• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 TUẦN 26

NS: ...

ND: Thứ 2 ngày ...

Tập đọc THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa các từ khó trong bài : mập, cây vẹt, xung kích…

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống”.

2.Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn: Lên cao, gió lên, nước, lan rộng….

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, cảm hứng ngợi ca.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

* KNS :

- KN giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông.

- KN ra quyết định, ứng phó.

- KN đảm nhận trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài :2’

2.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc :10’

- Yêu cầu 4 HS tiếp nối từng đoạn của bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài :12’

- Tranh minh họa thể hịên n/dung nào

- HS thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét bài đọc và phần trả lời của từng bạn.

- HS đọc bài theo trình tự.

+ HS 1 : Mặt trời lên cao..cá chim nhỏ bé.

+ HS 2 : Một tiếng ào… chống giữ + HS 3 : Một tiếng reo to… quãng đê sống lại.

- HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc lại toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu.

+Tranh minh hoạ thể hiện nội dung

(2)

trong bài?

- Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.

- Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì ?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:

- Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển.

- Trong đoạn 1, đoạn 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?

- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì ?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm những từ ngữ hình ảnh để thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biể

*GV yêu cầu:

Hãy dùng tranh minh họa và miêu tả lại cuộc chiến đấu với biển cả của những thanh niên xung kích ở đoạn 3.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tìm nội dung chính của từng đoạn

- Gọi HS phát biểu.

- GV ghi nhanh lên bảng dàn ý của bài.

- Bài tập đọc nói lên điều gì ?

đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào ngăn nước lũ.

+Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự...

- Các từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ cơn bão biển: gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ. biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh.

+Các từ ngữ và hình ảnh ấy cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh hung dữ ...

+Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả: như một đàn cá voi lớn,...

+Tác giả đã dùng biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim.

+Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy để thấy được cơn bão biển hung dữ,làm cho người đọc hình dung được cụ thể, rõ nét về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ.

- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước bão biển: hơn chục thanh niên mỗi người vác một cây củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước…

- HS vừa chỉ vào tranh minh họa và tả lại.

- HS đọc thầm toàn bài tìm dàn ý của bài:

(3)

Bài ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

c) Đọc diễn cảm :8’

- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 hoặc đoạn 3

- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn mình thích.

- Nhận xét HS.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Đọc đoạn văn trên, hình ảnh nào gây ấn tượng nhất với em ? Vì sao ?

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài sau

- HS nhắc lại ý chính.

- HS đọc thành tiếng.

- HS cả lớp đọc thầm và tìm giọng đọc.

- HS tự luyện đọc diễn cảm một đọan văn mà mình thích.

- HS đọc toàn bài trước lớp.

- Nhận xét cách đọc.

- Trả lời câu hỏi.

- Về học bài và soạn bài cho tiết sau.

_________________________________

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

- Củng cố về diện tích hình bình hành.

2.Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)

- Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 125.

- GV nhận xét HS.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài mới (2’)

Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài tập luyện tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan.

2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính rồi rút gọn (7’)

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài

(4)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV nhắc khi HS rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.

- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.

Bài 2: Tìm x

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Trong phần a, x là gì của phép nhân ? - Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? - Hãy nêu cách tìm x trong phần b.

- GV yêu cầu HS làm bài.

a) 83 x = 74 x =

7 4 :

8 3

x = 3221

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp kiểm tra lại bài của mình.

Bài 3: Bài toán -

- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi:

- Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta làm như thế nào ?

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Biết diện tích hình bình hành, biết chiều cao,làm thế nào để tính được độ dài đáy hình bình hành ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, sửa sai.

3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (3’)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà

vào VBT.

*Có thể trình bày bài như sau:

5 3 2 3 5 2 3 :2 5

2 x ; 61:31 61x13 21

7 5 4 5 7 4 5 :4 7

4 x ; 41:81 41x18 2 - Cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x.

- x là thừa số chưa biết.

- Ta lấy tích chia cho thừa số đâ biết.

- x là số chia chưa biết trong phép chia.

Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.

- HS lên bảng làm bài, Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

b) 71 : x = 31 x = 71 : 31 x = 211

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc đề bài trước lớp.

- HS trả lời về tính diện tích hình bình hành:

- Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính độ dài đáy của hình bình hành.

- Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Chiều dài đáy của hình bình hành là:

2 1 1 3 6 1 3 :1 6

1 x (m) Đáp số: 21 m - Nhận xét, sửa sai.

