.

+ HS lắng nghe.

- HS phân tích cấu tạo của tiếng theo yêu cầu

+ HS lên chữa bài

Tiếng Âm đầu Vần Thanh

ơi ơi ngang

thương th ương ngang

lấy l ây sắc

bí b i sắc

cùng c ung huyền

tuy t uy ngang

rằng r ăng huyền

khác kh ac sắc

giống gi ông sắc

nhưng nh ưng ngang

chung ch ung ngang

một m ôt nặng

giàn gi an huyền

+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ.

+ Trong tiếng bộ phận nào không thể

 Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh tạo thành. Ví dụ (HS nêu) + Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh

(12)

thiếu?

Bộ phận nào có thể thiếu?

- Kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần.

b) Ghi nhớ:

- Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ trong SGK

Bài 1: Phân tích các..

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng.

- Gọi các bàn lên chữa bài

không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu.

- Đọc thầm.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS phân tích vào vở nháp.

- HS lên chữa bài.

Tiếng Âm đầu Vần Thanh

nhiễu nh iêu ngã

điều đ iêu huyền

phủ ph u hỏi

lấy l ây sắc

giá gi a sắc

gương g ương ngang

người ng ươi huyền

trong tr ong ngang

một m ôt nặng

nước n ươc sắc

phải ph ai hỏi

thương th ương ngang

nhau nh au ngang

cùng c ung huyền

- Nhận xét bài làm của HS Bài 2: Giải câu đố.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố.

- Gọi HS trả lời và giải thích - Nhận xét về đáp ứng.

Củng cố – Dặn dò: 4’

- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.

- Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận.

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Suy nghĩ.

- HS lần lượt trả lời đến khi có câu trả lời đúng: Đó là chữ sao, vì để nguyên là ông sao trên trời. Bớt âm đầu s thành tiếng ao, ao là chỗ cá bơi hằng ngày.

(13)

nhớ và làm bài tập, Chuẩn bị bài: “ Luyện tập về cấu tạo của tiếng”

KHOA HỌC

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG

I. MỤC TIÊU:

Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.

II. CHUẨN BỊ:

- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.

- Phiếu học tập theo nhóm.

- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Khởi động: 1’

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 2’

- Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau.

Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống.

- Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để sống?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình.

- GV ghi tựa.

Hoạt động 1: Động não. 12’

 Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:

- Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “ Kể ra những thứ các em cần hằng ngày để duy trì duy trì sự sống của mình?”.

- 1 HS đọc tên các chủ đề.

- HS nhắc lại.

1. Con người cần gì để sống?

- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký để tiến hành thảo luận.

- Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy.

Ví dụ:

+ Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, …

+ Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, …

+ Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, …

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

(14)

- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.

- Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.

Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.

- Em có cảm giác thế nào? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không?

* Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.

- Hỏi: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào?

- Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao?

* GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển con người cần:

- Những điều kiện vật chất như:

Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, …

- Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, …

* Hoạt động 2: Làm việc với PHT và SGK. 13’

 Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.

- Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình?

- GV chuyển ý: Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu.

 Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát phiếu cho từng nhóm.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.

- Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa.

- HS Lắng nghe.

- Em cảm thấy đói khát và mệt.

- Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

2. Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.

- HS quan sát.

- 5- 6 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung của hình: Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, …

+ Chia nhóm nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm.

(15)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.

- Gọi 1 nhĩm đã dán phiếu đã hồn thành vào bảng.

+ Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống?

- Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống?

*GV kết luận: Ngồi những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như:

Nước, khơng khí, ánh sáng, thức ăn con người cịn cần các điều kiện về tinh thần, văn hố, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thơng,

* Hoạt động 3: Trị chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”10’

- Giới thiệu tên trị chơi sau đĩ phổ biến cách chơi.

- Phát các phiếu cĩ hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi.

- Chia lớp thành 4 nhĩm.

- 1 nhĩm dán phiếu của nhĩm lên bảng.

- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.

- Quan sát tranh và đọc phiếu.

