• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn: Ngày 18 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 36: 36 + 15 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).

2. Kỹ năng

- Củng cố phép cộng dạng 6 + 5; 26+5.

- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn giản về phép cộng.

3. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận của học sinh khi làm bài II. Chuẩn bị

- Bộ đồ dùng toán

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

- Đặt tính và tính 46 + 4; 36 + 7; 48 + 6.

- HS và giáo viên nhận xét.

- Học sinh lên bảng thực hiện.

- HS nhận xét

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

- Học sinh lắng nghe.

1. HĐ1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Nêu bài toán:

Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.

- Đặt tính và thực hiện phép tính

- Gọi học sinh lên bảng đặt tính sau đó trình bày cách đặt tính và thực hiện phép tính.

- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau đó chính xác về cách đặt tính, thực hiện phép tính

- Nghe và phân tích đề toán.

- Thực hiện phép cộng 36 + 15.

36 + 15 --- 51

2. HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

(2)

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 2 học sinh đọc kết quả bài tập.

- Gọi 2 học sinh nêu cách tính từng phép tính trong bài.

- Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng.

* BT giúp con nhớ lại kiến thức gì?

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- Nêu cách đặt tính đúng?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- HS và GV nhận xét, chốt lại những kết quả đúng.

* BT vừa rồi đã rèn cho các con lại cách đặt tính rồi tính.

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

- Hỏi: + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

* BT đã giúp các con nhớ lại cách giải toán có lời văn.

Bài 4: Tô màu quả bóng ghi phép tính có kết quả là 45.

- HD HS cách tính để tô màu vào phép tính.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

* BT củng cố kiến thức gì?

* GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức 6 + 5 = 6 + 9 =

6 +7 = 6 + 8 = - GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- 2 học sinh đọc kết quả.

- Học sinh nêu.

26 36 46 56 76 + + + + + 19 28 37 26 15 45 64 83 82 91 ...

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

26 46 27 66 +18 +29 + 16 +6 44 75 43 72 - HS đổi vở kiểm tra chéo

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài giải

Cả hai bao cân nặng là:

46 + 36 = 82 (kg)

Đáp số: 82kg gạo, ngô

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- HS chơi trò chơi - Nhận xét

Tập đọc

TIẾT 22, 23: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.

3. Thái độ

(3)

* QTE (HĐ củng cố)

+ Quyền được học tập, được các thầy cô giáo và nhân viên trong trường tôn trọng và giúp đỡ.

+ Bổn phận phải thực hiện đúng nội qui của nhà trường.

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ2) - Thể hiện sự cảm thông.

- Kiểm soát cảm xúc, tư duy phê phán (toàn bài) III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, máy chiếu.

- HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS đọc bài TKB của lớp mình.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới (35p)

* Giới thiệu bài - Học sinh nghe.

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu

- Chú ý giọng đọc các nhân vật.

b. Đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp câu.

- Chú ý đọc đúng các từ: không nén nổi, trốn ra sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng...

b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia đoạn: 3 đoạn

- GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ

- HS đọc các từ chú giải trong SGK.

c. Luyện đọc đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Đọc đồng thanh

- Học sinh nghe.

- Học sinh đọc từng câu.

- HS đọc từ khó.

- 3 Học sinh đọc đoạn lần 1.

+ Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // "Cậu nào đây?/ Trốn học hả?"/

+ Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi: //: Từ nay/ các em có trốn học đi chơi nữa không?"/

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn - 1HS đọc từ chú giải SGK - Các nhóm luyện đọc - Các nhóm thi đọc.

Tiết 2

2. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (20p) - GV yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 - Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?

- Gọi 2 học sinh nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam.

- Lớp đọc thầm đoạn 1

- Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.

- 1HS đọc đoạn 2

(4)

- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?

- GV yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?

* KNS: Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào?

- GV gọi 1học sinh đọc to đoạn 4 - Cô giáo làm gì khi Nam khóc?

- Giáo viên lần trước bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam bật khóc?

- Người mẹ hiền trong bài là ai?

- Slied 1: GV đưa tranh và giảng 3. HĐ3: Luyện đọc lại (15p) - Đọc phân vai

C. Củng cố, dặn dò (5p)

* QTE: Em thấy việc làm của hai bạn đã đúng với nội quy nhà trường chưa?

+ Vì sao cô giáo trong bài được gọi là

"người mẹ hiền"?

- Giáo viên dặn học sinh về nhà đọc trước các yêu cầu của tiết kể chuyện.

- Chui qua chỗ tường thủng.

- 1HS đọc.

- Cô nói với bác bảo vệ: "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi"; Cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, em đưa về lớp.

- Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/

Cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.

- 1HS đọc đoạn 4

- Cô xoa đầu Nam an ủi.

- Vì đau và xấu hổ.

- Là cô giáo.

- HS quan sát - HS đọc phân vai.

- HS nêu ý kiến

- Vì cô giáo vừa thương học sinh vừa nghiêm túc..., và các em có quyền được các thầy cô giáo nhân viên trong trường tôn trọng và giúp đỡ.

Ngày soạn: Ngày 18 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 37: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.

- Biết nhận dạng hình tam giác.

3. Thái độ

- HS hứng thú với những đồ vật có hình giống với hình đã được học.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, máy tính - HS: VBT

III. Hoạt động dạy học:

(5)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm đặt tính rồi tính: 10 + 12; 26 + 12;

- HS và GV nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

- Học sinh nghe.

1. HĐ1: HD dẫn làm bài tập:

Bài 1: Tính nhẩm:

- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

- Học sinh làm bài tập vào VBT.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

- Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét.

