• Không có kết quả nào được tìm thấy

nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường THPT Lương Văn Cù ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên:... Năm học: 2017 - 2018

Lớp:... Thời gian: 45 phút Đề 1

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39

TL

Câu 1. Theo Đác-Uyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là:

A. sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.

B. nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

C. tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.

D. thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động

Câu 2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường được thấy ở

A. động vật kí sinh. B. thực vật.

C. động vật ít di chuyển xa. D. động vật di chuyển xa.

Câu 3. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?

A. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau

B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau C. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau

D. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh Câu 4. Khí quyển nguyên thuỷ không có gì?

A. N2 , CH4 B. N2 , NH3 C. O2 , H2 D. O2 , N2

Câu 5. Để phân biệt 2 loài xương rồng: loài 3 cạnh và loài 5 cạnh, người ta dựa vào tiêu chuẩn nào?

A. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái. B. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.

C. Tiêu chuẩn hình thái. D. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.

Câu 6. Nhân tố tiến hóa nào có tính định hướng?

A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối. C. Đột biến. D. Cách ly.

Câu 7. Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất

B. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.

C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.

Câu 8. Bằng chứng nào sau đây phản sự tiến hoá hội tụ (đồng quy) ?

A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn ánh còn di tích của nhuỵ.

B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

Câu 9. Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới

A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.

B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.

(2)

C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.

D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

Câu 10. Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?

A. Châu Á B. Đông nam châu Á C. Châu Phi D. Châu Mỹ

Câu 11. Theo các tài liệu cổ sinh vật học thì đại địa chất nào sau đây có hệ thực vật, động vật gần giống với ngày nay nhất?

A. Đại Cổ sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Thái cổ. D. Đại Tân sinh.

Câu 12. Người đứng thẳng đầu tiên là:

A. Ôxtralôpitec B. Homo habilis C. Nêanđectan D. Homo erectus Câu 13. Quan niệm của Đác-Uyn về sự hình thành loài mới:

A. Loài mới được hình thành tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.

B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc nhân tạo, theo con đường phân ly tính trạng.

C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.

D. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân ly tính trạng, từ một nguồn gốc chung.

Câu 14. Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế ;

A. Cách li cơ học B. Cách li tập tính C. Cách li sinh cảnh D. Cách li trước hợp tử Câu 15. Vai trò của quá trình đột biến trong tiến hóa nhỏ?

A. Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. B. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

C. Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. D. Tạo nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa.

Câu 16. Sự sống được phát sinh ở môi trường nào?

A. Trong đất B. Trên cạn C. Không khí D. Nước

Câu 17. Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:

A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

B. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.

C. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

D. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh.

Câu 18. Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?

A. Lai xa và đa bội hoá B. Cách li sinh thái

C. cách li tập tính D. Cách li địa lí

Câu 19. Loài người xuất hiện vào kỉ nào?

A. Jura B. Đệ tứ C. Tam điệp D. Đệ tam

Câu 20. Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?

A. Axitnuclêic được hình thành từ các nuclêôtit B. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ

C. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ

D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất

Câu 21. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở các loài giao phối là

A. Nòi. B. loài. C. cá thể. D. quần thể.

Câu 22. Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

A. Phản ánh nguồn gốc chung B. Phản ánh sự tiến hóa phân li C. Phản ánh chức năng qui định cấu tạo D. Phản ánh sự tiến hóa đồng qui Câu 23. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành

A. các cá thể thích nghi hơn

(3)

B. các nhóm phân loại như loài, chi, họ, bộ, lớp ngành C. các cá thể thích nghi nhất

D. các loài mới

Câu 24. Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ:

A. Hình thành loài mới B. Hình thành các kiểu gen thích nghi C. Hình thành các nhóm phân loại D. Hình thành các đặc điểm thích nghi Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không phải của tiến hoá lớn?

A. Có thể tiến hành thực nghiệm dễ dàng.

B. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.

C. Qua thời gian địa chất dài.

D. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.

Câu 26. Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li:

A. Trước hợp tử B. Sau hợp tử C. Cơ học D. Tập tính

Câu 27. Theo học thuyết Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?

