• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề khảo sát chất lượng giữa kỳ 1 môn Văn 6 năm học 2017-2018

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề khảo sát chất lượng giữa kỳ 1 môn Văn 6 năm học 2017-2018"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019- 2020 MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6

Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ---ooo---

I. MỤC TIÊU

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 6.

Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 8 học kì 1 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.

II. HÌNH THỨC

- Hình thức : kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.

- Cách tổ chức kiểm tra : HS làm tại lớp trong 90 phút.

III. THIẾT LẬP MA TRẬN

- Các đơn vị bài học: Thánh Gióng; Sơn tinh, Thủy Tinh; Thạch Sanh; Em bé thông minh; Ếch ngồi đáy giéng; thầy bói xem voi; Treo biển; từ và cấu tạo từ Tiếng Việt; Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, chữa lỗi dùng từ; số từ, lượng từ, cụm danh từ; văn tự sự.

- Xây dựng khung ma trận.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 6

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Mức độ Chủ đề/Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

thấp

Vận dụng

cao

Cộng Phần Văn

(2)

1. Thánh Gióng

2. Sơn Tinh, Thủy Tinh 3. Thạch Sanh

4. Em bé thông minh 5. Ếch ngồi đáy giếng 6. Treo biển

1

1

1 1 1

1

1 1 1 1 1 1

Cộng số câu 2 3 1 6

Phần Tiếng Việt 1. Từ cấu tạo từ TV.

2. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

3. Chữa lỗi dùng từ;

4. Số từ, lượng từ 5. Cụm danh từ

1

1 1 1

1

1 1 1 1 1

Cộng số câu 1 3 1 5

Phần Tập làm văn

Văn tự sự 1 1

Cộng số câu 1 1

Số câu 4 6 2 12

Số điểm 1.0 đ 1.5 đ 0.5 3.0 đ

PHẦN TỰ LUẬN

Mức độ Chủ đề,

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

thấp

Vận dụng

cao

Cộng Văn tự sự:

- Kể chuyện đời thường.

- Kể chuyện tưởng tượng

1 1

1 1

Số câu 2 2

Số điểm 7.0 đ 7.0 đ

IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA I.PHẦN TRẮC NGHIỆM

(3.0 điểm – 12 câu, mỗi câu đúng 0.25 điểm) Hãy khoanh tròn câu đúng nhất.

(3)

Câu 1: Hùng Vương phong Gióng là gì?

A. Thánh. B. Phù Đổng Thiên Vương. C. Thiên Vương. D. Vương.

Câu 2: Vua Hùng kến rể bằng cách nào?

A. Thi tài dâng lễ vật. B. Thi tài dần lễ vật, ai đến sớm người đó thắng.

C. Thi tài dâng lễ vật quý, lạ: ai đến sớm người đó thắng. D. Thi tài , ai nhiều phép lạ người đó thắng.

Câu 3: Tác dụng đầu tiên tiếng đàn của Thạch Sanh là gì?

A. Làm nhục chí của quân mười tám nước chư hầu. B. Bày tỏ tình yêu.

C. Ngợi ca tình hòa bình hữu nghị. D. Giải oan.

Câu 4: Ý nghĩa chuyện “Em bé thông minh” là gì?

A. Đề cao trí thông minh của em bé – cũng là đề cao trí không dân gian.

B. Chế giễu sự kém thông minh của vua, quan, sứ thần.

C. Đề cao trí thông minh của em bé.

D. Tạo tiếng cười vui vẻ, hông nhiên trong cuộc sống hằng ngày của nhân dân.

Câu 5: Mục đích chủ yếu của truyện ngụ ngôn là gì?

A. Kể chuyện. B. Thể hiện cảm xúc.

C. Gửi gắm ý tưởng, bài học. D. Truyền đạt kinh nghiệm.

Câu 6: Từ ngữ nào có ý nghĩa tác động mạnh vào tâm lí người mua nhất trong các từ đề trên tấm biển của nhà hàng trong văn bản “ Treo biển”?

A. Ở đây. B. Có. C. Bán. D. Cá tươi.

Câu 7: Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng?

A. Từ phức và từ ghép. B. Từ ghép và từ láy.

C. Từ phức và từ láy. D. Từ phức và từ đơn.

Câu 8: Từ “bó” trong câu “Tôi bó lúa” chỉ:

A. Màu sắc. B. Đơn vị. C. Tính chất. D. Hành động.

Câu 9: Câu “Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích truyện dân gian” mác lỗi nào?

