• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TÊN BÀI DẠY:

TIẾT §7. TỨ GIÁC NỘI TIẾP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn Vận dụng các kiến thức vừa học về tứ giác nội tiếp để giải các bài tập liên quan.

- Củng cố, khắc sâu các kiến thức về các dạng góc đã học: góc có đỉnh ở bên trong, ở bên ngoài đường tròn...

- Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào

2. Năng lực

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.

- Năng lực chuyên biệt. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.

3. Phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:

- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh:

- Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

(2)

1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3p)

a) Mục đích: Hs hiểu kỹ hơn được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn, hiểu được có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào. Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn (ĐK cần và đủ)

b) Nội dung: Giáo viên giới thiệu về tiết luyện tập c) Sản phẩm: HS lắng nghe

d) Tổ chức thực hiện:

Để hiểu kỹ hơn về tứ giác nội tiếp, tiết học hôm nay chúng ta sẽ được luyện tập Hs lắng nghe

3. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (30p)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học để làm bài tập b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập 55, 58 SGK

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 55/89 SGK

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

GV vừa kiểm tra vở bài tập, vừa dẫn dắt HS cả lớp cùng hoàn thiện bài tập trên bảng, HS sửa vào vở

I. Chữa bài tập Bài 55/89

Ta có :

MAB =DAB DAM = 800 – 300 = 500 (1) Tam giác MBC cân tại M (MB = MC) nên :

BCM =

0 0

180 70 0

2 55

(2)

(3)

GV gợi ý :

?Nhận xét lần lượt về các tam giác MBC, MAB, MAD, MCD?Từ đó suy ra cách tính các góc BCM, AMB, AMD, MDC?

?Có nhận xét gì về tổng các góc DMC, AMD, AMB, BMC?Từ đó suy ra cách tính góc DMC?

?Tứ giác ABCD là tứ giác gì đối với đường tròn (M)?

?Vậy góc BCD và góc BAD thế nào với nhau? Suy ra cách tính góc BCD?

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS cả lớp cùng hoàn thiện bài tập trên bảng

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét rút kinh nghiệm nếu có chỗ sai sót

Nhiệm vụ 2:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 58/90SGK.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

GV gợi ý :

?Dựa theo giả thiết hãy tính góc DCB?

Tam giác MAB cân tại M (MA = MB) với MAB = 500 (theo 1) suy ra:

AMB = 1800 – 2.500 = 800 (3)

Tam giác MAD cân tại M (MA = MD) với DAM = 300 (theo giả thiết) suy ra:

AMD = 1800 – 2.300 = 1200 (4)

Do đó:

3600 –

DMC AMD ANB BMC

= 3600 – (1200 + 800 + 700). Suy ra: DMC = 900

Tam giác MCD là tam giác vụông cân (MC = MD và DMC = 900).

Suy ra: MDC MCD = 450 (5)

BCD = 1800 – 800 = 1000 (góc bù với góc BAD do tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn (M))

II. Bài tập:

Bài 58/90:

a)Theo giả thiết,

D B C

A

(4)

?Tia CA nằm ở giữa hai tia CA và CD?

Từ đó suy ra số đo của góc ACD?

?Tam giác BDC là tam giác gì?Suy ra góc ABD? Và

?Từ tổng ACD+ABD = 1800suy ra điều gì về tứ giác ABDC?

?Điểm B luôn nhìn đoạn thẳng AD dưới một góc vụông chứng tỏ điều gi?

HS: Hoạt động nhóm hoàn thành bài tập

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả

+ Các nhóm khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét rút kinh nghiệm nếu có chỗ sai sót

1

DCB 2ACB

=

1

2 .600 = 300

ACD ACB BCD (tia CB nằm

giữa hai tia CA và CD) ACD = 600 + 300 (1)

Do DB = DC nên tam giác BDC cân, suy ra DBC DCB = 300

Từ đó: ABD = 600 + 300 = 900 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: ACD ABD = 1800 do đó tứ giác ABDC nội tiếp được

b) Vì ABD = 900 nên AD là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC Do đó: tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC là trung điểm của AD

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (12p)

a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b. Nội dung: Hoàn thành bài tập

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

- Phát biểu định nghĩa, tính chất về

(5)

M S

B C

A

P

góc của tứ giác nội tiếp.

Bài tập 1: Cho tam giác ABCđều . Gọi M, S, P lần lượt là trung

điểmcủa AB, AC, BC . Chứng minh 4 điểm B, C, M, S cùng nằm trên một đường tròn .

CHỨNG MINH:

Cách 1: Ta có : M, S, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC ( theo gt )

Nên : MP, SP là đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra : MP = 1

2 AC ; SP = 1

2 AB Ta lại có : BP = PC =

1

2 BC ( vì P là trung điểm của BC)

Nên: BP = MP = SP = CP ( vì AB = AC = BC )

Vậy : 4 điểm B, C, M , S cùng nằm trên đường tròn tâm P.

Cách 2 : Ta có : BS và CM là các trung tuyến cũng là các đường cao.( vì tam giác ABC đều)

Nên: BMC = BSC=900

Do đó: M và S cùng nằm trên đường tròn đường kính BC.

Vậy : 4 điểm B , C, M , S cùng nằm trên cùng một đường tròn đường kính BC.

Hướng dẫn về nhà

- Làm thêm các bài tập 56, 57/87 SGK.

- Đọc định nghĩa, soạn ?1 vẽ hình 49 trang 90 SGK - Đọc và nắm kỹ SẢN PHẨM SỰ KIẾN định lý

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số bài tập về tính toán các đại lượng liên quan đến đường tròn. Chứng minh tứ giác nội tiếp.?. 2. Tính diện tích hình

- Vận dụng các kiến thức vừa học về cung chứa góc để giải các bài tập liên quan - Củng cố, khắc sâu các kiến thức về bài toán quỹ tích, cách vẽ cung chứa góc  ,

Qua M kẻ hai tếp tuyến MA và MB tới đường tròn, A, B là các tiếp điểm (A thuộc cung lớn CD). Gọi I là trung điểm của CD. Nối OM cắt AB tại H. b) Tìm vị trí của M để

Bài toán có 2 giả thiết cần lưu ý.. Điều này làm ta nghỉ đến tính chất quen thuộc ‘’Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung thì vuông góc với dây đó’’. Do đó tứ

Ta có hình chữ nhật và hình thang cân đều có tổng hai góc đối diện bù nhau nên chúng nội tiếp trong một đường tròn. Chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp được. Từ B kẻ tiếp

Ta có hình chữ nhật và hình thang cân đều có tổng hai góc đối diện bù nhau nên chúng nội tiếp trong một đường tròn. Chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp được. Từ B kẻ tiếp

D là điểm thuộc cạnh BC (D khác B và D khác C) sao cho P nằm trong đường tròn ngoại tiếp tam giác DAB và đường tròn ngoại tiếp tam giác DAC. Đường thẳng PB cắt đường

Bài toán có 2 giả thiết cần lưu ý.. Điều này làm ta nghỉ đến tính chất quen thuộc ‘’Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung thì vuông góc với dây đó’’. Do đó tứ