Ngày soạn: 24/10/2021
Ngày d yạ : ... /…./2021 Ti t: 15ế PHÂN BÓN HÓA HỌC
I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức
+ Biết được tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng
+ Nhận biết được một số phân bón hoá học thông dụng.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học, tư duy
- Năng lực sử dụng CNTT Và TT
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và tính toán.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV:
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN
- Đồ dùng thiết bị: Chuẩn bị 1 số mẫu phân bón
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, phân tích thông tin.
2. HS:
- Sưu tầm mẫu các loại phân bón, CTHH của chúng để sử dụng ở địa phương.
III. TI N TRÌNH D Y H C:Ế Ạ Ọ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. T ch c th c hi n: ổ ứ ự ệ Giáo viên t ch c, h c sinh th c hi n, l ng nghe phát ổ ứ ọ ự ệ ắ tri n ể n ng l c quan sát, n ng l c giao ti p.ă ự ă ự ế
GV hoỉ: tại sao sau vụ thu hoạch đất trồng sẽ bạc màu hơn ?
GV hỏi :Làm thế nào để năng suất vụ sau cao hơn vụ trước ?
GV :Để tìm hiểu các thông tin về phân bón hoá học ,công thức hoá học ,vai trò của phân bón trong nông nghiệp ,chúng ta cùng nghiên cứu bài 11-phân bón hoá học
HS trả lời :Đất trồng bị bạc màu do thực vật đã lấy các nguyên tố dinh dưỡng từ đất.
HS trả lời :Bằng cách bón phân .Có thể dùng các loại phân hữu cơ và các loại phân bón hoá học
2. Hoạt động hình thành kiến thức Những phân bón hoá học thường dùng
a. Mục tiêu: - HS nắm được 1 số phân bón đơn, kép thường dùng và CTHH của mỗi loại phân bón.
- Hiểu được phân bón vi lượng và 1 số nguyên tố vi lượng cần cho cây.
- Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV thông báo phân bón hoá học có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép
-GV cho VD NH4NO3,KCl, Ca(H2PO4)2.. giới thiệu đây là loại phân bón đơn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi :Phân bón đơn là gì ? - HS chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi (HS dựa vào sgk và dưới sự dẫn dắt của GV để trả lời câu hỏi ) -Gvbổ sung và kết luận
-GV cho HS làm việc theo nhóm và yêu cầu HS nghiên cứu sgk,quan sát các mẫu vật và điền các thông tin vào ô trống trong bảng 1
1/Phân bón đơn:
a/Định nghĩa :
Phân bón đơn chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K).
b/Một số phân bón đơn thường dùng
-GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm
HS làm việc theo nhóm và dưới sự chỉ dẫn của GV, hoàn thành bảng 1 -GV yêu cầu HS tự đọc sgk ,tóm tắt ý chính và trả lời câu hỏi : So thành phần dinh dưỡng của phân bón đơn và phân bón kép -HS tự đọc sgkvà trả lời câu hỏi
(Có nhiều nguyên tố dinh dưỡng hơn )
-GV bổ sung và kết luận
-GV hỏi :Các cách tạo ra phân bón hoá học kép như thế nào ?
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi sau :
Phân vi lượng là gì ? -GV bổ sung và kết luận Vai trò của phân vi lượng -GV bổ sung và kết luận
2/Phân bón kép :
Phân bón kép có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,K.
-Cách tạo ra phân bón kép : Hỗn hợp những phân bón đơn được trộn với nhau theo một tỉ lệ lựa chọn thích hợp với từng loại cây trồng hoặc tổng hợp trưc tiếp bằng phương pháp hoá học
3/ Phân bón vi lượng :
Phân bón vi l ng có ch a m t s nguyên tượ ứ ộ ố ố hoá h c mà cây c n r t ít nh ng l i c nọ ầ ấ ư ạ ầ thi t cho s phát tri n c a cây tr ngế ự ể ủ ồ
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. T ch c th c hi n: ổ ứ ự ệ T ch c theo ph ng pháp: đ t và gi i quy t v n đ ,ổ ứ ươ ặ ả ế ấ ề h c sinh h p tác hoàn thành nhi m v .ọ ợ ệ ụ
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :Thành phần của thực vật ,những phân bón hoá học đơn và kép thường dùng là những chất nào ?
