Kể tên các lớp trong ngành động vật có xương sống mà các em đã được học ?
Ngành động vật có xương sống
LỚP CÁ
LỚP LƯỠNG CƯ
LỚP BÒ SÁT
LỚP CHIM
THẢO LUẬN NHÓM
Câu 4:Nhiệt độ cơ thể của Thỏ có đặc điểm gì?
Câu 2:Thời gian kiếm ăn của Thỏ vào lúc nào? Thức ăn là gì và ăn bằng cách nào?
Câu 1: Thỏ thường sống ở đâu?
Câu 3: Thỏ có tập tính gì?
I. Thỏ :
1. Đời sống và đặc điểm sinh sản :
Thảo luận nhóm thông tin mục I trong sách giáo khoa và trả lời những câu hỏi sau:
- Thỏ thường sống ở đâu?
Thỏ thường sống ở ven rừng, trong các bụi rậm.
- Thời gian kiếm ăn của Thỏ? Thức ăn là gì và ăn bằng cách nào?
Kiếm ăn vào ban đêm, ăn thực vật bằng cách gặm nhấm.
- Tại sao trong chăn nuôi người ta thường không làm chuồng thỏ bằng tre hay gỗ?
Thỏ ăn bằng cách gặm nhấm, thức ăn là thực vật.
- Thỏ có tập tính gì?
- Nhiệt độ cơ thể của Thỏ?
Động vật hằng nhiệt
Tập tính đào hang, lẩn trốn kẻ thù.
Hình 46.1 và thông tin mục I trong sách giáo khoa và hãy cho biết:
- Hãy cho biết hình thức thụ tinh của thỏ?
Thế nào là hiện tượng thai sinh?
Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
Thụ tinh trong
- Phôi được phát triển ở đâu?
Phôi được phát triển ở trong tử cung
- Bộ phận nào giúp phôi trao đổi chất với cơ thể mẹ?
Nhau thai, dây rốn.
I. Thỏ :
1. Đời sống và đặc điểm sinh sản :
-
Nờu ưu điểm của sự thai sinh so với đẻ trứng và noón thai sinh?HIỆN TƯỢNG THAI SINH
Sự phát triển phôi không phụ thuộc vào l ợng noãn hoàng trong trứng.
Phôi phát triển trong bụng mẹ nên an toàn và có đủ điều kiện cần cho sự phát triển.
Con non đ ợc nuôi bằng sữa mẹ
nên không phụ thuộc vào nguồn thức ăn ngoài thiên nhiên.
a. Đời sống
b. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài
- Thỏ ăn thực vật theo kiểu gặm nhấm.
- Thỏ hoạt động về đêm, có tập tính đào hang và lẩn trốn kẻ thù.
- Là động vật hằng nhiệt.
- Đẻ con (thai sinh) và nuôi con bằng sữa.
- Cơ thể có lông mao bao phủ.
- Chi trước ngắn đào hang, chi sau dài khỏe nhảy xa, chạy nhanh.
- Mũi thính nhưng mắt không tinh, có mi mắt cử động và có lông mi.
- Tai thính có vành tai dài cử động theo các phía phát hiện kẻ thù.
2. Di chuyển
Nhảy đồng thời cả hai chi sau.
Bộ lông Lông xúc
giác (râu)
Vành tai Mắt
Chi trước
Chi sau
Cấu tạo ngoài của thỏ 2
1 3
4
5
6
Bộ lông mao dày, xốp
Mũi tinh và lông xúc giác (râu) nhạy bén
Vành tai lớn, cử động được theo các phía
Chi trước ngắn
Chi sau dài, khỏe
Cấu tạo ngoài của thỏ
2. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN a. Cấu tạo ngoài :
Đọc thông tin sgk, quan sát hình rồi điền chú thích vào hình bên dưới.
3 5 4
7
6 2
1
Vành tai
Lông mao
Đuôi Chi sau Mắt
Lông xúc giác
Chi trước
CẤU TẠO NGOÀI CỦA THỎ
3 5 4
7
6 2
1Vành tai
Lông mao
Đuôi Chi sau Mắt
Lông xúc giác
Chi trước
Dựa vào thông
tin sgk, quan sát
hình 46.3, hs thảo
luận và làm phiếu
học tập.(5 phút)
Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông
Chi (có vuốt)
Chi trước Chi sau Giác
quan
Mũi Tai
Lông mao dày và xốp Giữ nhiệt, bảo vệ cơ thể
Ngắn Đào hang
Dài, khỏe Bật nhảy xa, chạy nhanh tốn kẻ thù.