A. Biến dị tương quan. B. Biến dị cá thể. C. Biến dị tập nhiễm. D. Biến dị hàng loạt Câu 28. Các cơ quan thoái hoá là cơ quan:

A. Phát triển không đầy đủ ở cơ quan trưởng thành B. Thay đổi cấu tạo khác với tổ tiên

C. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới D. Biến mất hoàn toàn

Câu 29. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?

A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 30. Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn:

A. Hình thành các giống mới B. Hình thành các nòi mới C. Hình thành các nhóm phân loại. D. Hình thành các loài mới Câu 31. Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào

A. bằng chứng sinh học phân tử. B. bằng chứng phôi sinh học.

C. cơ quan tương đồng. D. cơ quan tương tự.

Câu 32. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

A. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học C. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học

D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học Câu 33. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa nhỏ?

A. Diễn ra trong thời gian lịch sử rất lâu dài. B. Diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.

C. Diễn ra trong phạm vi của loài, với quy mô nhỏ. D. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Câu 34. Tại sao các cá thể cùng loài lại có thể khác nhau về tập tính giao phối để hình thành loài bằng cách li tập tính?

A. Đột biến luôn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu gen mới, nếu kiểu gen này làm thay đổi tập tính giao phối thì chỉ có các cá thể tương tự mới giao phối được với nhau.

B. Đột biến rút ngắn hoặc kéo dài thời gian sinh trưởng ở thực vật.

C. Đột biến dẫn đến rối loạn giới tính, gây chết hoặc vô sinh ở động vật.

D. Đột biến làm biến đổi kiểu hình của cơ quan sinh sản nên giữa cá thể bình thường và cá thể đột biến không còn giao phối được với nhau.

Câu 35. Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

(4)

A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi B. Vòi voi và vòi bạch tuột C. Cánh dơi và tay người D. Ngà voi và sừng tê giác

Câu 36. Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:

A. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

B. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

C. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.

D. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

Câu 37. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở những nhóm sinh vật A. thực vật và động vật ít di chuyển xa. B. thực vật.

C. động vật ít di chuyển xa D. động vật di chuyển xa.

Câu 38. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau : khỉ Rhesut : 91,1%; tinh tinh : 97,6%; khỉ Capuchin : 84,2%; vượn Gibbon : 94,7%; khỉ Vervet : 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là :

A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin B. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut C. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin D. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet

Câu 39. Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.

---Hết ---

(5)

Trường THPT Lương Văn Cù ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên:... Năm học: 2017 - 2018

Lớp:... Thời gian: 45 phút Đề 2

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39

TL

Câu 1. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở các loài giao phối là

A. Nòi. B. cá thể. C. quần thể. D. loài.

Câu 2. Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế ;

A. Cách li cơ học B. Cách li tập tính C. Cách li trước hợp tử D. Cách li sinh cảnh Câu 3. Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

A. Phản ánh nguồn gốc chung B. Phản ánh sự tiến hóa đồng qui

C. Phản ánh sự tiến hóa phân li D. Phản ánh chức năng qui định cấu tạo

Câu 4. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở những nhóm sinh vật A. thực vật và động vật ít di chuyển xa. B. động vật di chuyển xa.

C. động vật ít di chuyển xa D. thực vật.

Câu 5. Các cơ quan thoái hoá là cơ quan:

A. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới B. Thay đổi cấu tạo khác với tổ tiên

C. Phát triển không đầy đủ ở cơ quan trưởng thành D. Biến mất hoàn toàn

Câu 6. Theo Đác-Uyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là:

A. sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.

B. thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động.

C. tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.

D. nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

Câu 7. Tại sao các cá thể cùng loài lại có thể khác nhau về tập tính giao phối để hình thành loài bằng cách li tập tính?

A. Đột biến dẫn đến rối loạn giới tính, gây chết hoặc vô sinh ở động vật.

B. Đột biến rút ngắn hoặc kéo dài thời gian sinh trưởng ở thực vật.

C. Đột biến làm biến đổi kiểu hình của cơ quan sinh sản nên giữa cá thể bình thường và cá thể đột biến không còn giao phối được với nhau.