(5)

làm các bài tập h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Đạo đức

Bài 12 : TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo .

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng .

II/ CÁC KN CƠ BẢN :

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.

III/ CHUẨN BỊ Thẻ màu . IV/ HĐ TRÊN LỚP

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Giữ gìn….công trình

công cộng .

2/ Bài mới : Giới thiệu bài (Khám phá ) 3/ Kết nối ;

HĐ1: Xử lý thông tin; tìm hiểu về hoạt động nhân đạo

HS quan sát tranh

- Em suy nghĩ gì về những khó khăn thiệt hại do chiến tranh,thiên tai gây ra?

- Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?

- Gv nhận xét kết luận:

Gợi ý HS rút ra bài học:

- Vì sao ta phải biết giúp đỡ những người gặp khó khăn,hoạn nạn ?

Gv liên hệ ở lớp việc làm của HS thể hiện việc giúp đỡ những người gặp khó

khăn,hoạn nạn?

Gv nhận xét,tuyên dương

HĐ2: HS luyện tập ( thực hành ) Bài tập 1/tr38:

Gv nêu yêu cầu ,giao nhiệm vụ cho các nhóm

GV nhận xét kết luận Bài tập 3 tr/39 . Gv nêu yêu cầu

Lần lượt nêu các ý kiến Gv nhận xét kết luận

Củng cố: Vì sao ta phải tham gia các hoạt động nhân đạo?

Dặn dò: chuẩn bị bài tiết 2 ( vận dụng )

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS HS HĐ nhóm

HS quan sát tranh,đọc thông tin tr37-38 dựa vào hiểu biết của mình trả lời

Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét ,bổ sung HS trả lời

1 HS đọc ghi nhớ

3-4 HS nêu những việc mình đã làm.

Lớp nhận xét

1 HS đọc đề nêu yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nêu ra những việc làm đúng sai và trả lời vì sao?

Các nhóm trình bày Lớp trao đổi ,nhận xét

HS hoạt động cá nhân dùng thẻ đúng sai để bày tỏ ý kiến của mình và bày tỏ ý kiến của mình

(6)

...

NS: ...

ND: Thứ 3 ngày ...

Chính tả (nghe-viết)

THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ “Mặt trời lên cao dần … quyết tâm chống giữ”.

2.Kĩ năng:

- Làm đúng bài chính tả.

- Có kỹ năng rèn chữ viết.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

* GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC H AT Ọ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả ở tiết học trước.

- Nhận xét chữ viết của HS.

2. Dạy - học bài mới

2.1. Giới thiệu bài mới 2’

2.1. Hướng dẫn viết chính tả 28’

a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn

- Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài Thắng biển

- Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Y/cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được.

c) Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.

- Đọc chậm từng câu để học sinh viết bài.

d) Soát lỗi và chấm bài.

- HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ : +PB: giao thừa, con dao, rao vặt…

- Nhận xét, sửa sai.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng

+ Qua đoạn văn, hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh.

+ HS đọc và viết các từ ngữ: mênh mông, lan rộng, vật lộn…

- Nghe, viết bài.

(7)

- Đọc lại toàn bài cho học sinh soát lỗi chính tả.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

Bài 2

a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tổ chức cho từng nhóm HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức.

*Hướng dẫn:

Đọc kĩ đoạn, ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tiếng có vần cho sẵn, tìm âm đầu có vần cho sẵn, tìm âm đầu để tạo thành những từ đúng. Mỗi thành viên trong tổ được điền vào một chỗ trống.

Khi làm xong chuyển nhanh bút cho bạn khác trong tổ lên làm tiếp.

- Theo dõi HS thi làm bài.

- Yêu cầu đại diện một nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình, gọi các nhóm khác nhận xét bổ xung ý kiến.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

b) GV tổ chức cho HS làm bài tập 2b tương tự như cách làm tổ chức bài tập 2a.

3. Củng cố - dặn dò 3’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau.

- Soát lỗi chính tả.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.

- Nghe GV hướng dẫn.

- Các tổ thi làm bài nhanh.

- Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh

*Đáp án:

Nhìn lại - khổng lồ - ngọn lửa - búp nõn - ánh nến - lóng lánh - lung linh - trong nắng - lũ lụt.

- Lời giải - Thầm kín - Lung linh - Lặng thinh - Giữ gìn - HS

- Bình tĩnh - Gia đình

- Về nhà làm lại các bài tập trên.