-GV bổ sung và tổng kết như sgk _Bài tập vận dụng :
1. Khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3 lượng N do NH4NO3 cung cấp cho cây trồng so với NH4Cl là :
Bài tập 1
- Dùng dd NaOH:
NH4NO3 + NaOH -> NaNO3 + NH3(k) + H2O (có mùi khai) 3Ca(H2PO4)2 +12NaOH ->Ca3(PO4)2(r) + 4Na3PO4 + 12H2O (kết tủa trắng) - Còn lại là dd KCl
Bài tập 2 a. PTHH:
Ca(NO3)2+(NH4)2CO3->CaCO3+ 2NH4NO3. b. đây là phản ứng trao đổi giữa 2 dd muối,
A.Nhiều hơn , B. ít hơn , C. Bằng nhau , D .Chưa xác định được
2.Phân bón kép là
A.Phân bón dành cho cây 2 lá mầm B.Phân bón dành cho cây 1 lá mầm C. Phân bón có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng
D.Phân bón có chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng
3 : Khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3, lượng N do chất nào cung cấp cho cây trồng : A. Nhiều hơn B.Bằng nhau C. Ít hơn
D.Chưa xác đinh được.
4. Có những phân hoá học sau : NH4NO3 ; NH4Cl ; (NH4)2SO4 ; KCl ; Ca3(PO4)2 ; Ca(H2PO4)2 ; CaHPO4 ; (NH4)3PO4 ;
NH4H2PO4 ; (NH4)2HPO4 ; KNO3
a) Cho biết tên hoá học của chúng.
b) Hãy xếp các phân bón trên thành các loại : Phân bón (đạm, lân, kali) ; Phân bón kép (đạm và lân ; đạm và kali)
c) Những ng/tố hoá học chủ yếu nào trong mỗi loại phân bón kể trên cần cho sự phát triển của cây trồng
Bài tập 1:
Nêu phương pháp hoá học nhận ra 3 mẫu phân bón hoá học : NH4NO3, Ca(H2PO4)2 và KCl Gợi ý: - Đặc điểm của 3 mẫu phân bón
- Dựa vào tính chất riêng của mỗi loại lựa chọn thuốc thử.
Bài tập 2:
Điều chế phân đạm NH4NO3 bằng PU của Ca(NO3)2 với (NH4)2CO3. a. Viết PTHH
b. PU này thuộc loại PU nào? Vì
sp có chất kết tủa là CaCO3. c. Theo PT:
để sx 160t NH4NO3 cần
164 t Ca(NO3)2 và 96 t (NH4)2CO3
Vậy
để sx 8tấn NH4NO3 cần
8,2 t n Ca(NOấ 3)2 và 4,8 t n (NHấ 4)2CO3
sao PU này có thể xảy ra được?
c. Cần phải dùng bao nhiêu tấn Ca(NO3)2 và (NH4)2CO3 để sx được 8 tấn phân đạm NH4NO3
GV yêu cầu: + HS tóm tắt đề
+ Xác định hướng giải: Dựa vào tỉ lệ khối lượng các chất trong Phương trình để tính.
- Đại diện HS lên chữa bài
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học để giải quyết bài tập ở mức độ nâng cao
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. T ch c th c hi n: ổ ứ ự ệ T ch c theo ph ng pháp: đ t và gi i quy t v n đ ,ổ ứ ươ ặ ả ế ấ ề h c sinh h p tác, v n d ng ki n th c hoàn thành nhi m v .ọ ợ ậ ụ ế ứ ệ ụ
GV đặt vấn đề về đặc sản hoa quả ở một số địa phương như nhãn lồng hưng yên, bưởi năm roi ..Chỉ ngon khi trồng ở địa phương
đó .Giống cây trồng đó khi chuyển đến địa phương khác thì không được ngon như trước .Vì sao?
? Nêu tình trạng sử dụng phân bón hiện nay trong nông nghiệp?
? Sự lạm dụng phân bón hóa học gây ra những hệ lụy gì?
? Hãy nêu biện pháp sử dụng phân bón hóa học hiệu quả và bền vững?
? Có th thay th các lo i phân bónể ế ạ hóa h c trên không? ọ
- Bởi vì điều khác biệt ở đây là các nguyên tố vi lượng
- Lạm dụng quá mức (tăng lên về số lượng sử dụng phân bón hóa học, độ sâu và độ rộng) để tăng năng suất cây trồng và tạo những sản phẩm đẹp mắt...
- Đất bị thoái hóa, bạc màu; nước ngầm bị ô nhiễm và ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng.
- Sử dụng phân bón đúng kĩ thuật, kết hợp với các loại phân bón hữu cơ khác nhau...
