TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ.
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1
2 của 8kg là …. kg.
Lời giải:
Ta có: 8: 2 = 4.
Vậy 1
2 của 8kg là 4kg.
Đáp số: 4
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Phương pháp: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
Ví dụ 1: 1
6 của 30 giờ là bao nhiêu giờ?
Lời giải:
Ta có: 30 : 6 = 5 Vậy 1
6 của 30 giờ là 5 giờ.
Đáp số: 5 giờ.
Ví dụ 2: Hình nào dưới đây đã khoanh vào 1
3 số cái kẹo?
Lời giải:
Mỗi hình đã cho đều có 6 cái kẹo.
1
3 số cái kẹo của mỗi hình gồm: 6 : 3 = 2 (cái kẹo).
Ta thấy:
Hình 1 đã khoanh vào 2 cái kẹo.
Hình 2 đã khoanh vào 3 cái kẹo.
Hình 3 đã khoanh vào 3 cái kẹo.
Vậy hình đã khoanh vào 1
3 số cái kẹo là hình 1.
Đáp số: Hình 1 Dạng 2: So sánh.
Phương pháp:
Bước 1: Thực hiện tính giá trị của từng vế cần so sánh.
Bước 2: So sánh các kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Cụm từ nào dưới đây thích hợp để điền vào chỗ chấm?
1
4 của 36m ….. 1
2 của 20m.
A. nhỏ hơn
Hình 3 Hình 2
Hình 1
B. lớn hơn C. bằng Lời giải:
Ta có: 36 : 4 = 9 Vậy 1
4 của 36m bằng 9m.
Ta có: 20 : 2 =10 Vậy 1
2 của 20m bằng 10m.
Vì 9m < 10m nên 1
4 của 36m nhỏ hơn1
2 của 20m.
Đáp số: nhỏ hơn.
Dạng 3: Toán có lời văn.
Phương pháp:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.
Bước 2: Tìm cách giải.
+ Xác định số đã cho và số phần bằng nhau.
+ Lấy số đã cho chia cho số phần bằng nhau.
Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Minh có 16 viên bi, Minh cho Nam 1
4 số bi đó. Hỏi Minh cho Nam mấy viên bi?
Lời giải:
Minh cho Nam số viên bi là:
16 : 4 = 4 (viên bi)
Đáp số: 4 viên bi.