D. Đột biến luôn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu gen mới, nếu kiểu gen này làm thay đổi tập tính giao phối thì chỉ có các cá thể tương tự mới giao phối được với nhau.

Câu 8. Người đứng thẳng đầu tiên là:

A. Nêanđectan B. Homo erectus C. Homo habilis D. Ôxtralôpitec Câu 9. Sự sống được phát sinh ở môi trường nào?

A. Không khí B. Nước C. Trên cạn D. Trong đất

Câu 10. Bằng chứng nào sau đây phản sự tiến hoá hội tụ (đồng quy) ?

(6)

A. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

B. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn ánh còn di tích của nhuỵ.

C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân

Câu 11. Theo các tài liệu cổ sinh vật học thì đại địa chất nào sau đây có hệ thực vật, động vật gần giống với ngày nay nhất?

A. Đại Tân sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Thái cổ.

Câu 12. Theo học thuyết Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?

A. Biến dị hàng loạt B. Biến dị tập nhiễm. C. Biến dị cá thể. D. Biến dị tương quan.

Câu 13. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 14. Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ:

A. Hình thành các kiểu gen thích nghi B. Hình thành loài mới

C. Hình thành các đặc điểm thích nghi D. Hình thành các nhóm phân loại Câu 15. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành

A. các cá thể thích nghi hơn B. các cá thể thích nghi nhất C. các loài mới

D. các nhóm phân loại như loài, chi, họ, bộ, lớp ngành Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không phải của tiến hoá lớn?

A. Qua thời gian địa chất dài.

B. Có thể tiến hành thực nghiệm dễ dàng.

C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.

D. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 17. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường được thấy ở

A. thực vật. B. động vật ít di chuyển xa.

C. động vật kí sinh. D. động vật di chuyển xa.

Câu 18. Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn:

A. Hình thành các loài mới B. Hình thành các giống mới C. Hình thành các nhóm phân loại. D. Hình thành các nòi mới Câu 19. Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào

A. bằng chứng phôi sinh học. B. bằng chứng sinh học phân tử.

C. cơ quan tương đồng. D. cơ quan tương tự.

Câu 20. Vai trò của quá trình đột biến trong tiến hóa nhỏ?

A. Tạo nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa. B. Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

C. Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. D. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

Câu 21. Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:

A. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

B. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.

C. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

D. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

Câu 22. Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li:

A. Trước hợp tử B. Cơ học C. Sau hợp tử D. Tập tính

Câu 23. Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

(7)

A. Vòi voi và vòi bạch tuột B. Ngà voi và sừng tê giác C. Cánh dơi và tay người D. Đuôi cá mập và đuôi cá voi Câu 24. Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.

B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất

C. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.

D. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới Câu 25. Loài người xuất hiện vào kỉ nào?

A. Tam điệp B. Jura C. Đệ tam D. Đệ tứ

Câu 26. Quan niệm của Đác-Uyn về sự hình thành loài mới:

A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân ly tính trạng, từ một nguồn gốc chung.

B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc nhân tạo, theo con đường phân ly tính trạng.

C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.

D. Loài mới được hình thành tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.

Câu 27. Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?

A. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ B. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ

C. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất D. Axitnuclêic được hình thành từ các nuclêôtit

Câu 28. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau : khỉ Rhesut : 91,1%; tinh tinh : 97,6%; khỉ Capuchin : 84,2%; vượn Gibbon : 94,7%; khỉ Vervet : 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là :

A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin B. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet C. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin D. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut Câu 29. Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?

A. Cách li địa lí B. Lai xa và đa bội hoá C. cách li tập tính D. Cách li sinh thái Câu 30. Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?

A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 31. Để phân biệt 2 loài xương rồng: loài 3 cạnh và loài 5 cạnh, người ta dựa vào tiêu chuẩn nào?

A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.

C. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái. D. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.

Câu 32. Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?

A. Châu Phi B. Đông nam châu Á C. Châu Mỹ D. Châu Á

Câu 33. Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:

A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

B. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.

C. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

D. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh.

(8)

Câu 34. Nhân tố tiến hóa nào có tính định hướng?