- Con người cần: Khơng khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.

- Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thơng, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí,

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- HS tiến hành trị chơi theo hướng dẫn

PHIẾU HỌC TẬP

Lớp 4: Nhóm:

Hãy đánh dấu X vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.

STT Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật 1 Khơng khí

2 Nước

3 Aùnh sáng

4 Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng) 5 Nhà ở

6 Trường học 7 Tình cảm gia đình 8 Tình cảm bạn bè 9 Phương tiện giao thơng 10 Quần áo

11 Phương tiện để vui chơi, giải trí 12 Bệnh viện

13 Sách, báo 14 Đồ chơi

(16)

- Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn, quần áo.

- GV nhận xét, khen các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.

Củng cố- dặn dò: 2’

- GV hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội.

Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó?

- Chuẩn bị bài: “Trao đổi chất ở người”

- GV nhận xét tiết học.

của GV.

- Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ:

+ Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc uống quá lâu được.

+ Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết.

+ Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được.

+ Mang theo quần áo để thay đổi.

+ Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì đã thấy hoặc đã làm.

+ Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sống xung quanh, các phương tiện giao thông và công trình công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh.

Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2018 TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU:

- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;

nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Tính được giá trị của biểu thức.

* Bài 1, bài 2 (b), bài 3 (a, b)

II. CHUẨN BỊ:

GV: Kế hoạch dạy học- SGK HS: bài cũ – bài mới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định: 1’

A. Kiểm tra: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm lại bài tập của tiết 2.

- 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

(17)

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 2’

- GV: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.

b. Hướng dẫn ôn tập: 25’

Bài 1: Tính nhẩm:

- GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở BT.

+ Nhận xét, sửa sai. ghi điểm.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- GV cho HS tự thực hiện phép tính.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.

- GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức rồi làm bài.

GV nhận xét khen.

Củng cố- Dặn dò: 3’

- Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp.

- HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài:

Biểu thức có chứa 1 chữ.

- GV nhận xét tiết học.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS làm bài.

a. 6000+ 2000 – 4000 = 4000 90000–(70000 – 20000)=40000 90000 – 70000 – 20000 = 0 (9000 – 4000)x2= 10000 b. 21000 x 3 = 63000 9000 – 4000 x 2 = 1000 12000:6= 2000

8000 – 6000: 3 = 6000 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính.

- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài.

b- 56 346+ 2854 = 59 200 43 000 – 21 308 = 22 692

13065x4=52260 65040: 3 = 21 680

- HS nhận xét

- 4 HS lần lượt nêu:

+ Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta thực hiện từ trái sang phải…

- HS thảo luận theo nhóm.

a. 3257+ 4659 – 1300

= 7916 - 1300 = 6616

b. 6000 – 1300 x 2 = 6000 - 2600 = 3400

(18)

TẬP LÀM VĂN

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung Ghi nhớ).

- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).

II. CHUẨN BỊ:

Giấy khổ to và bút dạ.

Bài văn về hồ Ba Bể (viết vào bảng phụ).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Khởi động: 1’

B. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: 1’

- Tuần này các em đã kể lại câu chuyện nào?

- Vậy thế nào là văn kể chuyện? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó.

b) Tìm hiểu bài:

HĐ1: Nhận xét: 20’

Bài 1: Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể…

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho HS.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1.

- Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.

- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả làm việc để có câu trả lời đúng.

- GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên bảng.

SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

* Các nhân vật - Bà cụ ăn xin

- Mẹ con bà nông dân

- Bà con dự lễ hội (nhân vật phụ)

- HS trả lời: Câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 1 đến 2 HS kể vắn tắt, cả lớp theo dõi.

- Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập.

- Thảo luận trong nhóm, ghi kết quả thảo luận phiếu

- Dán kết quả thảo luận.

- Nhận xét, bổ sung.

(19)

* Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy.

- Sự việc 1: Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không ai cho.

- Sự việc 2: Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân. Hai mẹ con cho bà và ngủ trong nhà mình.

