• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 4 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 4 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
22
1
0
Xem thêm ( Trang)

Văn bản

(1)

Tuần 4

Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018

Ngày soạn: 22/9/20178 Chào cờ

____________________________

Tập đọc

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I.MỤC TIÊU

- HS đọc đúng các tiếng, từ khó như: Chính trực, Long xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, …;đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung; hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- Qua bài học giúp các em phát triển được năng lực tự đọc phát hiện ra từ khó đọc khó hiểu để chia sẻ với bạn với cô, tìm ra cách đọc hay cho bài; biết trình bày to rõ ràng.

- HS trung thực, không nói dối, không nói sai về người khác, chấp hành đúng những nội quy của học sinh.

II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ; bảng phụ.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1. Luyện đọc:

- Cho 1 HS đọc cả bài.

- Gọi HS chia đoạn ( 3 đoạn ) - GV quan sát, hỗ trợ HS.

- GV lắng nghe HS đọc bài.

- Sửa sai cho HS khi HS không giúp đỡ nhau được. Giải nghĩa từ: Tham tri chính sự, Gián nghị đại phu.

HĐ2.Tìm hiểu bài:

-GV giao nhiệm vụ: Đọc từng đoạn và TL câu hỏi trong SGK.

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-Gv lắng nghe ý kiến, bổ xung ý kiến, giúp các em thấy được ND câu chuyện:

Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

HĐ3.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:

- Yêu cầu Hs đọc toàn bài và nêu giọng đọc phù hợp nhất.

*Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc d.cảm - GV quan sát, giúp đỡ HS, uốn nắn.

- Tuyên dương, động viên HS.

HĐ4. Củng cố dặn dò:

- 1HS đọc cả bài, xem tranh SGK.

- HS tự chia đoạn.

- HS đọc tiếp nối theo đoạn 2-3 lượt - Nêu từ khó đọc khó hiểu.

+ Sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ, câu khó.

+ Giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp. 1-2HS đọc cả bài.

- HS làm việc cá nhân: Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong SGK.

- Chia sẻ ND câu trả lời nhóm đôi, tìm kiếm sợ trợ giúp và giúp đỡ bạn trong nhóm.

- Trình bày ý kiến trước lớp.

-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn về thái độ chính trực của ông Tô Hiến Thành, vì sao nhân dân ca ngợi những người như ông Tô Hiến Thành.

* Liên hệ: Nêu những việc làm cụ thể xq mình thể hiện sự chính trực.

-3HS tiếp nối nhau đọc toàn bài -HS nêu giọng đọc phù hợp.

-Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.

-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nêu suy nghĩ của mình sau bài học.

(2)

Toán

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU

- HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: cách so sánh 2 số tự nhiên; đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên; có kĩ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên thành thạo.

- Qua bài học giúp các em phát triển năng lực tự tìm ra các cách so sánh và xếp thứ tự các số TN, biết đánh giá bạn và tự đánh giá mình.

- HS chăm học, trung thực khi làm bài.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết cách S.S 2 số tự nhiên

B1. Cho HS nhận ra vấn đề: Làm thế nào để SS được 2 số TN?

B2,3. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình.

- Giúp HS chọn giải pháp lấy VD. Trao đổi với bạn tìm ra câu TL đúng.

B4. - Cho HS thực hành

- GV quan sát, hỗ trợ HS. Giúp học sinh nhận biết ra các cách so sánh 2 số tự nhiên.

B5- TC cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.

-Gv lắng nghe ý kiến.

- Khuyến khích HS còn chậm.

HĐ2: Xếp thứ tự các số tự nhiên.

-GV yêu cầu HS lấy Vd 6 số tự nhiên, xếp thứ tự 6 số đó từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.

- Quan sát, giúp đỡ HS.

-H: Vì sao ta lại xếp được như vậy?

HĐ3:Thực hành:

Bài1: Cột 1

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

Bài 2: Cho HS làm phần a, c - GV quan sát, giúp đỡ HS.

- Động viên HS làm bài còn chậm.

Bài 3: Cho HS làm phần a.

- Gv nhận xét 1 số vở.

HĐ4.Củng cố – Dặn dò:

- Nhận vấn đề cần giải quyết.

- HS có thể đưa ra các câu trả lời: So sánh số chữ số trong từng số, so từng hàng của mỗi số với nhau...

- Thực hiện lấy VD phân tích so sánh các số vừa lấy ví dụ.

(HS làm việc cá nhân, nhóm nhỏ) - HS nêu được KL đúng.

( So sánh theo số chữ số trong từng số, so sánh theo từng hàng trong số đó )

- HS lấy VD ra nháp và xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

- Chia sẻ nhóm đôi.