A. Giao phối. B. Đột biến. C. Cách ly. D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 35. Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới

A. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.

C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.

D. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.

Câu 36. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học B. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học C. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học

D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học Câu 37. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa nhỏ?

A. Diễn ra trong phạm vi của loài, với quy mô nhỏ. B. Diễn ra trong thời gian lịch sử rất lâu dài.

C. Diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn. D. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Câu 38. Khí quyển nguyên thuỷ không có gì?

A. N2 , CH4 B. N2 , NH3 C. O2 , N2 D. O2 , H2

Câu 39. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?

A. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau B. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh

C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau D. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau

---Hết ---

(9)

Trường THPT Lương Văn Cù ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên:... Năm học: 2017 - 2018

Lớp:... Thời gian: 45 phút Đề 3

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39

TL

Câu 1. Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?

A. Châu Phi B. Châu Mỹ C. Đông nam châu Á D. Châu Á

Câu 2. Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

A. Vòi voi và vòi bạch tuột B. Ngà voi và sừng tê giác C. Đuôi cá mập và đuôi cá voi D. Cánh dơi và tay người Câu 3. Các cơ quan thoái hoá là cơ quan:

A. Thay đổi cấu tạo khác với tổ tiên

B. Phát triển không đầy đủ ở cơ quan trưởng thành C. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới D. Biến mất hoàn toàn

Câu 4. Theo các tài liệu cổ sinh vật học thì đại địa chất nào sau đây có hệ thực vật, động vật gần giống với ngày nay nhất?

A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Thái cổ. D. Đại Tân sinh.

Câu 5. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở các loài giao phối là

A. quần thể. B. loài. C. cá thể. D. Nòi.

Câu 6. Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn:

A. Hình thành các loài mới B. Hình thành các giống mới C. Hình thành các nhóm phân loại. D. Hình thành các nòi mới

Câu 7. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường được thấy ở

A. thực vật. B. động vật kí sinh.

C. động vật di chuyển xa. D. động vật ít di chuyển xa.

Câu 8. Nhân tố tiến hóa nào có tính định hướng?

A. Đột biến. B. Giao phối. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Cách ly.

Câu 9. Để phân biệt 2 loài xương rồng: loài 3 cạnh và loài 5 cạnh, người ta dựa vào tiêu chuẩn nào?

A. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.

C. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh. D. Tiêu chuẩn hình thái.

Câu 10. Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ:

A. Hình thành các đặc điểm thích nghi B. Hình thành các kiểu gen thích nghi C. Hình thành loài mới D. Hình thành các nhóm phân loại Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa nhỏ?

A. Diễn ra trong thời gian lịch sử rất lâu dài. B. Diễn ra trong phạm vi của loài, với quy mô nhỏ.

C. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. D. Diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.

Câu 12. Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:

(10)

A. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

B. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

C. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

D. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.

Câu 13. Khí quyển nguyên thuỷ không có gì?

A. O2 , H2 B. N2 , CH4 C. O2 , N2 D. N2 , NH3

Câu 14. Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

A. Phản ánh nguồn gốc chung B. Phản ánh sự tiến hóa phân li

C. Phản ánh sự tiến hóa đồng qui D. Phản ánh chức năng qui định cấu tạo

Câu 15. Tại sao các cá thể cùng loài lại có thể khác nhau về tập tính giao phối để hình thành loài bằng cách li tập tính?

A. Đột biến làm biến đổi kiểu hình của cơ quan sinh sản nên giữa cá thể bình thường và cá thể đột biến không còn giao phối được với nhau.

B. Đột biến luôn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu gen mới, nếu kiểu gen này làm thay đổi tập tính giao phối thì chỉ có các cá thể tương tự mới giao phối được với nhau.

C. Đột biến rút ngắn hoặc kéo dài thời gian sinh trưởng ở thực vật.

D. Đột biến dẫn đến rối loạn giới tính, gây chết hoặc vô sinh ở động vật.

Câu 16. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở những nhóm sinh vật A. thực vật và động vật ít di chuyển xa. B. động vật di chuyển xa.