- Sự việc 3: Đêm khuya. Bà hiện hình một con giao long lớn.

- Sự việc 4: Sáng sớm bà lão ra đi, cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi.

- Sự việc 5: Trong đêm lễ hội, dòng nước phun lên tất cả đều chìm nghỉm.

- Sự việc 6: Nước lụt dâng lên, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người * Ý nghĩa của câu chuyện

Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.

Truyện còn ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. Những người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

Bài 2. Đoạn văn sau có phải là bài văn kể chuyện hay không? Vì sao?

- Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng.

- GV ghi nhanh câu trả lời của HS.

+ Bài văn có những nhân vật nào?

+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các nhân vật?

+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?

+ Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, Bài nào là văn kể chuyện? vì sao?

(có thể đưa ra kết quả bài 1 và các câu).

+ Theo em, thế nào là văn kể chuyện?

- Kết luận: Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể như một danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc, có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật. Mỗi

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.

- Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời đúng.

+ Bài văn không có nhân vật.

+ Bài văn không có sự kiện nào xảy ra.

+ Bài văn giới thiệu về độ cao, vị trí, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể.

+ Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện, vì có nhân vật, có cốt truyện, có ý nghĩa câu chuyện. Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện, mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.

+ Kể chuyện là kể lại một sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có các sự kiện liên quan đến nhân vật. Câu chuyện đó phải có ý nghĩa.

- Lắng nghe.

- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ.

- 4 đến 5 HS lấy ví dụ:

Truyện Sự tích hồ Ba Bể có nhân vật,

có các sự kiện và có ý nghĩa câu

(20)

câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa.

c) Ghi nhớ

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện để minh họa cho nội dung này.

HĐ2: Luyện tập: 15’

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

- Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của mình. Các HS khác vàGV có thể đặt câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung.

- Cho điểm HS.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS trả lời câu hỏi.

- Kết luận: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em vừa kể.

Củng cố, dặn dò: 3’

- Gọi HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài: Nhân vật trong chuyện.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ.

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

chuyện.

Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:

có nhân vật Dế Mèn, Nhà Trò, câu chuyện về Nhà Trò làm Dế Mèn bất bình. Ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.

Truyện Cây Khế: có nhân vật người anh, người em, con chim, câu chuyện về lòng tham và tính ích kỉ của người anh. Ý nghĩa câu chuyện là khuyên ta nên sống ngay thẳng, thật thà.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK

- HS làm bài.

- Trình bày và nhận xét.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK

- 3 đến 5 HS trả lời: Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật: em và người phụ nữ có con nhỏ. Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ. Sự giúp đỡ ấy tuy nhỏ bé nhưng rất đúng lúc, thiết thực vì cô đang mang nặng.

- Lắng nghe.

Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2018 TẬP ĐỌC

Tiết 2: MẸ ỐM (Trần Đăng Khoa)

(21)

I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài:

- Đọc đúng các từ và câu.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.

3. Thái độ: - Học thuộc lòng bài thơ

II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI.

- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

-Thể hiên sự cảm thông (biết các thể hiện sự giúp đỡ người thân khi bị ốm) -Tự nhận thức về bản thân (rút ra được bài học có tấm lòng ,thương yêu sâu sắc,sự hiếu thảo với mẹ )

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Hai HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

Em học được gì qua câu chuyện này ? B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(2-3’)

- Giới thiệu bài dựa vào tranh minh hoạ.

2. Hướng dẫn luyện đọc:(12-15’) - 7HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ (3 lần) : - Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- Gv đọc mẫu.

3. Tìm hiểu bài:(10-12’)

- HS đọc khổ 1, 2 và trả lời câu hỏi:

? Em hiểu những câu thơ trên như thế nào?

- ý chính của 2 khổ thơ đầu?

- HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi:

? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?

? Những việc làm đó cho em thấy điều gì?

- Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi

+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp biết bênh vực kẻ yếu. Học được tính dũng cảm của Dế Mèn.