* BT giúp các con nhớ lại các bảng cộng đã được học.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Hướng dẫn học sinh làm.

- Gọi học sinh lên làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

ƯDPHTM: chọn đáp án đúng a, 38+6 > 38 +5

b, 29 + 5 > 30 +5 c, 17 + 4 > 16+5

Gv giao bài cho học sinh Gv nhận bài

* BT giúp các con nhớ lại kiến thức gì?

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Thuộc loại toán gì mà chúng ta đã học?

- Vậy muốn tính được số cây đội 2 trồng được bao nhiêu ta làm như thế nào?

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

* BT củng cố cách làm bài toán có lời văn.

Bài 4: Số?

- Hướng dẫn học sinh làm.

- Giáo viên nhận xét.

* BT củng cố cách nhận biết, đếm hình.

Bài 5: Số?

- Giáo viên treo bảng phụ bài tập.

- Số 6 được nối với số nào đầu tiên?

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

- HS đọc kq miệng.

6+1=7 6+2=8 6+3=9 6+4=10 6+6=12 6+7=13 6+8=14 ...

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm VBT.

Số hạng 26 36 46 56 66 Số hạng 15 7 24 9 18

Tổng 41 43 70 65 84

HS làm bài

HS gửi bài cho gv qua máy tính

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh trả lời.

- Dạng toán về nhiều hơn.

- 1 học sinh lên bảng làm Bài giải:

Đội hai trồng được số cây là:

36 + 6 = 42 (cây) Đáp số: 42cây

(6)

- Mũi tên số của số 6 thứ nhất chỉ vào đâu?

- Như vậy chúng ta đã lấy 6 cộng 4 bằng 10 và ghi 10 vào dòng thứ hai trong bảng.

- 10 được nối với số nào?

- Số 7 có mũi tên chỉ vào đâu?

- Hãy đọc phép tính tương ứng.

- Ghép 2 phép tính ta có: 4 + 6 + 7 = 17 - Như vậy trong bài tập này chúng ta lấy số ở hàng đầu cộng với mấy?

- Dòng thứ hai trong bảng ghi cái gì?

- Dòng thứ ba trong bảng ghi gì?

* BT củng cố gì?

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh đọc kết quả.

a. Có 3 hình tam giác.

b. Có 3 hình tứ giác - Đọc yêu cầu bài tập.

- Số 4 - Số 10

- Nối với số 7 - Chỉ vào số 17 - 10 + 7 = 17

- Cộng với 6 rồi lại cộng với 7.

- Kết quả trung gian (kết quả bước tính thức nhất).

- Học sinh lên bảng phụ làm, dưới lớp làm vào VBT

- Học sinh nhận xét C. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà. - Học sinh nghe và thực hiện.

Kể chuyện

TIẾT 8: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung câu chuyện 2. Kỹ năng

- Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quý thầy cô giáo của mình.

II. Chuẩn bị

- GV: Sử dụng tranh SGK - HS: SGK

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi học sinh kể lại từng đọan câu chuyện Người thầy cũ.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

- 3 HS kể.

- HS lắng nghe 1. HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện

(7)

a. Dựa theo tranh vẽ kể lại từng đoạn

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện.

- Hướng dẫn học sinh kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa vào tranh 1:

+ Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật.

+ Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?

- 1, 2 học sinh kể lại đoạn 1.

- Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể bằng lời của mình.

- Tương tự như vậy các bức tranh 2, 3, 4 của truyện.

2. HĐ2: Dựng lại câu chuyện theo vai - Giáo viên nêu yêu cầu bài.

- Học sinh tập kể lại theo các bước:

+ B1: Giáo viên làm người dẫn chuyện.

+ B2: Học sinh được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện.

+ B3: 2 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, khen những nhóm dựng lại câu chuyện hay.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho GĐ nghe.

- Học sinh thực hiện.

- Nam và Minh

- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc

- HS kể chuyện.

- HS kể theo nội dung từng tranh theo gợi ý của GV.

- HS kể chuyện cùng GV.

- HS kể chuyện trong nhóm.

- Các nhóm thi kể chuyện.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

Chiều

Tự nhiên xã hội

Tiết 8: ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn, uống sạch sẽ.

2. Kĩ năng

- Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột.

3. Thái độ: HS biết cách ăn uống sạch sẽ II. Các kĩ năng sống cơ bản.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát và phân tích để nhận biết những viêc làm, hành vi đảm bảo ăn uống.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.

- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.

III. Đồ dùng dạy học:

- Hình vẽ trong SGK.

(8)

IV. Họat động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- HS trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta phải ăn uống đầy đủ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới (30p) 2.1. Giới thiệu bài

- Giáo viên cho cả lớp hát bài: Thật đáng chê.

- Giáo viên giới thiệu bài học.

2.2. Bài mới

* Hoạt động 1: Làm việc với SGK và thảo luận: Phải làm gì để ăn sạch

a. Động não.

- Giáo viên đưa ra câu hỏi: Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì?

- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh nêu lên một ý và ghi nhanh ý kiến của các em lên bảng.

- Giáo viên chốt lại toàn bộ các ý kiến vừa nêu ra.

b. Làm việc với SGK theo nhóm

- Cho học sinh quan sát hình vẽ trong SGK trang 18 và tập đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức qua hình vẽ. Dưới đây là một số gợi ý cho học sinh hỏi và trả lời nhau:

+ H1: Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh?

+ H2: Rửa quả như thế nào là đúng?