C. thực vật. D. động vật ít di chuyển xa

Câu 17. Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới

A. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.

B. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.

C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.

D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

Câu 18. Vai trò của quá trình đột biến trong tiến hóa nhỏ?

A. Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. B. Tạo nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa.

C. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. D. Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

Câu 19. Bằng chứng nào sau đây phản sự tiến hoá hội tụ (đồng quy) ?

A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân B. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn ánh còn di tích của nhuỵ.

C. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

D. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

Câu 20. Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến.

C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 21. Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?

A. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất B. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ

C. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ D. Axitnuclêic được hình thành từ các nuclêôtit Câu 22. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành

A. các cá thể thích nghi hơn

B. các nhóm phân loại như loài, chi, họ, bộ, lớp ngành

(11)

C. các cá thể thích nghi nhất D. các loài mới

Câu 23. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau : khỉ Rhesut : 91,1%; tinh tinh : 97,6%; khỉ Capuchin : 84,2%; vượn Gibbon : 94,7%; khỉ Vervet : 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là :

A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin C. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin D. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet

Câu 24. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?

A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 25. Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế ;

A. Cách li cơ học B. Cách li tập tính C. Cách li sinh cảnh D. Cách li trước hợp tử Câu 26. Người đứng thẳng đầu tiên là:

A. Nêanđectan B. Homo erectus C. Ôxtralôpitec D. Homo habilis Câu 27. Sự sống được phát sinh ở môi trường nào?

A. Không khí B. Trên cạn C. Nước D. Trong đất

Câu 28. Theo học thuyết Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?

A. Biến dị tập nhiễm. B. Biến dị hàng loạt C. Biến dị tương quan. D. Biến dị cá thể.

Câu 29. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

A. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học C. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học

D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học

Câu 30. Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào A. bằng chứng sinh học phân tử. B. bằng chứng phôi sinh học.

C. cơ quan tương đồng. D. cơ quan tương tự.

Câu 31. Loài người xuất hiện vào kỉ nào?

A. Đệ tam B. Đệ tứ C. Jura D. Tam điệp

Câu 32. Theo Đác-Uyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là:

A. sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.

B. nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

C. tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.

D. thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động.

Câu 33. Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:

A. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

B. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

C. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.

D. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh.

Câu 34. Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.

B. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới

(12)

C. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.

D. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất Câu 35. Quan niệm của Đác-Uyn về sự hình thành loài mới:

A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.

B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân ly tính trạng, từ một nguồn gốc chung.

C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc nhân tạo, theo con đường phân ly tính trạng.

D. Loài mới được hình thành tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.

Câu 36. Đặc điểm nào sau đây không phải của tiến hoá lớn?

A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.

B. Qua thời gian địa chất dài.

C. Có thể tiến hành thực nghiệm dễ dàng.

D. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 37. Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li:

A. Sau hợp tử B. Cơ học C. Trước hợp tử D. Tập tính

Câu 38. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?

A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh

B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau C. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau

D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau Câu 39. Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?

A. cách li tập tính B. Cách li địa lí

C. Cách li sinh thái D. Lai xa và đa bội hoá

---Hết ---

(13)

Trường THPT Lương Văn Cù ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên:... Năm học: 2017 - 2018

Lớp:... Thời gian: 45 phút Đề 4

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39

TL

Câu 1. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?

A. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau

B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau C. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh

D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau Câu 2. Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

A. Vòi voi và vòi bạch tuột B. Ngà voi và sừng tê giác C. Đuôi cá mập và đuôi cá voi D. Cánh dơi và tay người

Câu 3. Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li:

A. Tập tính B. Trước hợp tử C. Cơ học D. Sau hợp tử

Câu 4. Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?

A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.

Câu 5. Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào A. bằng chứng sinh học phân tử. B. bằng chứng phôi sinh học.

C. cơ quan tương đồng. D. cơ quan tương tự.

Câu 6. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở các loài giao phối là

A. loài. B. quần thể. C. Nòi. D. cá thể.

Câu 7. Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:

A. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

B. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.

C. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

D. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.