- HS quan sát tranh và trả lời

- Chú ý từ: Nóng ran, lần giường, nếp khăn….

1. Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm.

- Lá trầu khô,truyện Kiều gấp lại, cánh màn khép lỏng, vườn vắng mẹ.

2. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ:

- Cô bác hàng xóm đến thăm. Người cho trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã mang thuốc vào.

- Tình làng nghĩa xóm thật đậm đà, đầy lòng nhân ái.

3. Tình yêu thương sâu sắc của bạn

(22)

? Chi tiết nào bộc lộ tình yêu sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

- Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ mong cho mẹ chóng khỏi?

- Bạn nhỏ làm những việc gì để mẹ vui?

- Bạn nhỏ muốn nói gì qua câu: Mẹ là … con

-Tất cả những chi tiết đó nói lên điều gì?

? “Lặn trong đời mẹ” có nghĩa là gì?

(Những vất vả ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ làm mẹ ốm).

Nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm

*GDQTE: Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi nấng và dạy bảo con cái. Con cái có nghĩa vụ quan tâm, yêu thương, chăm sóc cha mẹ.

4) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:(7-8’)

- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm: Khổ 4 và 5

+ GV đọc diễn cảm hai khổ

+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

- T/c HS thi đọc diễn cảm theo khổ, bài thơ.

C. Củng cố-dặn dò:(5’)

+ Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

+ Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao?

- Nêu ý nghĩa bài thơ?

- Nhận xét tiết học.

nhỏ đối với mẹ.

- Bạn nhỏ xót thương mẹ:

“Nắng mưa từ những ngày xưa

………..

Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn”

+ Con mong mẹ khoẻ dần dần … cấy cày

+ Ngâm thơ, kể chuyện, múa ca.

+ Mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình.

+ Bạn nhỏ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của mình đối với mẹ.

- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.

+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

- T/c HS thi đọc diễn cảm theo khổ, bài thơ.

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC TIÊU :

1. Kĩ năng: Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.

2. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.

3. Thái độ: ý thức sử dụng từ đúng văn cảnh

(23)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (dựng màu khác nhau cho 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Cấu tạo của tiếng

- Tiếng thường có mấy bộ phận? Kể ra.

- Bộ phận nào của tiếng bắt buộc phải có?

Nêu ví dụ tiếng không có âm đầu - GV nhận xét

B.Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài:(1-2’):

2.Luyện tập ( 25’) Bài tập 1 :

- 1 Hs đọc bài

- Gv phân tích mẫu:

? Yêu cầu phân tích tiếng “hoài”

? Âm đầu? Vần? Thanh?

- Hs làm nhóm bàn, thi nhóm xong trước, đúng

Bài tập 2:

- 2 Hs đọc yêu cầu

- ? Thế nào là hai tiếng bắt vần?

- Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên ?

Bài tập 3 :

- 2 Hs đọc bài

- Chia lớp làm 2 đội cử 2 Hs lên thi làm + Các cặp tiếng bắt vần với nhau ?

+ Cặp có vần giống nhau hồn tồn ? + Cặp có vần giống nhau không hồn tồn - GV nhận xét kết luận lời giải đúng . Bài tập 4:

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - GV gọi HS phát biểu ý kiến .

- GV nhận xét kết luận : Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống

- 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh

- vần, thanh. VD: im, ơi (không có âm đầu)

1.Ghi kết quả phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ sau vào bảng:

2. Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên.

- Giống vần nhau; gần giống.

- Đáp án: Ngoài – Hoài

3. Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau:

- Những cặp tiéng bắt vần với nhau:

* choắt- thoắt; xinh- nghênh.

- Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn:

Choăt – thoắt ( vần : oắt).

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 4. Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?

- …là hai tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.

(24)

nhau, giống nhau hồn tồn hoặc không hồn tồn

Bài tập 5:

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập .

- GV gợi ý như sau : Đây là câu đố chữ . + Dòng câu đố 1 là chữ gì ?