Thính, cạnh mũi có lông
xúc giác nhay bén. Tìm thức ăn và môi trường Có vành tai rộng, cử
động theo các phía
Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI CỦA THỎ THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH
2. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN b. Di chuyển :
Đọc thông tin sgk, quan sát hình và cho biết:
Thỏ di chuyển bằng cách nào?
Bằng cách nhảy đồng thời hai chi sau.
Hình 45.6.Cách chạy của Thỏ khi bị săn đuổi Đường chạy của Thỏ Đường chạy của chó săn
Quan sát tranh 46.5 và trả lời câu hỏi sau:
Thỏ chạy khơng dai sức bằng thú ăn thịt song một số trường hợp vẫn thốt khỏi nanh vuốt của thú ăn thịt?
Khi bị rượt đuổi thỏ chạy theo hình chữ Z, cịn thú ăn thịt chạy theo kiểu rượt đuổi nên dễ mất đà lao theo hướng khác, khi đĩ thỏ lẩn vào bụi rậm trốn thốt.
ThỏNewzealand Thỏ Châu âu
Thỏ đen Việt Nam Thỏ(Anh) Thỏ xámVN
18
Nghề nuôi thỏ
Thỏ ẩn nấu trong bụi rậm Thỏ sống ven rừng.
Lợi ích của Thỏ
•
Thịt thỏ có tác dụng bổ trung ích khí, hoạt huyết giải độc, chống đau tê, chữa suy nhược gầy yếu, chứng tiêu khát, những người vừa ốm dậy, dạ dày nóng gây nôn, đái ra máu.•
Ngoài ra, nhiều bộ phận khác của thỏ cũng được dùng làm thuốc như:•
Xương thỏ (thỏ cốt): Có vị ngọt, chua, tính bình, có tác dụng trấn tĩnh, khu phong, giải độc, tiêu sưng, chữa đầu váng, háo khát dưới dạng nước sắc hoặc ngâm rượu uống. Dùng ngoài, xương thỏ phơi khô, tán bột rắc trị mụn nhọt, ghẻ lở.•
Gan thỏ (thỏ can): Có vị ngọt, đắng, mặn, tính hàn, có tác dụng bổ gan, làm sáng mắt chữa choáng váng do gan yếu, mắt mờ, có màng mộng, đau mắt. Ngày dùng 16 - 20g gan phơi khô, tán nhỏ, rây bột mịn.•
Da lơng thỏ (thỏ bì mao): Đốt tồn tính, tán bột, rắc để làm lành các vết thương, vết bỏng, nhất là những vết lâu ngày khơngkhỏi.
•
Ĩc thỏ (thỏ não): Luyện với đinh hương, nhũ hương và xạ hương làm thành viên. Làm thuốc uống trợ sản chữa đẻ khĩ.•
Đầu thỏ (thỏ đầu cốt): 1 cái, làm sạch, chặt nhỏ, nấu với gạo tẻ thành cháo, ăn hết 1 lần trong ngày để chữa cam lỵ trẻ em,trúng độc, sang lở.
•
Tiết thỏ (thỏ huyết): Cĩ vị mặn, tính hàn, khơng độc, cĩ tác dụng hoạt huyết, lương huyết, chữa các chứng ngộ độc. Uống ngay khi mới cắt tiết, mỗi lần 1chén nhỏ.Lợi ích của thỏ :
Da lông thỏ (thỏ bì mao): Đốt tồn tính, tán bột, rắc để làm lành các vết thương, vết bỏng, nhất là những vết lâu ngày không khỏi.
Óc thỏ (thỏ não): Luyện với đinh hương, nhũ hương và xạ hương làm thành viên. Làm thuốc uống trợ
sản chữa đẻ khó.
Đầu thỏ (thỏ đầu cốt): 1 cái, làm sạch, chặt nhỏ, nấu với gạo tẻ thành cháo, ăn hết 1 lần trong ngày để chữa
cam lỵ trẻ em, trúng độc, sang lở.
Tiết thỏ (thỏ huyết): Có vị mặn, tính hàn, không độc, có
tác dụng hoạt huyết, lương huyết, chữa các chứng ngộ
độc. Uống ngay khi mới cắt tiết, mỗi lần 1chén nhỏ.
Củng cố kiến thức:
Dặn dò:
- Học bài.
- Đọc phần “Em có biết”.
- Xem trước bài 47 “cấu tạo trong của thỏ”.
- Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn bóng đuôi dài.
- Làm bài tập 2* SGK trang151.