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Giúp HS có niềm yêu thích học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(8)

- Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 127.

- GV nhận xét HS.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài mới : 2’

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép chia phân số.

2.2. Hướng dẫn luyện tập 28’

Bài 1: Viết kết quả vào ô trống - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài HS.

Bài 2: Tính theo mẫu

- GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS:

- Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.

- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.

- GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài.

- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

Bài 3: Bài toán

- GV y/c học sinh đọc yêu cầu bài tập - Hãy nêu cách làm bài tập

-Gv y/ họ sinh làm bài tập Bài 4

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu bài tập.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS thực hiện trên bảng lớp - HS cả lớp làm bài ra giấy nháp:

2 : 53 23x5 103 ; 3 : 72 32x7 212 4 : 29 49x2 98 ; 3: 41 31x4 12 - HS cả lớp nghe giảng.

- HS làm bài vào vở bài tập.

*Có thể trình bày như sau:

a) 3:

7 5 =

5 7 3

= 5 21

b) 4: 31 = 413 = 121 =12 c) 5:61 =516=301 = 30 - Nhận xét, sửa sai.

- Hs nêu y/c bài tập

- Tính chiều dài hình chữ nhật Chiều dài hình chữ nhật là :

2 : 2

1 = 4 (m) Đáp số :4m

(9)

- GV cho HS đọc đề bài.

-Muốn biết phân số 12 gấp mấy lần phân số 181 chúng ta làm như thế nào?

- Vậy phân số 21 gấp mấy lần phân số

18 1 ?

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- GV nhận xét HS.

3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (3’)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.

*Chúng ta thực hiện phép chia:

2

1 :181 =12

181 = 9

- Phân số 21 gấp 9 lần phân số 181

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Về nhà làm lại các bài tập trên.

Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Ôn tập và củng cố về câu kể Ai là gì ? Xác định đựơc câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

2.Kĩ năng:

- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?. Y/cầu câu đúng ngữ pháp, chân thực, giàu hình ảnh.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- GD HS niềm yêu thích học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ viết sẵn 4 câu kể Ai là gì? trong từng đoạn văn.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ :5’

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì ? trong đó có dùng các cụm từ ở BT2

- Gọi HS đứng tại chỗ đọc BT4

- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài :2’

- Câu kể Ai là gì ? được dùng để làm gì ?

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình.

- Nhận xét và chữa câu cho bạn nếu sai.

+Câu kể Ai là gì? được dùng để giới

(10)

*Giới thiệu:

2.2. Hướng dẫn làm bài tập. 28’

Bài 1: Đọc đoạn văn sau và đánh dấu trước câu kể Ai là gì?

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

*Gợi ý:

Yêu cầu HS đọc kỹ từng đoạn văn, dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu kể Ai là gì ? Trao đổi về tác dụng của mỗi câu kể đó.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2:Gạch một gạch chủ ngữ, hai gạch vị ngữ trong các câu kể Ai là gì trên

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Y/cầu HS tự làm bài, SD các kí hiệu đã quy định.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.

Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3 : Viết một đoạn văn ghi lại việc em đến nhà bạn thăm ốm có sử dụng câu kể Ai là gì?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS dán phiếu lên bảng.

- Cho điểm những HS viết tốt.

3. Củng cố - dặn dò :3’

- Tổ chức cho 1 nhóm HS đóng vai t/huống ở BT3.

- Nhận xét khen ngợi các em.

thiệu hoặc nêu nhận định về một người hay một vật gì đó.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng trước lớp

- HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm.

- HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

- Nhận xét bài bạn và chữa bài nếu bạn sai.

+ Nguyễn Tri Phương // là người Thừa Thiên Huế.

CN VN + Cả hai ông // đều không phải là người Hà Nội.

CN VN - Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc thành tiếng

- HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớ viết vào vở.

- Theo dõi bài chữa của GV cho bạn và rút kinh nghiệm cho bài của mình.

- Tổ chức nhóm lên đóng vai tình huống.

(11)

- Nhận xét tiết học.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã học nói về lòng dũng cảm.

- Hiểu ý nghĩa truyện.

2.Kĩ năng:

- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh, sáng tạo.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

* GD TTHCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm, thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

- HS sưu tầm các truyện viết về lòng dũng cảm.

III. CÁC H AT Ọ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng kể tiếp nối, 1 HS kể toàn truyện Nững chú bé không chết và trả lời câu hỏi:

- Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”?

- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?

- Em thích hình ảnh nào trong truyện?

Vì sao?

- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2’

- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện nói về lòng dũng cảm của con người.

*Giới thiệu:

Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều con người dũng cảm. Không chỉ trong chiến tranh mà trong thực tế cuộc sống như dũng cảm phòng chống thiên tai, trong đấu tranh bắt tội phạm…

Trong giờ kể chuyện hôm nay, các em cùng kể cho nhau nghe những câu chuyện nói về lòng dũng cảm của con người mà em đã nghe hoặc đã đọc.

2.2. Hướng dẫn kể chuyện:

- Kể chuyện và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên trong tổ mình.

- Lắng nghe.

(12)

a) Tìm hiểu đề bài 5’

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân các từ ngữ: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc.

- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.

- Gợi ý:

+ Các em hãy giới thiệu câu chuyện hoặc nhân vật có nội dung nói về lòng dũng cảm cho các bạn nghe.

* Kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm thử thách của Bác Hồ trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Người.

- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng.

b) Kể chuyện trong nhóm 14’

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS. Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm

- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gợi ý cho HS các câu hỏi.

c) Kể trước lớp 8’

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những câu hỏi về nội dung

truyện, ý nghĩa hay tình tiết trong truyện để tạo không khí sôi nổi trong giờ học.

- GV tổ chức cho HS nhận, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.

-Qua bài học này em học được điều gì?

* Lòng dũng cảm của con người luôn được ca ngợi và tôn vinh.

- Nhận xét HS.

3. Củng cố, dặn dò 5’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện mà em nghe các bạn kể và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc thành tiếng

- HS tiếp nối nhau đọc từng phần gợi ý trong SGK.

- Lắng nghe.

- Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể.

- HS đọc thành tiếng.

- HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện, ý nghĩa việc làm, suy nghĩ của nhân vật trong truyện.

- Học sinh thi kể chuyện.

- HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện đó.

- HS cả lớp cùng bình chọn.

- Lòng dũng cảm

- Nhận xét, bổ sung.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

---

(13)

NS:

ND: Thứ 4 ngày

Tập đọc

GA – VỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: chiến luỹ, thấp thoáng, nghĩa quân…

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt 2.Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Gra-vrốt, ăng-giôn-la, mười lăm phút nữa…

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

* KNS:

- KN tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân.

- KN đảm nhận trách nhiệm.

- KN ra quyết định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS đọc toàn bài Thắng biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

- Cho HS quan sát tranh minh họa và miêu tả những gì thể hiện trong bức tranh.

Trong giờ tập đọc hôm nay các em sẽ gặp một chú bé rất dũng cảm, gan dạ trong bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. Đây là đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Vích-to Huy-gô. Hình ảnh chú bé Ga-vrốt được khắc họa trong đoạn trích, các em cùng đọc bài và tìm hiểu.

a) Luyện đọc (10’)

- HS đọc tiếp nối, 1 HS đọc toàn bài.

- Nhận xét.

- Tranh vẽ một em thiếu niên đang chạy trong bom đạn với cái giỏ trên tay.

Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai vẫn không thể làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé.

- Lắng nghe.

- HS đọc bài theo trình tự:

(14)

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh các tên riêng: Gra-vrốt, ăng-giôn-la, mười lăm phút nữa…

- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài : chiến luỹ, thấp thoáng, nghĩa quân…

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài:

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc như sau:

• Toàn bài đọc với giọng kể chuyện thể hiện tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga-vrốt trên chiến luỹ.

• Nhấn giọng ở các từ ngữ: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn, phốc ra…

b) Tìm hiểu bài (10’)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:

- Ga-vrốt ra ngoài chiễn luỹ đề làm gì ? - Vì sao Ga-vrốt lại ra ngoài chiến luỹ trong lúc mưa đạn như vậy ?

- Đoạn1 cho biết điều gì ?

*Giáo viên giảng:

Chú bé Ga-vrốt nghe Ăng-giôn ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn là chú băng ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trao đổi và tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt.

*Ghi bằng ý chính lòng dũng cảm của Ga-vrốt.

Chú bé Ga-vrốt thật dũng cảm, không sợ hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của kẻ thù. Mặc cho Cuốc-phây-rắc thét giục cậu quay vào chiến luỹ, cậu vẫn

+ HS 1: Ăng-giôn-ra…mưa đạn

+ HS 2: Thì ra Ga-vrốt… Ga-vrốt nói.