+ Dòng câu đố 2 là chữ gì ? + Dòng câu đố 3,4 là chữ gì ? C.Củng cố, dặn dò:(5’)

- Tiếng có cấu tạo ntn?

- Bộ phận nào phải có ?

- Bộ phận nào có thể không có?

- Nêu ví dụ

- Nhận xét tiết học - Về nhà hoàn thành bài.

- chuẩn bị bài sau:

Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-đoàn kết

5. Giải câu đố sau:

+ Chữ bút bớt đầu thành chữ út (bút => út)

+ Chữ bút bỏ đầu đuôi thành chữ ú ( mập)

+ Để nguyên chữ đó là chữ bút .

- âm đầu, vần, thanh - vần, thanh

- âm đầu

- Tiếng có 3 bộ phận .

- những bộ phận cần thiết phái có là : vần , thanh ( Ví dụ : ôi , ở… )

TOÁN

TIẾT 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.

2. Kỹ năng: Tính đúng giá trị của biểu thức 3.Thái độ: Giáo dục yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )

40874 + 2314; 4758 x 3;

46538 – 32487; 97641 : 3 - Gv yêu cầu HS nêu cách làm.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Hình thành kiến thức mới:

a. Giới thiệu BT có chứa một chữ VD: TT: Lan có 3 quyển vở.

Mẹ cho … quyển vở.

Lan có tất cả … quyển vở.

H: Lên bảng thực hiện( 4 em) H+G: Nhận xét, đánh giá.

- HS lần lượt TLCH để hình thành bảng VD

Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm

… quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở.

(25)

Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ?

Thêm Có tất cả

3 3 3

…..

3

1 2 3

………

a

3 +1 3 +2 3 +3

………..

3 + a + Có 3 quyển thêm 1 quyển là ? quyển + Có 3 quyển thêm 2 quyển là ? quyển?

+ Có 3 quyển thêm 3 quyển là ? quyển?

+Có 3 quyển thêm a quyển là ? quyển?

GV giới thiệu (3+a) là biểu thức có chứa 1 chữ.

b. Giá trị của BT có chứa một chữ - GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và 1 chữ.

- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a = ? + Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3+a.

- GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, … + Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào

?

+ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì

?

c. Thực hành:

Bài 1: Tính giá trị của BT( theo mẫu) Mẫu: 6 = b với b = 4

thì 6 – b = 6 – 4 = 2

- GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? GV hướng dẫn mẫu .

Mẫu : Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2 - Vậy giá trị của biểu thức 6 - b với b = 4 là bao nhiêu ?

- GV ycầu HS tự làm các phần còn lại của bài.

- GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c với c

= 7 là bao nhiêu ?

+ Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở bạn cho thêm.

+ Lan có tất cả 3 quyển vở + 1 quyển vở

( 4 quyển vở ) - HS ghi vở.

- HS tính & nêu.

- HS đọc ĐT

- Lan có tất cả 3 + a quyển vở.

( 3 + a ) quyển vở

- Biểu thức chứa một chữ gồm : Số, dấu tính và một chữ .

+ HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4

-HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp.

+ Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính.

+ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.

- Tính giá trị của biểu thức.

- HS theo dõi .

- HS: Thì giá trị của biểu thức 6 - b = 2

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

+ Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là 115 – 7 = 108.

(26)

- Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao nhiêu ?

Bài 2: Viết vào ô trống( theo mẫu) - Dòng thứ nhất trong bảng cho biết điều gì ?

- Dòng thứ 2 trong bảng này cho biết điều gì

?

- x có những giá trị cụ thể như thế nào ? - Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu ?

Bài 3: Tính giá trị biểu thức - GV: Nêu biểu thức trong phần b ? - Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 873 - m với những giá trị nào của m ? - Muốn tính giá trị biểu thức 873 - m với m

= 10 em làm như thế nào ? C. Củng cố, dặn dò: (2 phút) GV yêu cầu HS nêu lại bài học

- Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là 15 + 80 = 95.

