• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng điện tử - Toán 5 - Tiết 77: Giải toán tỉ số phần trăm

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng điện tử - Toán 5 - Tiết 77: Giải toán tỉ số phần trăm"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tìm tỉ số phần trăm của hai số 14 và 25 ?

14 : 25 = 0,56 = 56 %

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 14 và 25 ta làm như thế nào?

KIỂM TRA BÀI CŨ

(2)

Toán 5

Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo )

(3)

Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo )

a) Ví dụ : Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó .

Tóm tắt

100% HS toàn trường : 800 HS 52,5% số HS nữ : ? HS

100 % số HS toàn trường là 800 HS 1 % số HS toàn trường …….HS ?

Số học sinh nữ( hay 52,5 %) …….HS ? Bài giải

1% số học sinh toàn trường là : 800 : 100 =

Số HS nữ hay 52,5 % số HS toàn trường là:

8 x 52,5 =

Từ hai bước trên ta có thể viết gộp thành : 800 : 100 x 52,5 = 420

Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 8 ( học sinh)

420 ( học sinh )

(4)

Muốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100

rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.

Muốn tìm 52,5%của 800 ta làm như thế nào?

Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo )

(5)

100% số tiền gửi : 1000000 đồng

Bài giải

Số tiền lãi sau một tháng là : 1 000 000 : 100 x 0,5 =

Đáp số : 5000 đồng

b) Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng . Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng . Tính số tiền lãi sau một tháng

Số tiền lãi sau 1 tháng(0,5%) : ? đồng Tóm tắt

5000 (đồng)

Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo )

(6)

Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75 %, còn lại là học sinh 11 tuổi . Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó .

Số HS 10 tuổi (75%) : ? học sinh

Số HS 11 tuổi : ? học sinh

Bài giải

Số học sinh 10 tuổi là : Số học sinh 11 tuổi là :

Đáp số : 8 ( học sinh ) Tóm tắt

100% học sinh cả lớp: 32 học sinh

32 × 75 : 100 = 24 ( học sinh )

32 – 24 = 8 ( học sinh )

Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo )

(7)

Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng . Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng . Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu ?

* Tìm số tiền lãi sau một tháng (Tìm 0,5 % của 5 000 000 đồng )

* Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi . Bài giải :

Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là :

5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 ( đồng ) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là :

5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 ( đồng ) Đáp số : 5 025 000 đồng

Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo )

(8)

Bài 3: Một x ưởng may đã dùng 345 m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi:

a/ Số vải may áo là bao nhiêu mét?

b/ Tỉ số phần trăm giữa số vải may áo và số vải may quần là bao nhiêu?

Bài giải a/ Số mét vải may quần là:

345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là:

345 – 138 = 207 (m)

b/ Tỉ số phần trăm giữa số mét vải may áo và số mét vải may quần là:

207 : 138 = 1,5 = 150%

Đáp số: a/ 207 m b/ 150%

Giải toỏn về tỉ số phần trăm ( tiếp theo )

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

• Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích

[r]

Hỏi theo kế hoạch, nhà máy dự định sản xuất bao nhiêu ô tô?.. Hỏi trường Vạn Thịnh có bao nhiêu

Tính số học sinh nữ của trường đó... Tính số học sinh nữ của

Số học sinh cấp II gấp 4 lần số học sinh cấp I.. Số học sinh cấp II gấp 4 lần số học sinh

Cách 2: Tính phần trăm thể tích nước đá sau khi tăng thêm so với thể tích nước đá ban đầu, sau đó tính thể tích khối nước đá (hay nước sau khi đóng băng).. Sau khi

2 lần thời gian Lan làm.. Em hãy tính tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này.. a) Tính tỉ số thích hợp thay vào.. để có các cặp

a) Cách 1: Tính số phần trăm giá mới của chiếc ti vi so với giá gốc sau đó tính giá mới. Cách 2: Tính số tiền được giảm khi mua ti vi sau đó tính giá mới của chiếc ti