+ H3: Bạn gái trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì? Kể tên một số quả trước khi ăn cần gọt vỏ?

+ H4: Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn?

+ H5: Bát, đũa, thìa trước và sau khi ăn phải làm gì?

c. Làm việc cả lớp:

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả quan sát tranh và phân tích tranh. Các nhóm khác bổ sung.

- Tiếp theo cô giáo cho cả lớp thảo luận câu hỏi tổng quát trong SGK: "Để ăn sạch, bạn

- 1HS trả lời

- HS hát và lắng nghe GV giới thiệu bài.

- HS trả lời

- HS lắng nghe.

- Rửa bằng nước sạch và sà phòng.

- Rửa dưới vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch.

- 1HS trả lời.

- Để hợp vệ sinh.

- Bát, đũa, thìa để nơi cao ráo sạch sẽ. Sau khi ăn bát đũa được rửa sà phòng và nước sạch.

- Rửa tay sạch trước khi ăn.

(9)

phải làm gì?"

- Giáo viên đối chiếu với những ý kiến các em đã nêu trước ở bước 1 và gọi một vài học sinh đưa ra ý kiến kết luận.

+ Kết luận: Để ăn sạch chúng ta cần phải:

- Rửa tay sạch trước khi ăn.

- Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.

- Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi, gián, chuột... bò hay đậu vào.

- Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.

- Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.

- Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi, gián, chuột... bò hay đậu vào.

- Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.

* Hoạt động 2: Làm việc với SGK và thảo luận: Phải làm gì để uống sạch

a. Làm việc theo nhóm

- Từng nhóm học sinh trao đổi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích.

b. Làm việc cả lớp

- Đại diện 2 nhóm lên trình bày ý kiến, cả lớp nhận xét: Loại đồ uống nào nên uống, loại nào không nên uống. Vì sao?

c. Làm việc với SGK

- Cho học sinh cả lớp quan sát hình 6, 7, 8 trong SGK trang 19 nhận xét bạn nào uống nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm, đun sôi để nguội.

- Học sinh thực hiện.

- Đại diện nhóm trình bày, dưới lớp nhận xét.

- HS quan sát nhận xét.

* Hoạt động 3: Thảo luận về lợi ích của việc ăn uống đủ sạch sẽ

a. Làm việc theo nhóm

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK: Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ?

b. Làm việc cả lớp

- Đại diện các nhóm lên phát biểu ý kiến.

- KNS: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán…

3. Củng cố- dặn dò (5p) - GV củng cố lại bài học.

- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà

- Học sinh thảo luận và đưa ra câu trả lời.

- Học sinh trình bày kết quả thảo luận.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Luyện Tiếng Việt ĐỌC HIỂU “ ƯỚC MƠ”

I I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

(10)

- Học sinh luyện đọc tốt bài đọc" Ươc mơ". Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu

- Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới:32' 1- Gioi thiệu bài

Bài 1: Đọc truyện: ước mơ

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng -GV nhận xét chốt ý đúng

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

a, Kể về ước mơ của mình b, Các bạn rất hào hứng c, Vân ỉu xìu, chẳng nói gì.

d, Mẹ chóng khỏi bệnh

e, Đó là mơ ước của người con hiếu thảo

g, Vân là cô bé hiếu thảo -Lớp nhận xét

- HS làm bài

Luyện Toán

ÔN TẬP BẢNG CỘNG I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, bảng cộng 6 và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, Đồ dùng - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

(11)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p)

2 hs lên bảng làm - GV nhận xét B, Bài mới 1, GTB

2, Thực hành Bài 1:Tính nhẩm

6 + 9 = 6 + 7 = 7 + 9 = 6 + 6 = 9 + 6 = 6 + 5 = 6 + 4 = 8 + 9 = 8 + 8 = 7 + 8 = 6 + 10 = 8 + 5 = GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - 3 hs đặt tính

16 + 34 36 + 28 56 + 36 16 + 58 - Nhận xét

Bài 3 : Tính

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài Bài 4:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét chấm bài.

III, Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu - Làm vở.

- Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

Ngày soạn: Ngày 18 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020 Sáng

Toán

TIẾT 38: BẢNG CỘNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Thuộc bảng cộng đã học

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán về nhiều hơn 3. Thái độ

- Rèn HS tính tự giác khi làm bài II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ

(12)

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm đặt tính rồi tính: 32 + 14; 26 + 17;

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

- Học sinh nghe.

Bài 1: Tính nhẩm

- Hướng dẫn học sinh làm bài.

- Học sinh tự làm bài vào VBT.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét.

* BT củng cố lại các bảng cộng đã học.

Bài 2: Tính

- Hướng dẫn học sinh làm.

- Học sinh tự tính vào VBT.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.

- GV, HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

* BT củng cố lại kiến thức gì đã được học.

Bài 3

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ BT thuộc loại bài toán nào mà đã học?

- HS làm bài vào VBT, 1HS lên bảng làm.

- GV, HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

* BT củng cố lại cách làm bài toán về nhiều hơn.

Bài 4: Số?

- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ.

- Hãy kể tên hình tam giác có trong hình.

- Hình tứ giác?

* BT giúp HS rèn kỹ năng đếm và nhận biết hình.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- Hs nêu kq:

9+2=11 9+3=12 9+4=13 9+5=14

8+3=11 8+4=12 8+5=13 9+6=15...

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

- 3 HS làm bảng.

34 46 69 77 23 + 8 +27 +15 + 8 + 49 42 73 84 85 72 - HS nêu yêu cầu

- HS thực hiện theo câu hỏi của GV

- Bài toán về nhiều hơn.