Câu 8. Để phân biệt 2 loài xương rồng: loài 3 cạnh và loài 5 cạnh, người ta dựa vào tiêu chuẩn nào?

A. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. B. Tiêu chuẩn hình thái.

C. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái. D. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.

Câu 9. Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất

B. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới C. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.

D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.

Câu 10. Theo Đác-Uyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là:

(14)

A. thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động.

B. tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.

C. nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

D. sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.

Câu 11. Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?

A. Châu Mỹ B. Châu Á C. Châu Phi D. Đông nam châu Á

Câu 12. Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

A. Phản ánh sự tiến hóa đồng qui B. Phản ánh nguồn gốc chung

C. Phản ánh sự tiến hóa phân li D. Phản ánh chức năng qui định cấu tạo Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa nhỏ?

A. Diễn ra trong thời gian lịch sử rất lâu dài. B. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

C. Diễn ra trong phạm vi của loài, với quy mô nhỏ. D. Diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.

Câu 14. Sự sống được phát sinh ở môi trường nào?

A. Không khí B. Nước C. Trên cạn D. Trong đất

Câu 15. Bằng chứng nào sau đây phản sự tiến hoá hội tụ (đồng quy) ? A. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

B. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn ánh còn di tích của nhuỵ.

C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân D. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

Câu 16. Theo học thuyết Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?

A. Biến dị tập nhiễm. B. Biến dị cá thể. C. Biến dị tương quan. D. Biến dị hàng loạt Câu 17. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành

A. các loài mới

B. các cá thể thích nghi hơn C. các cá thể thích nghi nhất

D. các nhóm phân loại như loài, chi, họ, bộ, lớp ngành Câu 18. Quan niệm của Đác-Uyn về sự hình thành loài mới:

A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc nhân tạo, theo con đường phân ly tính trạng.

B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.

C. Loài mới được hình thành tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.

D. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân ly tính trạng, từ một nguồn gốc chung.

Câu 19. Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:

A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

B. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.

C. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh.

D. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

Câu 20. Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới

A. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.

B. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.

C. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

(15)

D. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.

Câu 21. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường được thấy ở A. động vật kí sinh. B. động vật ít di chuyển xa.

C. thực vật. D. động vật di chuyển xa.

Câu 22. Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?

A. Cách li sinh thái B. Lai xa và đa bội hoá C. cách li tập tính D. Cách li địa lí Câu 23. Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?

A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ B. Axitnuclêic được hình thành từ các nuclêôtit

C. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất D. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ

Câu 24. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?

A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không phải của tiến hoá lớn?

A. Có thể tiến hành thực nghiệm dễ dàng.

B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.

C. Qua thời gian địa chất dài.

D. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 26. Khí quyển nguyên thuỷ không có gì?

A. O2 , H2 B. N2 , CH4 C. O2 , N2 D. N2 , NH3

Câu 27. Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ:

A. Hình thành các nhóm phân loại B. Hình thành các đặc điểm thích nghi C. Hình thành các kiểu gen thích nghi D. Hình thành loài mới

Câu 28. Người đứng thẳng đầu tiên là:

A. Nêanđectan B. Ôxtralôpitec C. Homo erectus D. Homo habilis Câu 29. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học

C. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học D. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học Câu 30. Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn:

A. Hình thành các loài mới B. Hình thành các nhóm phân loại.

C. Hình thành các nòi mới D. Hình thành các giống mới

Câu 31. Tại sao các cá thể cùng loài lại có thể khác nhau về tập tính giao phối để hình thành loài bằng cách li tập tính?

A. Đột biến dẫn đến rối loạn giới tính, gây chết hoặc vô sinh ở động vật.

B. Đột biến làm biến đổi kiểu hình của cơ quan sinh sản nên giữa cá thể bình thường và cá thể đột biến không còn giao phối được với nhau.

C. Đột biến rút ngắn hoặc kéo dài thời gian sinh trưởng ở thực vật.

D. Đột biến luôn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu gen mới, nếu kiểu gen này làm thay đổi tập tính giao phối thì chỉ có các cá thể tương tự mới giao phối được với nhau.

Câu 32. Nhân tố tiến hóa nào có tính định hướng?