- V tr ng, xác tôm, cua, cây c ,... ỏ ứ ỏ
*) Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn lại kiến thức về tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối - Chuẩn bị Ôn tập về các loại hợp chất vô cơ
( định nghĩa, phân loại và tính chất hoá học )
Ngày soạn: 24/10/2021
Ngày dạy: .. /…./2021 Tiết 16
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
Trình bày được: Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối.
2. Năng lực
Phát tri n các n ng l c chung và n ng l c chuyên bi tể ă ự ă ự ệ
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức hóa học - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Bảng phụ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất, bảng phụ bài tập.
2.Học sinh : Xem lại kiến thức cũ và vẽ trước các bảng sơ đồ câm III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1.Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: chiếu nội dung kiểm tra bài cũ lên -GV: Chiếu nội dung phần ktra bài cũ lên HS1,2: Làm bài tập 1/SGK 39
-GV: nhận xét cho điểm HS
-GV: Giữa các loại hợp chất oxit, axit, bazơ, muối có sự chuyển đổi hoá học với nhau như thế nào?
Điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì?Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay:
-HS lên bảng -HS: quan sát
-HS: Chú ý lắng nghe
2.Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ a. Mục tiêu:
HS trình bày được: Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Chiếu vẽ sơ đồ chưa điền đầy đủ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ lên tivi
O.Bazơ O.Axit
Bazơ Axit
Muối
(1) (2)
(5) (9) (8) (7)
(6) (4) (3)
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm để điền đầy đủ các thông tin còn khuyết vào bảng phụ.
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trả lời.
- HS: Quan sát sơ đồ câm và bước đầu hình thành suy nghĩ.
- HS: Tiến hành thảo luận nhóm để hoàn thiện bảng .
- HS: Trả lời
(1) oxit bazơ + axit
(2 ) oxit axit + bazơ
(3) oxit bazơ +
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
O.Bazơ O.Axit
Bazơ Axit
Muối
(1) (2)
(5) (9) (8) (7)
(6) (4) (3)
-GV: Nhận xét , đánh giá.
nước
(4) phân huỷ các bazơ không tan (5) oxit axit + nước (trừ SiO2)
(6)bazơ + muối (7)muối + bazơ (8)muối + axit (9)axit + bazơ (oxit bazơ, muối , kim loại)
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2.2 Những phản ứng hoá học minh hoạ a. Mục tiêu:
HS trình bày được: Các PTHH thể hiện mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Yêu cầu các nhóm tiếp tục viết PTHH minh hoạ cho sơ đồ ở phần 1.
- GV: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày phần ví dụ minh hoạ.
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- HS: Thảo luận nhớm để viết phương trình phản ứng minh hoạ - HS: Viết PTHH
- HS: Lắng nghe và sửa bài.
II. NHỮNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC MINH HỌA (1) MgO + H2SO4 MgSO4
+ H2O
(2) SO3 + 2NaOH Na2SO4
+ H2O
(3) Na2O + H2O 2NaOH (4) 2Fe(OH)3 to Fe2O3
+ 3H2O
(5) P2O5 + 3H2O 2 H3PO4
(6) KOH + HNO3 KNO3
+ H2O
(7) CuCl2+2KOH 2KCl + Cu(OH)2
(8) AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
(9) 6HCl + Al2O3 2AlCl3 + 3H2O
3.Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên
-GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài tập : Viết phương trình phản ứng cho những biến đổi hoá học sau
a. Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3
b. Fe(OH)3Fe2O3FeCl3 Fe(NO3)3
Fe(OH)3 Fe2(SO4)3
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Bài tập1: Có 4 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau đây: NaOH, HCl, Na2SO4, NaCl. Hãy dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất có trong mỗi lọ.
-GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm trong 5’
làm
Bài tập 2: Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là CaCO3
và CaSO4 tác dụng với dung dịch HCl, sinh ra được 448ml khí (đktc).
-Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh lên bảng
-HS: Nghe và làm theo hướng dẫn của GV
4.Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học làm bài tập
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
* Cho hs chơi trò chơi: Thi lập dãy biến đổi hoá học nhanh và đúng.
GV ghi các CTHH sau: MgO, MgCl2, Mg(OH)2, MgSO4, MgCO3 yêu cầu hs mỗi nhóm xác định chất và lập thành PTHH.
- HS: Thảo luận nhóm và chơi
- HS: Các nhóm nhận xét.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà và chuẩn bị bài học sau
- Nhắc học sinh ôn tập lại kiến thức chương I để tiết sau học bài“Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ”
- Bài tập về nhà: 2,3,4 SGK / 41