+ HS 3: Ngoài đường, lửa khói…thật ghê rợn.

- Đọc đồng thanh

- HS đọc thành tiếng phần chú giải.

- HS ngồi cùng bàn luyện đọc và sửa lỗi cho nhau.

- HS đọc toàn bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi.

+ Ga-vrốt ra ngoài chiễn luỹ để nhặt đạn giúp nghĩa quân.

+ Vì em nghe thấy ăng-giôn-ra nói chỉ còn mười phút nữa thì chiến luỹ không còn quá mười viên đạn

*Đoạn 1 cho biết lí do Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ.

- Lắng nghe.

- HS ngồi cùng bàn, đọc thầm, và trả lời câu hỏi.

+Những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt: bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng rỏ những chiếc bao đầy đạn của lính chết ngoài chiễn luỹ…

- Theo dõi.

(15)

nán lại để nhặt đạn. Cậu như một thiên thần đang chơi đùa vui vẻ.

- Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần ?

- Hình ảnh chú lúc ẩn, lúc hiện, lúc nằm xuống rồi lại đứng lên được Huy-gô khắc họa thật rõ nét và sinh động. Chú bé ấy như một thiên thần mà đạn giặc không thể đụng tới được.

- Ghi ý chính đoạn 3 lên bảng.

- Yêu cầu đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài.

- GọI HS phát biểu. GV ghi bảng ý chính của bài.

c) Đọc diễn cảm (8’)

- Yêu cầu 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai. Yêu cầu HS lớp theo dõi tìm giọng đọc cho từng nhân vật

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối bài.

+Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc

+ Đọc mẫu

+Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

- Nhận xét HS.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài

“Dù sao trái đất vẫn quay!”

+Vì Ga-vrốt giống như các thiên thần có phép thuật, không bao giờ chết.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình.

- Lắng nghe.

*Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt

- HS đọc theo vai. Cả lớp đọc thầm, tìm giọng đọc hay.

- Đọc diễn cảm - Theo dõi.

- HS ngồi cùng bàn đọc diễn cảm.

- HS thi đọc diễn cảm.

- Đọc toàn bài.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Giúp HS có niềm yêu thích học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(16)

1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 128.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:

2.1. Giới thiệu bài mới. 1p

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số.

2.2. Hướng dẫn luyện tập. 25-30p Bài 1:Tính 5p

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 2: Tính (theo mẫu) 6p

- GV viết bài mẫu lên bảng: 43 : 2 sau đó yêu cầu HS

- Viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép tính.

- GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- GV chữa bài HS.

Bài 3 : Tính 6 p

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:

- Một biểu thức có các dấu phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì chúng ta thực hiện giá trị theo thứ tự như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài.

a) 43

6

5 +61 = 85 - 61 = 2411

- Nhận xét, sửa sai.

- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét HS.

Bài 4 : Bài toán 8p

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:

- Bài toán cho ta biết gì ?

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu và tự làm bài tập.

- Lên bảng chữa bài.

45 28 5 7 9 4 7 :5 9

4 x

3 4 1 4 3 1 4 :1 3

1 x

- Nhận xét, sửa sai.

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- HS thực hiện phép tính:

3

4 : 5 = 34x5 154 12 : 3 = 213 =

6 1

15 1 5 3 5 1 3:

1

x

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, sửa sai

- Chúng ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

b) 21 +13:41 = 12 + 34 = 116

- HS lên bảng làm bài, nhận xét bài làm của bạn.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS theo dõi bài chữa

(17)

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- GV chữa bài HS.

3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 3’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài.

- Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời giải bài toán:-

HS làm bài vào vở bài tập.

Bài giải Đổi : 103 kg 300g Mỗi túi có số gam kẹo là:

300:3 = 100(g)

Đáp số: 100(g) - HS đọc, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Lịch sử

CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. MỤC TIÊU :

- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong .

+ Từ thế kỉ XVI , các chúa nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong . Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long .

+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa , ruộng đất được khai phá , xóm làng được hình thành và phát triển .

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII - Phiếu hoạ tập của HS .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định: 1P

2. Bài cũ: 4P Trịnh – Nguyễn phân tranh

- Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?

- Kết quả cuộc nội chiến ra sao?

- 1592: nước ta xảy ra sự kiện gì?

GV nhận xét

-Nhận xét chung tuyên dương.