- 1HS làm bảng lớp.

Bài giải

Bao gạo cân nặng là:

18 + 8 = 26 (kg)

Đáp số: 26 kg gạo - Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh nêu.

a. Có 5 hình tam giác b. Có 5 hình tứ giác C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- Học sinh nghe và thực hiện.

Chính tả (Tập chép) TIẾT 15: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au; r/ d/ gi; uôn/ uông.

(13)

2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác một đoạn trong bài Người mẹ hiền; trình bày bài chính tả đúng quy định.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

3. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận khi viết bài II. Chuẩn bị

- GV: Chuẩn bị PHTM.

- HS: Vở chính tả, VBT, bảng con.

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc các từ khó, từ cần chú ý phân biệt của tiết học trước cho học sinh viết. Cả lớp viết vào bảng con.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD tập chép:

a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.

- Giáo viên đọc bài trên bảng.

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết:

+ Vì sao Nam khóc?

+ Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Bài chính tả có những dấu câu nào?

- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- GV đọc cho HS viết: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi...

d. Học sinh chép bài vào vở.

e. Soát lỗi chính tả.

g. Nhận xét bài.

2. HĐ2: HD làm bài tập chính tả:

Bài tập 1: Điền ao/ au vào chỗ trống - Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh tự làm vào VBT, 1 em lên làm vào bảng phụ.

- Giáo viên nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn học sinh làm.

- Viết: vui vẻ, tàu thuỷ, đồi núi, luỹ tre, che chở, trăng sáng, trắng trẻo, con kiến, tiếng đàn.

- HS lắng nghe và nghi nhớ - Vì đau và xấu hổ.

- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?

- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi.

- HS trả lời.

- HS viết bảng con.

- HS nhìn bảng chép vào vở.

- HS nghe GV đọc và soát lỗi

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài.

Lời giải:

a) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

b) Trèo cao, ngã đau.

- HS đọc - Học sinh làm.

Lời giải:

(14)

- 1 học sinh làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV tổ chức trò chơi - Nhận xét, tuyên dương

- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

a) con dao; tiếng rao hàng; giao bài tập về nhà.

b) Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.

- Uống nước ao sâu.

- Lên cày ruộng cạn.

- HS sử dụng máy tính bảng lựa chọn đáp án đúng

- Kết quả: A - HS lắng nghe Tập đọc

Tiết 24: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.

2. Kỹ năng

- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.

3. Thái độ

* QTE: Quyền được học tập, được các thầy cô giáo yêu thương dạy bảo nên người (HĐ2)

II. Chuẩn bị

- GV: Sử dụng tranh SGK - HS: SGK

III. Hoạt đông dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỌNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 2 học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ.

+ Học sinh 1: đọc đoạn 1, 2 bài Người mẹ hiền.

- Việc làm của Minh và Nam đúng hay sai?

Vì sao?

+ Học sinh 2 đọc đoạn 3, 4 bài Người mẹ hiền.

- Ai là người mẹ hiền? Vì sao?

- Nhận xét.

- 2 Học sinh thực hiện.

- HS dưới lớp nhận xét.

B. Bài mới (30p)

*Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

- Học sinh nghe.

1. HĐ1: Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu.

- GV đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm, trầm lắng. Giọng của An lúc đầu buồn

- Học sinh nghe.

(15)

bã, sau quyết tâm; Lời thầy giáo nói với An trìu mến, khích lệ.

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc nối tiếp câu.

* Đọc từng câu:

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- Học sinh chú ý đọc đúng các từ ngữ: dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khẽ nói...

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chú ý đọc đúng các câu sau:

+ Thế là / chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, / chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm, / vuốt ve.../

+ Thưa thầy, / hôm nay / em chưa làm bài tập.//

+ Tốt lắm!// thầy biết em nhất định sẽ làm!//

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.

- Gọi học sinh đọc chú giải trong SGK.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

d. Thi đọc giữa các nhóm.

g. Đọc đồng thanh.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh.

- HS đọc và ngắt đoạn bằng bút chì vào sách.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- HS đọc chú giải.

- HS chia nhóm luyện đọc - Đại diện nhóm lên thi.

- Cả lớp đọc đồng thanh 2. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

Câu hỏi 1: (Học sinh đọc đoạn 1 và 2)

- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?

- Vì sao An buồn như vậy?

Câu hỏi 2: (HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi) + Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập?

* QTE: Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?

+ Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập?

* Vì sao An lại nói tiếp với thầy giáo sáng mai em sẽ làm bài tập?

Câu hỏi 3: (HS đọc đoạn 3)

+ Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An?

- GV: Thầy giáo của An rất thương học trò.

- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn, An ngồi lặng lẽ.

- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve.

+ Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng coa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.

- HS nêu ý kiến

+ Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An, với tấm lòng thương yêu bà của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm được bài tập chứ không phải An lười biếng.

+ Vì sự thông cảm của thầy đã làm An cảm động. / Vì An cảm động trước tình thương của thầy, An muốn làm thầy vui lòng/…

- HS trả lời.

(16)

Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, khéo léo động viên An. Tấm lòng yêu thương của thầy, bàn tay dịu dàng của thầy đã an ủi, động viên An, làm em quyết tâm học tập để đáp lại lòng tin yêu của thầy.

3. HĐ3: Luyện đọc lại - 2 nhóm thi đọc toàn truyện.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

- 2 nhóm thi đọc, - Nhóm khác nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Giáo viên đọc lại bài văn.

- Gọi HS đặt tên khác cho bài tập đọc.

- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.

- Học sinh thực hiện.