+ Cho biết giá trị cụ thể của x .

+ Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x ở dòng trên.

+ x có các giá trị là 8, 30, 100.

+ Giá trị : 125 + x = 125 +8 = 133.

- Biểu thức 873 - m.

+ Tính giá trị biểu thức 873 - m với m

= 10,

m = 0, m = 70, m = 300.

+ Với m = 10 thì biểu thức:

873 - m = 873 - 10 = 863.

- Ta thay chữ bằng số ta tính được giá trị của biểu thức .

LỊCH SỬ

LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I. MỤC TIÊU:

- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới.

- Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng.

III. CẤC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Khởi động: 1’

A. Kiểm tra: 2’

+ Kiểm tra đồ dùng học tập theo phân môn B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 2’

Môn học lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến

buổi đầu thời Nguyễn. Hôm nay các em - HS lặp lại.

1. Vị trí đất nước ta và các cư dân

(27)

học bài: “LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ” Ghi tựa.

HĐ1: Hoạt động cả lớp: 5’

- GV giới thiệu vị trí của nước ta dựa vào bản đồ địa lí tự nhiên VN,và các cư dân ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.

HĐ2: Hoạt động nhóm: 10’

+ GV phát tranh cho mỗi nhóm.

- Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái

- Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.

- Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.

- Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.

- GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét Văn hóa riêng nhưng đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. ”

HĐ3: Hoạt động cả lớp: 10’

- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước.

- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?

- GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi … đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người Việt Nam và Tổ quốc Việt Nam.

Củng cố- Dặn dò: 5’

- Đọc ghi nhớ chung.

- Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.

- Xem tiếp bài “Bản đồ”

mỗi vùng:

- HS trình bày và xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố em đang sống.

2. Những sinh hoạt của các dân tộc trên đất nước ta:

- HS các nhóm làm việc.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

3. Lòng tự hào dân tộc:

- 1- 4 HS kể sự kiện lịch sử.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp lắng nghe.

ĐỊA LÍ

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU:

(28)

- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.

- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.

* Học sinh khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ.

II. CHUẨN BỊ:

- Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Khởi động: 1’

A. Kiểm tra: 5’

- Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?

- GV nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 2’ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. Trên Bản đồ người ta ghi gì? Hôm nay ta học bài: “LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ”.

b. Tìm hiểu bài:

*Hoạt động1: Cả lớp: 5’

- GV treo bản đồ thế giới, Việt Nam, khu vực..

- Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.

- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.

- GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

+ KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”.

*Hoạt động2: Cá nhân: 5’

- HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời.

+ Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào?

+ Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?

*Hoạt động3: Nhóm: 14’

+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

+ Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, nam, đông, tây như

- Môn lịch sử và địa lý giúp em biết thiên nhiên và con người VN…

- HS đọc bài học.

- HS khác nhận xét.

1. Bản đồ:

- HS trả lời:

Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất….

Bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất.

- HS trả lời.

- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.

- Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.

2. Một số yếu tố bản đồ:

- HS thảo luận theo nhóm.

+ Tên bản đồ cho ta biết tên của…

+ Người ta qui định phía trên bản đồ làhướng Bắc..

+ Gồm các ký hiệu: biên giới quốc gia, sông, thành phố. Ký hiệu dùng để thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 2: Trong bài thơ Anh Đom Đóm (đã học trong học kì I), còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hoá)?. Tên các con vật Các con

xương mũi rất cứng. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh:. b)

§Æt tªn

Chủ ngữ chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở vị ngữ.... Chủ ngữ trong câu kể Ai

Những con vật như anh gọng vó, ả cua kềnh,… được tác giả nhân hóa và miêu tả vô cùng sinh động, gợi cảm.. Nghe- viết Một chuyến đi (từ đầu đến

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.. 1.2 Mục

c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.. Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”.. nêu phương tiện dùng để tiến hành hoạt động nói đến trong

c.ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucleotit d.ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.. 4.Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về