3. Bài mới: 1P

Giới thiệu bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.

Hoạt động1: 12P Hoạt động cả lớp GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ

HS hát

-HS đọc SGK rồi xác định địa phận . -Cả lớp theo dõi nhận xét.

HS nhắc lại tựa bài

(18)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS XVI – XVII yêu cầu HS :

GV nhận xét

Hoạt động 2: 12P Thảo luận nhóm Yêu cầu hs thảo luận nhóm.

Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long?

* GV kết luận : Trước thế kỉ XVI , từ sông Gianh vào phía nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân thưa thớt . Những người nông dân nghẻo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá , làm ăn . Từ cuối thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng .

Hoạt động3: 8P Hoạt động cả lớp

Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì?

4. Củng cố 3P

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK

- HS nêu nội dung bài học.

GV giáo dục HS Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.

5- Dặn dò: 1P - Dặn HS về học bài.

- Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII

-HS thảo luận, xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay.

-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

-Các nhóm dựa vào sgk thảo luận.

-Đại diện nhóm trình bày kết quả.

-Các nhóm khác nhận xét bổ sung

Trước thế kỉ XVI , từ sông Gianh vào phía nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân thưa thớt . Những người nông dân nghẻo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá , làm ăn . Từ cuối thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng .

-Lắng nghe

-Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi tộc

- HS trả lời.

-HS nêu

(19)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nhận xét tiết học.

__________________________

NS:

ND: Thứ 5 ngày

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối.

2.Kĩ năng:

- Thực hành luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- HS chuẩn bị tranh ảnh về một số loài cây.

- Bảng phụ viết sẵn gợi ý ở BT2.

III. CÁC H AT Ọ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về một cái cây mà em định tả.

- Nhận xét HS.

2. Dạy- học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài mới 2’

- Một bài văn miêu tả cây cối gồm có những phần nào?

- Có những cách kết bài nào ?

Trong giờ tập làm văn hôm nay các em sẽ thực hành viết đoạn kết bài theo cách mở rộng và không mở rộng để chuẩn bị tốt cho bài văn viết.

2.2. Hướng dẫn làm bài tập 28’

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.

- HS đọc đoạn mở bài của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

Nghe giới thiệu bài mới

+Một bài văn miêu tả cây cối gồm những phần:

*Mở bài

*Thân bài

*Kết bài

+Có hai cách kết bài là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

(20)

- Gọi HS phát biểu.

*Kết luận:

Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b, nêu được ích lợi của cây và tình cảm của người tả cây. Đây là kết bài mở rộng.

- Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn viết miêu tả cây cối ?

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Treo bảng phụ có viết sẵn các câu hỏi của bài tập.

- Gọi HS trả lời từng câu hỏi.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng HS.

- Nhận xét những HS viết tốt.

Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS.

- Cho điểm HS viết tốt.

3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết

*Trả lời:

Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. Đoạn a nói lên tình cảm của người tả đối với cây. Đoạn b nêu lên ích lợi và tình cảm của người tả đối với cây.

- Lắng nghe.

+Trong bài văn miêu tả cây cối, kết bài mở rộng là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu nên ích lợi của cây.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp.

- HS đọc, suy nghĩ tìm câu trả lời.

- HS tiếp nối nhau trả lời.

*Ví dụ:

a. Em quan sát cây bàng.

b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được.

c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp.

- Viết kết bài vào vở.

- HS đọc bài làm của mình.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của từng bạn.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.

- THực hành viết kết bài mở rộng theo một trong các đề đưa ra.

- HS đọc bài làm của mình.

(21)

bài và chuẩn bị bài tiết sau.

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính với phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 128.

- GV nhận xét HS.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:

2.1. Giới thiệu bài mới :2’

- Trong giờ học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số.

2.2. Hướng dẫn luyện tập 25-30 Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.

- GV nhận xét HS đã lên bảng làm bài.

Bài 2 : Tính

- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

*Kết quả bài làm đúng như sau:

a) 1

7 3 7

4 b)

8 9 4 3 8 3

c) 61 121 121

- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra lại bàu của mình.

- HS cả lớp làm bài.

*Kết quả làm bài đúng:

a) 32x65 109

(22)

Bài 3:Bài toán

GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?