- Nỗi buồn của An/ Tình thương của thầy/ Em nhất định sẽ làm...

Ngày soạn: Ngày 18 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020 Sáng

Toán

TIẾT 39: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- So sánh các số có hai chữ số.

2. Kỹ năng

- Giúp học sinh củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng.

- Kĩ năng tính nhẩm và viết, giải bài toán.

3. Thái độ

- Rèn học sinh tính tự giác khi làm bài II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ.

- HS: VBT

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính:

34 + 8; 46 + 27;

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh làm.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

- Học sinh nghe.

Bài 1: Tính nhẩm

- Học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi HS đọc kết quả, dưới lớp so sánh kết quả.

- Giáo viên nhận xét.

* Củng cố lại cách tính nhẩm cho HS.

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm vào VBT.

- Học sinh đọc kết quả.

9 + 8 = 17 2 + 9 = 11 7 + 6 = 13 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11 9 + 9 = 18 …

(17)

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

* BT giúp HS nhớ lại cách đặt tính rồi tính.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam em làm như thế nào?

- Học sinh làm bài vào VBT, 1 học sinh lên bảng làm.

Bài 4: Ghi kết quả tính

- Hướng dẫn HS làm vào VBT, gọi 1HS lên làm vào bảng phụ.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 5

- Hướng dẫn HS: Muốn điền được số vào ô trống con phải dựa vào số đã cho trước, và dấu <, > để làm.

- Gọi 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

* BT củng cố cách điền số.

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tóm tắt.

- 1 HS trả lời.

Bài giải:

Chị hái được số quả cam là:

56 + 18 = 74 (quả)

Đáp số: 74 quả cam.

- Đọc yêu cầu bài.

- 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

8 + 5 + 1 = 14 5 + 4 + 3 = 12 8 + 6 = 14 5 + 7 = 12 - HS nêu yêu cầu.

- HS nghe GV hướng dẫn và làm vào VBT.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- Học sinh nghe.

- Học sinh nghe và thực hiện.

Luyện từ và câu

Tiết 8: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu.

Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.

2. Kỹ năng

- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu.

3. Thái độ

* QTE: + Quyền được học tập, được các thày cô giáo yêu thương quý mến (BT3) + Bổn phận phải biêt ơn kính trọng thầy cô giáo (BT4)

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: VBT, SGK

III. Hoạt động dạy học:

(18)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 2 học sinh lên bảng điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống ở những câu, mỗi em làm 2 câu:

a. Thầy Thái ... môn Toán.

b. Tổ trực nhật … lớp.

c. Cô Hiền … bài rất hay.

d. Bạn Hạnh … truyện.

- Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét.

- Học sinh làm bài theo yêu cầu.

- HS nhận xét B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới:

- Học sinh nghe.

Bài 1 (Làm miệng)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc câu a.

+ Từ nào là từ chỉ loài vật trong câu

"con trâu ăn cỏ?"

+ Con trâu đang làm gì?

- Nêu: Ăn chính là từ chỉ hoạt động của con trâu.

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài tập tiếp.

- Gọi học sinh nhận xét.

Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự điền vào chỗ trống.

- Gọi 1 số học sinh đọc bài làm - GV nhận xét

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ hoạt động củ người trong câu:

+ Lớp em học tập tốt lao động tốt.

+ Muốn tách rõ hai từ chỉ hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Suy nghĩ và cho biết ta nên đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong câu?

- Gọi 1 HS lên bảng viết dấu phẩy.

- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm các câu còn lại.

- Cho học sinh đọc lại câu sau khi đã đặt dấu phẩy, chú ý nghỉ hơi đúng sau

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Con trâu ăn cỏ.

- Từ con trâu.

- Ăn cỏ.

- Làm bài: ăn, uống, toả.

- Học sinh làm bài.

Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt, nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn lốc - HS đọc.

- Học sinh làm bài.

- Các từ chỉ hoạt động là: học tập, lao động.

- Vào giữa học tập tốt, lao động tốt.

- Học sinh lên bảng làm.

- Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến HS

- Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

(19)

dấu phẩy.

* QTE: Các em đã được học tập và được thầy cô giáo quan tâm như thế nào?

Bài 4:

- GV đưa ra bảng phụ gọi HS lên bảng làm bài

- GV nhận xét, đánh giá.

* QTE: Em đã biết ơn và kính trọng thầy cô giáo của mình như thế nào?

- HS nêu ý kiến

- HS nêu yêu cầu

- 1HS lên bảng, cả lớp làm VBT

- HS nhận xét, bổ sung (nếu bạn làm sai)

- HS nêu ý kiến C. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Trong bài này chúng ta đã tìm được những từ chỉ hoạt động, trạng thái nào?

- Cho HS tiếp nối nhau tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- Ăn, uống, toả, đuổi, giơ, chạy, luồn, học tập, lao động, yêu thương, quý mến, kính trọng, biết ơn.

- HS tìm.

Tập viết

TIẾT 8: CHỮ HOA: G I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Nắm được độ cao của chữ G hoa, hiểu nghĩa câu ứng dụng Góp sức chung tay.

2. Kỹ năng

- Viết đúng, đẹp chữ G hoa. Yêu cầu viết chữ cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.

- Biết cách nối nét từ chữ hoa G sang chữ cái đứng liền sau.

- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Mẫu chữ hoa G.

- HS: Vở tập viết, bảng con.

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên cho cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: E, Ê.

- Sau đó viết chữ ghi tiếng Em.

- GV nhận xét.

- Học sinh thực hịên vào bảng con.