A. Lặp từ. B. Dùng lẫn lộn các từ gần âm.

C. Lặp câu. D. Dùng lẫn lộn các từ gần nghĩa.

(4)

Câu 10: Cụm từ nào sau đây có số từ chỉ thứ tự:

A. Ba thế kỉ. B. 4000 năm. C. Một thiên niên kỉ. D. Thiên niên kỉ thứ ba.

Câu 11: Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?

A. Một lưỡi búa. B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.

C. Tất cả các bạn học sinh lớp sáu. D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.

Câu 12: Trong văn tự sự có những ngôi kể nào?

A. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai. B. Ngôi thứ hai và ngôi thứ ba.

C. Ngôi thứ ba và ngôi thứ tư. D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Kể chuyện hai mươi năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học.

Hãy tưởng tượng có những gì thay đổi có thể xảy ra.

V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Đáp án B C D A C D B D A D C D

PHẦN TỰ LUẬN I. Yêu cầu về kỹ năng:

- Bài viết trình bày có bố cục đầy đủ các phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài.

- Trình bày ý mạch lạc, viết ít sai chính tả, ngữ pháp.

II. Yêu cầu về nội dung: Học sinh tập trung và làm nổi bật các ý sau:

a/MB: 20 năm sau là lúc em bao nhiêu tuổi (còn đi học hay đi làm). Em trở lại trường nhân dịp nào?

b/TB: Mái trường sau 20 năm có những thay đổi gì?

- Cây cối, vườn hoa, các dãy phòng học, căn tin, sân trường....

- Các thầy cô có gì thay đổi? Có còn nhận ra em không? Em sẽ nói gì với thầy cô giá cũ?

(5)

- Còn các bạn của em lúc này như thế nào? Một vài kỉ niệm cũ với bạn bè, thầy cô...

c/ KB: Khi chia tay với trường em có suy nghĩ gì? Tâm trạng của em sau khi thăm lại trường...

III. Chuẩn cho điểm:

Điểm 7: Đạt được những yêu cầu đã nêu, bài làm có sáng tạo.

Điểm 6: Đạt được những yêu cầu đã nêu, có thể còn sai sót không đáng kể.

Về hình thức: có bố cục rõ ràng; mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.

* Không thực hiện đúng yêu cầu về kỹ năng, kiểu bài thì không đạt mức điểm này.

Điểm 3,5:

- Cơ bản trình bày được cảm xúc đối với thầy (cô) hoặc mái trường, còn thiếu các phương thức kết hợp miêu tả, biểu cảm vào bài. Vận dụng các hình thức hồi tưởng, tưởng tượng, quan sát, suy ngẫm chưa rõ (hoặc nêu được khoảng nửa số ý theo yêu cầu)

- Bố cục tương đối đầy đủ. Không mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

Điểm 1,0: - Nội dung sơ sài, chung chung.

- Bố cục không rõ ràng, đoạn văn chưa rõ ý.

Điểm 0,0: - Bài viết không đâu vào đâu, không có ý - Không làm bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Khảo sát, bao quát một số kiến thức, kĩ năng trong chương trình Ngữ văn 8 theo tích hợp Văn học, Tiếng Việt và Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu

- Học sinh cần nắm được những nội dung cỏ bản của học kì về: cách tính thời gian trong lịch sử, xã hội nguyên thủy, xã hội cổ đại và lịch sử Việt Nam buổi đầu.. - Đánh

Nêu những biểu hiện cụ thể của việc học sinh mải chơi, học hành lơ là, chểnh mảng: là nhiều bạn chỉ mải chơi mà không chú tâm, không chịu đầu tư thời gian vào việc

Nếu mỗi người làm một mình thì người thứ nhất hoàn thành công việc với thời gian ít hơn người thứ hai là 2 giờ.. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao

B.Hình thức: Vận dụng văn nghị luận là chính, cần kết hợp các phương thức chứng minh, giải thích để có sức thuyết

không có GTNN trên TXĐ Câu 8: Một hình vuông có đường chéo bằng 4dm thì cạnh của hình vuông đó

Câu 5: Liz/ her parents/ went/ Tri Nguyen Aquarium/ Nha Trang?. Liz and her parents went to Tri Nguyen Aquarium

Nắm được nội dung và hình thức cụ thể của mỗi truyện đã học: nhân vật, cốt truyện, ý nghĩa của các chi tiết đặc sắc.. Nêu ý nghĩa, bài