Bài 4: Bài toán

- GV gọi HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS tìm lời giải của bài toán:

- Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

b)

7 3 -

14 1 =

14 6 -

14 1 =

14 5

c) 65 - 43 = 1210 - 129 = 121 - Gv y/c học sinh đọc y.c

-HS nêu y.c bài tập Bài giải

Cả hai phần gôp lại bằng số phần của tấm vải là : 135 72 9161( tấm vải) Phần thứ ba bằng số phần của tấm vải là :

1-9161=3091(tấm vải)

Đáp số : 9161(tấm vải) ; 3091(tấm vải) - HS đọc, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

- HS trả lời câu hỏi của GV để tìm lời giải bài toán:

Bài giải

Có tổng số mật ong là :

) 2( 9 9 2

1x l

Mỗi người được lít mật ong là:

2

9 :4=89(l) Đáp số : 89(l)

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 3’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chủ điểm dũng cảm biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm.

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.

- Hiểu ý nghĩa một số câu thành ngữ thuộc chủ điểm biết cách sử dụng chúng trong các tình huống cụ thể.

(23)

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG HỌC DẠY HỌC - Giấy khổ to và bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C.Ạ Ọ

HOẠT DỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định tổ chức : 1’

2. Bài mới

- Giới thiệu bài - ghi đầu bài 3. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: “Tìm những từ cùng nghĩa và nh ững từ trài nghĩa với từ dũng cảm”

- Nêu yêu cầu của bài tập.

“Tìm những từ cùng nghĩa và nh ững từ trài nghĩa với từ dũng cảm”

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 2: “Đặt câu với một từ trong các cụm từ được”

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3:“Chon từ thích hợp trong các câu sau điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng

cảm”

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 4:“Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói ... ”

Bài 5:“Đặt câu với một thành ngữ vừa tìm được ở bài 4”

- Nhận xét, bổ sung.

4. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập.

- Nêu yêu cầu và làm bài tập.

*Từ cùng nghĩa:

Quả cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, gan, bạo gan, táo bạo, anh hùng. anh dũng, can trường

*Từ trái nghĩa:

Nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược, đớn hèn, hèn mạt

- Nhận xét, sửa sai.

*Gợi ý:

Lê Văn Tám là một thiếu niên dũng cảm - Nhận xét, sửa sai.

*Các câu gợi ý:

+Dũng cảm bênh vực lẽ phải.

+Khí thế dũng mãnh.

+Hy sinh anh dũng - Nhận xét, sửa sai.

- Các thành ngữ nói về lòng dũng cảm là:

+Vào sinh ra tử +Gan vàn dạ sắt.

- Giải nghĩa các câu thành ngữ trên - Nhận xét, sửa sai.

- Chị ấy là con người gan vàng dạ sắt - Anh ấy đã từng vào sinh ra tử

- Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe.

(24)

NS:

ND: Thứ 6 ngày

Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Luyện tập viết bài văn miêu tả cây cối theo tuần tự các bứơc: lập dàn ý, viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài.

2.Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp và gián tiếp, đoạn thân bài theo quá trình phát triển hoặc theo từng bộ phận của cây, đoạn kết bài theo cách mở rộng hoặc không mở rộng.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

* GD BVMT: HS thể hiện hiểu biết, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- HS chuẩn bị tranh ảnh về một cái cây định tả - Đề bài và gợi ý sẵn trên bảng lớp.

III. CÁC H AT Ọ ĐỘNG D Y - H C CH Y U Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌAT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS đọc đoạn văn kết bài theo cách mở rộng về một cái cây mà em thích

2. Dạy - học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài 2’

Để chuẩn bị cho bài văn viết quần sau trong tiết học này, các em luyện tập viết một bài văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh theo các trình tự đã học, lập dàn ý, viết mở bài, thân bài, kết bài.

2.2. Hướng dẫn làm bài tập.

- Gọi HS đọc đề bài tập làm văn.

- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dướic các từ: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em thích.

- Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây:

cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa để tả.

- Yêu cầu HS giới thiệu về cây mình định tả.

- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý

- HS đứng tại chỗ đọc bài, lớp theo dõi và nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp.

- Theo dõi GV phân tích đề.

- HS giới thiệu.

(25)

- Yêu cầu HS lập dàn ý, sau đó hoàn chỉnh bài văn.

- Gọi HS trình bày bài văn. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.

- Cho điểm những bài viết tốt.

3. Củng có, dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn để chuẩn bị cho bài kiểm tra viết và chuẩn bị bài sau.

- HS tiếp nối nhau đọc từng mục.

- HS tự làm bài.

- HS trình bày.