B. Bài mới (30p)

*Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

- Học sinh nghe.

1. HĐ1: HD viết chữ hoa

a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G

- Chữ G cỡ nhỡ cao mấy li? rộng mấy li? - Cao 8 li rộng 5 li

(20)

- Chữ hoa G cỡ nhỡ được viết bởi mấy nét, đó là những nét nào?

- Gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ; nét 2 là nét khuyết ngược.

- Chỉ dẫn cách viết:

+ Nét 1: Viết tương tự như chữ C hoa, DB ở ĐK 3.

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược, DB ở ĐK2.

- Giáo viên viết chữ cái G lên bảng và nhắc lại cách viết.

b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con:

- Học sinh tập viết trên bảng con chữ G.

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.

- HS trả lời

- Học sinh quan sát và ghi nhớ cách viết.

- Học sinh viết bảng con.

2. HĐ2: HD viết ứng dụng a. Giới thiệu câu ứng dụng

- Học sinh đọc câu ứng dụng: Góp sức chung tay.

- Học sinh nêu ý nghĩa cụm từ:

b. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:

- Những chữ cái cao 1 li là chữ nào?

- Chữ cao 1,25 li là chữ nào?

- Chữ cao 1,5 li là chữ nào?

- Chữ cao 2 li là chữ nào?

- Chữ cao 2,5 li là chữ nào?

- Chữ cái cao 4 li là chữ nào?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

* Giáo viên viết mẫu chữ Góp trên dòng kẻ.

- Học sinh đọc.

- Cùng nhau đoàn kết làm việc.

- Cao 1 li là: o, ư, c, u, n, a.

- Cao 1,25 li là: s.

- Cao 1,5 li là: t.

- Cao 2 li là: p

- Cao 2,5 li là: h,g, y.

- Cao 4 li: G.

3. HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết

- Giáo viên nêu yêu cầu viết. - Học sinh luyện viết.

* Nhận xét bài viết

- Giáo viên nhận xét nhanh khoảng 5, 7 bài.

Nhận xét để cả lớp rút ra kinh nghiệm.

- Học sinh lắng nghe, rút kinh nghệm.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Giáo viên nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những học sinh viết chữ đẹp.

- Dặn học sinh về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2020 Sáng

TOÁN

(21)

TIẾT 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Từ thực hiện phép cộng có nhớ, có tổng bằng 100.

2. Kỹ năng

- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.

3. Thái độ

- Rèn HS tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: VBT

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS tính nhẩm: 40 + 20 + 10, 50 + 10 + 30, 10 + 30 + 40.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

- Học sinh nghe.

1. HĐ1: Giới thiệu phép cộng 83 +17 - Bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?

- Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm ra bảng con.

- Em đặt tính như thế nào?

- Nêu cách thực hiện phép tính.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại.

- Nghe và phân tích đề toán.

- Ta thực hiện phép tính cộng 83 + 17.

83 + 17 --- 100

- Viết 83 rồi viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8. Viết dấu+ và kẻ gạch ngang.

- Cộng từ phải sang trái: 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10. Vậy 83 cộng 17 bằng 100.

- 2 HS nhắc lại.

2. HĐ2: Thực hành:

Bài 1: Tính

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh đọc kết quả, và nêu cách đặt tính rồi tính.

- Giáo viên nhận xét.

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm vào VBT.

- 2HS làm bảng lớp

98 77 65 3 9 + 2 +23 + 35 + 6 1

(22)

* BT củng cố lại phép cộng có tổng bằng 100 và cách đặt tính rồi tính.

Bài 2: Tính nhẩm

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chốt kết quả đúng

* BT giúp HS rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Hỏi: Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết trường đó có bao nhiêu HS lớp 2 con làm như thế nào?

- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT

* BT củng cố lại cách giải toán có lời văn.

Bài 4: Số? (5p)

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.

- Giáo viên nhận xét.

* BT giúp các con nhớ lại kiến thức gì?

Bài 5: Nối hai số có tổng bằng 100

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm để nối các số có tổng bằng 100.

* BT củng cố lại phép cộng có tổng bằng 100.

100 100 100 100 - Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm vào VBT, 3 HS làm trên bảng.

80 +20 =100 40+60=100 70 + 30 =100 10+90=100 - Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tóm tắt.

- Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài giải

Trường đó có số học sinh lớp 2 là:

88 + 12 = 100 (học sinh) Đáp số: 100 học sinh

- Đọc yêu cầu bài.

- Lấy 64 cộng với 16 được bao nhiêu ghi vào chỗ trống sau đó lại lấy kết quả vừa tính được cộng tiếp được bao nhiêu lại ghi vào ô thứ tiếp theo.

- 1HS lên bảng làm:

64 + 16 = 80 + 20 = 100 87 + 3 = 90 – 40 = 50 - Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- Học sinh nghe và thực hiện.

Chính tả (Nghe viết)

TIẾT 16: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Nghe viết đúng 1 đoạn của bài Bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người

2. Kỹ năng

- Trình bày đúng lời ca của An.

- Luyện viết đúng các tiếng có ao/ au; r / d/ gi hoặc uôn / uông.

3. Thái độ

(23)

- HS có ý thức rèn chữ II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ

- HS: VBT, vở chính tả, bảng con III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 học sinh viết lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con hoặc giấy nháp các từ sau: con dao, dè dặt, giặt giũ, quần áo, xin lỗi, bật khóc.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

- Học sinh nghe.

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn trích.

- Giúp học sinh nắm nội dung bài:

+ Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?

+ An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?

+ Lúc đó thầy có thái độ như thế nào?

b. Hướng dẫn HS cách trình bày

+ Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?

+ Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào?

c. Hướng dẫn HS viết từ khó

- Học sinh tập viết chữ ghi tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: vào lớp, bài làm, thì thào, trìu mến...

e. Học sinh viết bài vào vở

- Giáo viên nhắc học sinh nghe cho chính xác, viết chữ rõ ràng, đúng chính tả, trình bày đúng.

g. Soát bài

h. Nhận xét bài viết

- 2 học sinh đọc lại.

- Bài: Bàn tay dịu dàng.

- An buồn bã nói: thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.

- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.

- Chữ đầu dòng tên bài, chữ đầu câu và tên của bạn An.

- Viết lùi vào 1 ô, đặt câu nói của An sau dấu chấm, thêm dấu gạch ngang ở đầu câu.

- Học sinh viết.

- Học sinh viết bài vào vở.

- Lắng nghe GV đọc soát bài.

2. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả

Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh làm miệng.

- Chia bảng lớp làm 2 cột mời 2 nhóm lên thi tiếp sức. Từng học sinh của nhóm tiếp nối nhau lên bảng viết các từ có tiếng mang vần ao/ au.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh tham gia thi.

Vd: ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo,..cây cau, cháu chắt, đau chân, trắng phau, lau chùi..

(24)

Bài 3a:

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Một số học sinh làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT.

- Chữa bài.

- HS đọc.

+ Da dẻ cậu ấy thật hồng hào.

+ Hồng đã ra ngoài từ sớm.

+ Gia đình em rất hạnh phúc.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài.

- Học sinh nghe và thực hiện.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 8: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Trả lời đựoc câu hỏi về thầy cô giáo lớp 1 của em, viết đựơc khoảng 4,5 câu về cô giáo lớp 1 của em.

2. Kỹ năng

- Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.

3. Thái độ

* QTE:

+ Quyền được tham gia (nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, kể về cô giáo lớp1) (BT1)

+ Bổn phận phải biết ơn, kính trọng các thầy cô giáo (BT2) II. Các kĩ năng sống cơ bản (BT1)

- Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.

- Hợp tác, ra quyết định, tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe phản hồi tích cực.

III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: VBT, SGK

IV. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi học sinh lên bảng, yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau.

- Hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần mang những sách gì?

- GV nhận xét.

- HS lên đọc - HS trả lời

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

- HS lắng nghe.

Bài 1:

- Gọi 1 học sinh đọc tình huống a.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nói lời mời.

- Nêu: Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.

(25)

khách đến nhà các con cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.

- Yêu cầu: Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà.

- Nhận xét.

- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.

* QTE: Em đã bao giờ nhờ hay đề nghị ai giúp đỡ mình chưa? Và em đã nói như thế nào?

* KNS: Khi nói lời mời, nhờ yêu cầu đề nghị em phải có thái độ như thế nào?

Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho học sinh trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều học sinh trả lời.

- Nhận xét câu trả lời của học sinh. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo.

* QTE: Các thầy cô giáo đã dạy em những gì, em đã kính trọng thầy cô giáo của mình như thế nào?

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Tổng kết giờ học.

- Dặn học sinh khi nói lời chào, mời, đề nghị...

phải chân thành và lịch sự

- Học sinh đóng cặp đôi với bạn bên cạnh sau đó một số nhóm lên trình bày.

+ Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi.

+ A, Hoa à, cậu vào đi...

- HS tiến hành tương tự - HS trả lời trước lớp

- HS đọc.

- Tiếp nối nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.

- HS lắng nghe.

- Viết bài sau đó 4 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.

- HS trả lời trước lớp

- HS lắng nghe.

SINH HOẠT TUẦN 8 I. Mục tiêu:

- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.

- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.

II. Nội dung sinh hoạt:

1.Ổn định tổ chức.

2. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

Cụ thể như sau:

* Ưu điểm: ………..

(26)

………

………

……….

* Nhược điểm:……….

………

……….

*Tuyên dương:………

*Phê bình:………

3. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Chuẩn bị và làm bài tập đầy đủ

+Thực hiện tốt yêu cầu giờ học trực tuyến

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay bằng nước sát khuẩn. ở nhà không ra ngoài khi không cần thiết.

Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện theo trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.

CHỦ ĐIỀM: VÒNG TAY BÈ BẠN

Tên hoạt động : CÙNG HÁT VỚI BẠN BÈ Thời điểm : Tháng 10

Địa điểm : Phòng học số 3-lớp 2A I. MỤC TIÊU:

- HS biết cảm thông với những khó khăn của các bạn HS nghèo vượt khó.

2. Kĩ năng:

- Biết học tập tinh thần nỗ lực vươn lên của các HS nghèo vượt khó.

3. Thái dộ:

- Giáo dục HS có ý thức quan tâm, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:- Các bài hát, bài thơ có chủ đề về nhà trường dành cho HS tiểu học - Các băng, đĩa nhạc có bài hát về chủ đề bạn bè phủ hợp với lứa tuổi tiểu học.