A. Giao phối. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Cách ly. D. Đột biến.

Câu 33. Loài người xuất hiện vào kỉ nào?

A. Đệ tứ B. Jura C. Đệ tam D. Tam điệp

(16)

Câu 34. Theo các tài liệu cổ sinh vật học thì đại địa chất nào sau đây có hệ thực vật, động vật gần giống với ngày nay nhất?

A. Đại Thái cổ. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Tân sinh.

Câu 35. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau : khỉ Rhesut : 91,1%; tinh tinh : 97,6%; khỉ Capuchin : 84,2%; vượn Gibbon : 94,7%; khỉ Vervet : 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là :

A. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin C. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin D. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut Câu 36. Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế ;

A. Cách li sinh cảnh B. Cách li cơ học C. Cách li tập tính D. Cách li trước hợp tử Câu 37. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở những nhóm sinh vật

A. động vật di chuyển xa. B. động vật ít di chuyển xa

C. thực vật. D. thực vật và động vật ít di chuyển xa.

Câu 38. Các cơ quan thoái hoá là cơ quan:

A. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới B. Biến mất hoàn toàn

C. Phát triển không đầy đủ ở cơ quan trưởng thành D. Thay đổi cấu tạo khác với tổ tiên

Câu 39. Vai trò của quá trình đột biến trong tiến hóa nhỏ?

A. Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. B. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

C. Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. D. Tạo nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa.

---Hết ---

(17)

Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4

1. C 1. C 1. A 1. A

2. B 2. C 2. D 2. D

3. C 3. C 3. B 3. C

4. D 4. A 4. D 4. B

5. C 5. C 5. A 5. D

6. A 6. C 6. A 6. B

7. C 7. D 7. A 7. D

8. B 8. B 8. C 8. B

9. D 9. B 9. D 9. B

10. C 10. D 10. C 10. B 11. D 11. A 11. A 11. C 12. D 12. C 12. A 12. C 13. B 13. B 13. C 13. A 14. D 14. B 14. B 14. B 15. C 15. D 15. B 15. C 16. D 16. B 16. A 16. B 17. A 17. A 17. D 17. D 18. A 18. A 18. A 18. A 19. B 19. D 19. A 19. A 20. B 20. C 20. D 20. C 21. D 21. D 21. B 21. C 22. B 22. B 22. B 22. B 23. B 23. C 23. C 23. D 24. A 24. D 24. A 24. A 25. A 25. D 25. D 25. A 26. C 26. B 26. B 26. C 27. B 27. A 27. C 27. D 28. A 28. A 28. D 28. C 29. D 29. B 29. D 29. A 30. D 30. D 30. D 30. A 31. D 31. A 31. B 31. D 32. B 32. A 32. C 32. B 33. A 33. A 33. B 33. A 34. A 34. D 34. B 34. D 35. C 35. A 35. C 35. B 36. A 36. A 36. C 36. D 37. A 37. B 37. B 37. D 38. C 38. C 38. C 38. C 39. A 39. D 39. D 39. C

Đề1 C B C D C A C B D C D D B D C D A A B B

D B B A A C B A D D D B A A C A A C A

Đề2 C C C A C C D B B D A C B B D B A A D C

D B C D D B A A B D A A A D A A B C D

(18)

Đề3 A D B D A A A C D C A A C B B A D A A D

B B C A D B C D D D B C B B C C B C D

Đề4 A D C B D B D B B B C C A B C B D A A C

C B D A A C D C A A D B A D B D D C C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do những thay đổi bất thường

Câu 38: Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường được gọi

Câu 39: Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường được gọi

Câu 39: Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường được gọi

Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao

Khởi đầu bằng sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể do các nhân tố đột biến, giao phối, và chọn lọc tự nhiên hình thành các nòi địa lý.. Do các yếu tố cách

Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại các vật chất di truyền của bố mẹ Câu 18: Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana

Kết quả trên.cho thấy các đột biến CD41/42, CD 17, CD71/72 và các kiểu gen phối hợp với các đột biến này liên quan nhiều với thể lâm sàng nặng Điều này có thể