- Về nhà hoàn thành bài văn để chuẩn bị cho tiết sau.

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính với phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. Các ho t ạ động d y h c ch y uạ ọ ủ ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 129.

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới

2.1. Giới thiệu bài mới 2’

2.2. Hướng dẫn luyện tập 28’

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.

- GV nhận xét HS đã lên bảng làm bài.

Bài 2: Tính

- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra lại bài của mình.

-a, S; b, S ; c, Đ ; d, S

- HS cả lớp làm bài. Kết quả làm bài đúng :

- HS đọc thành tiếng trước lớp - HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

(26)

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.

- GV nhận xét HS đã lên bảng làm bài.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3:Tính

- GV tiến hành tương tự như bài tập 2

*Lưu ý:

HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính.

Bài 4: Bài toán.

- Bài toán cho ta biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét, sửa sai.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

5 7 15

3 5 20 5 1 3 1 3

4

15 23 15

3 5 15 5 1 3 1 3

4

- Nêu yêu cầu của bài tập.

2 1 8 1 8 5 8 1 4 1 2

5x

8 79 8 1 1 4 2 5 8 1 4 :1 2

5 x

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đọc đề bài và làm bài tập.

Bài giải

Hai vòi chảy được số phần của bể là :

15( 11 3 1 5

2 bể)

Còn số phần của bể chưa có nước là :

15 4 15 11 15

15 (bể)

Đáp số: 154 (bể) - Nhận xét, sửa sai

Sinh hoạt tập thể TUẦN 26 I. MỤC TIÊU:

- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 25. Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 26.

- Phát động phong chào học tập chào mừng nhày thành lập Đoàn 26/3.

II. CÁC HĐ CHÍNH:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Sinh hoạt lớp:

1. Ban cán sự lóp điều hành

- Lớp trưởng mời lớp phó học tập và các tổ trưởng đánh giá các hoạt động ngoài và trong giờ lên lớp, của lớp thong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét chung lại tình hình của lớp.

- Lớp phó học tập phát động phong trào học tập thi đua chào mừng 26/03.

3. GV chủ nhiệm nhận xét

- Về nề nếp đạo đức : Giờ giấc ra vào và xếp hàng ra về cần thực hiện nghiêm túc.

Cần chấn chỉnh ngay việc thực hiện đeo khăn quàng khi đến trường.

- Lớp trưởng : Hoàng Mai Ly

- Lớp phó và các tôe trưởng nhận xét các hoạt động của lớp

- Lớp trưởng nhận xét - Lớp lắng nghe thực hiện.

(27)

- Học tập: Một số bạn còn bỡ ngỡ chưa làm quen với việc nhân chia phân số: . Cần cố gắng rèn luyện thêm.

- Học sinh ngoạn ngoãn lễ phép.

- Vệ sinh : + Lớp được sạch sẽ gọn gàng.

+ Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác bừa bãi.

- Hoạt động đội : Thực hiện công việc chăm sóc cây xanh .

4. Kế hoạch tuần 27

- Thực hiện tốt nề nếp học tập và Đội.

- Tiếp tục duy trì kèm HS chưa hoàn thiện kĩ năng.

- Khắc phục tồn tại tuần 26: Làm bài và học bài đầy đủ khi đến lớp. Giao cho tổ trưởng kiểm tra các bạn trong tổ.

- Cần trực nhật lớp sạch sẽ hơn.

- HS lắng nghe để khắc phụ và tiến bộ hơn trong tuần tới.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

K laïi m t caâu chuyeän em ñaõ nghe hay ñaõ ñoïc ca ngôïi ể ộ hoaø bình, choáng chieán tranh..

Lúc bấy giờ, bản án tử hình người con gái chưa đến tuổi thành niên đã gây xôn xao dư luận trong và ngoài nước, kẻ thù run sợ không dám xử bắn chị Sáu tại Sài Gòn..

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh1.

Từ năm học 2013 đến nay, với nguồn quyên góp được, chú Khoa đã hỗ trợ học phí, sách vở và quần áo cho học sinh nghèo, học sinh khuyết tật ở các trường học tại địa

Thế rồi năm 2004, anh Lục người Tiền Lưu, kĩ sư địa chất lên công tác ở Đồng Văn, đến xem tấm bia đá ghi công những chàng trai, cô gái đi mở đường 40 năm về trước ở

Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường..

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Tìm trong sách báo những truyện tương tự các truyện đã học :….. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của