- Một số bài hát: Đường và chân – nhạc: Hoàng Long; - lời: Xuân Tửu Lớp chúng ta đoàn kết – Sáng tác: Nguyễn Đức Huy Thiếu nhi thế giới liên hoan – Sáng tác: Thành Lộc 2. Học sinh : - Sưu tầm các bài hát, thơ về tình bạn

III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức

- Cho Hs nghe một số bài hát, bài thơ

? Những bài hát này có nội dung gì - Gv chốt nội dung

B. Tiến trình hoạt động

HĐ1:Giới thiệu tranh ảnh, băng hình về tình

- HS nghe và cảm nhận - HS trả lời

(27)

bạn mình đã sưu tầm được

- GV yêu cầu hs trình bày - giới thiệu câu chuyện, bài thơ, hát về tình bạn

- GV nhận xét tuyên dương

HĐ2: Thực hành cùng hát với bạn bè a) GV phổ biến

+ Nội dung: Trình diễn từ 2-3 tiết mục văn nghệ có nội dung nói về tình bạn

+Hthức: Mỗi tổ là một đội biểu diễn, mặc đẹp +Thể loại: Hát tốp ca, song ca, đơn ca, đọc thơ

=>GV cung cấp một số bài hát cho HS, yêu cầu HS sưu tầm thêm.

- GV cho HS nghe băng đĩa để HS hát theo -GV chọn người điều khiển chương trình.

b) Bước 2: HS luyện tập

- Các tổ chọn bài hát, tiến hành tập luyện dưới sự giúp đỡ của GV, của phụ trách sao,

GV cùng MC sắp xếp ctrình, viết sẵn vào bảng để các đội nắm được thứ tự biểu diễn.

HĐ 3: Liên hoan văn nghệ

MC tuyên bố lí do, giới thiệu ý nghĩa của buổi liên hoan văn nghệ.

C. Nhận xét – Đánh giá

-GV khen ngợi cả lớp mạnh dạn, tự tin tham gia tích cực, sôi nổi trong buổi liên hoan văn

nghệ. Lời ca tiếng hát luôn đem đến niềm vui, tình thân thiện trong một tập thể “ Hát hay không

bằng hay hát”. Chúc các em luôn sẵn sàng

mang lời ca, tiếng hát của mình để tạo nên bầu không khí vui tươi , thoải mái trong học tập, sinh

hoạt tập thể

- Khen ngợi HS có giọng hát truyền cảm nhất.

-Nhận xét tiết học

- hs trình bày - giới thiệu câu chuyện, bài thơ, hát về tình bạn

- HS nghe

- HS nghe băng đĩa và hát theo

- Đăng kí tên các tiết mục tham gia trong buổi liên hoan văn nghệ cho MC

Các đội lên tự giới thiệu và trình diễn các tiết mục văn nghệ - MC mời GVCN nhận xét buổi liên hoan văn nghệ

Chiều

Luyện Tiếng Việt

ÔN TẬP TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Xác định các từ chỉ hoạt động 2. Kĩ năng

- Xác định điền dấu câu chính xác.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

(28)

II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc bài tập đọc bức tranh bàn tay và trả lời câu hỏi.

-GV nhận xét B- Bài mới: 30' 1-Giới thiệu bài

Bài 1: Điền vào chỗ trống

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài

? bài yêu cầu gì?

- Gọi 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở

-Yêu cầu HS đọc bài -GV nhận xét

Bài 2: Viết từ ngữ chỉ hoạt động dưới mỗi bức ảnh

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài

? bài yêu cầu gì?

- Gọi 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở

-Yêu cầu HS đọc bài -GV nhận xét

Bài 3: Viết hai câu có từ chỉ hoạt động - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài

? bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài -Yêu cầu đại diện nhóm đọc bài

-GV nhận xét 3- Củng cố:5'

-Củng cố nội dung bài -Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

-HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi -1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở

-HS đọc bài, nhận xét

- HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi

-1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở

-HS đọc bài, nhận xét

- HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi

-HS thảo luận nhóm đôi, 1 nhóm làm vào phiếu

-HS đọc bài, nhận xét

Luyện Toán

ÔN TẬP BẢNG CỘNG 6 I. Mục tiêu

1. Kiến thức.Giúp học sinh - Ôn tập kiến thức bảng cộng 6

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức: 2'

(29)

II.Bài mới: 35' 1.Giới thiệu bài (1p) - Gv nêu yêu cầu bài học 2.Thực hành

Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

-GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gv cho hs nêu yêu cầu.

- GV Nhận xét Bài 3:>,<,=

GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét

GV chốt kết quả đúng Bài 4: Giải toán có lời văn - Yêu cầu HS đọc bài

?bài toán cho gì?

?Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

Bài 5: Đố vui Nối theo mẫu - GV nhận xét

III. Củng cố dặn dò (4p) - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau

Học sinh nêu yêu cầu bài 1

-4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

-HS nhận xét -HS lắng nghe Học sinh làm bài Học sinh chữa bài - Nêu yêu cầu -Học sinh làm bài - Nhận xét

- HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm,Học sinh làm vào vở

- HS chữa bài - Hs nhận xét

- HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau - Hs nêu yêu cầu

- Hs làm bài

- hs nhận xét bài bạn

Hoạt động ngoài giờ

THAM GIA NGÀY HỘI “VUI TẾT TRUNG THU 2020”

Nguyễn Huệ Ngày ….. tháng…… năm 2020 Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.. Giọng kể hào hứng

c.. Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên, tranh minh họa học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Hiểu được ý

-Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.. Sau đó kể lại toàn

Hoạt động 2: Kể chuyện

- Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.. Giọng kể hào hứng

Baùc luoân daønh moät tình thöông yeâu vaø söï quan taâm ñaëc bieät cho caùc chaùu thieáu nhi,

- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp - Hướng dẫn học sinh nhận xét : nội dung chuyện có hay có mới không ?.. Cách kể, giọng điệu, cử chỉ ? - Giáo viên nhận xét và hướng

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện; biết thay đổi giọng kể (lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp nội dung. CHUẨN