-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận cách xếp thứ tự.

- Rút ra nhận xét.

- HS làm bảng con. 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét chéo nhau.

- HS làm nháp. Đổi nháp chấm Đ/ S - Chia sẻ trước lớp.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS nhắc lại cách so sánh số tự nhiên.

(3)

Chính tả ( nhớ viết ) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. MỤC TIÊU

- HS nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình; viết đúng các từ có các âm đầu r/d/gi.

- Giúp HS tự tìm ra những tiếng khó viết để luyện viết, chia sẻ và hợp tác khi làm bài tập, biết tự đánh giá kết quả bài viết và bài tập của mình của bạn.

- HS chăm học, có ý thức viết bài cẩn thận.

I.CHUẨN BỊ: phiếu HT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ – viết:

-GV yêu cầu HS đọc bài viết.

H: Đoạn thơ nói về điều gì?

- Cho HS nêu và luyện viết từ khó: truyện, sâu xa, độ trì

-Nhắc HS chú ý cách trình bày thơ lục bát, những chữ dễ viết sai …

- Gv quan sát, giúp đỡ HS.

- Nhận xét 1 số vở - chữa lỗi mắc chung.

HĐ2: Bài tập:

Bài 2a

-GV giao nhiệm vụ (Làm phiếu HT).

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-Gv lắng nghe ý kiến, bổ xung giúp đỡ HS có lời giải đúng nhất.

- Động viên HS làm bài chậm, khuyến khích các em làm xong trước giúp đỡ bạn.

-Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa hoàn chỉnh.

HĐ3.Củng cố – Dặn dò:

- Tổng kết nội dung bài

H: Em có suy nghĩ gì sau bài học hôm nay.

- 1 HS đọc bài viết, HS khác lắng nghe.

- Nêu ND đoạn viết.

- HS nêu và luyện viết bảng con từ khó viết.

-HS nhớ lại đoạn thơ và viết bài vào vở.

-Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau, sửa lỗi bên lề vở.

- HS làm việc cá nhân: Nhận phiếu học tập tự mình hoàn thành BT.

- Chia sẻ bài làm nhóm đôi, tìm kiếm sợ trợ giúp và giúp đỡ bạn trong nhóm.

- Trình bày ý kiến trước lớp.

-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn.

+Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi , …

+Gió đã nâng tiếng sáo, gió nâng cánh diều.

-2 HS đọc lại đoạn văn vừa hoàn chỉnh.

-1 HS nhắc lại quy tắc viết r/ gi - HS nêu suy nghĩ của mình về cách trình bày bài thơ thể thơ lục bát, cách viết r/gi..

(4)

Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I.MỤC TIÊU

- HS nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy ); bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.

- Giúp HS tự mình tìm hiểu qua VD để biết được 2 cách chính để tạo từ phức, biết chia sẻ ý kiến và tìm sự trợ giúp nếu cần.

- HS tự hào về danh nhân lịch sử Chử Đồng Tử.

II.CHUẨN BỊ : - GV: phiếu học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

H§1: Từ ghép, từ láy

B1. Cho HS nhận ra vấn đề: Thế nào là từ ghép, từ láy

B2,3. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình.

- Giúp HS chọn giải pháp lấy VD từ ghép, phân tích nghĩa của tiếng tạo thành từ. Trao đổi với bạn tìm ra câu TL đúng.

B4. - Cho HS thực hành

- GV quan sát, hỗ trợ HS. Giúp học sinh phân tích các tiếng trong từ vừa lấy VD để thấy được có 2 cách chính tạo từ phức.

B5- TC cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.

H: Vậy có mấy cách để tạo nên từ phức?

Đó là những cách nào?

HĐ2: Ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ Lấy VD HĐ3: Luyện tập: Bài 1

-Yêu cầu hS làm bài ra nháp.

- GV quan sát, giúp đỡ HS

- Động viên HS giải nghĩa các từ đó.

Bài 2 :

- Yêu cầu HS hoàn thành PHT.

- GV quan sát, hỗ trợ hs.

- Lắng nghe ý kiến hs.

- Động viên hs viết yếu, khuyến khích hs viết được nhiều từ.

HĐ4.Củng cố – Dặn dò:

-So sánh sự giống khác nhau từ ghép, từ láy

- Nhận vấn đề cần giải quyết.

- HS có thể đưa ra các câu trả lời: Từ ghép là từ do các tiếng có nghĩa tạo thành. Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hoặc vàn giống nhau...

- Lấy VD từ phức đã học. Phân tích các tiếng trong từ về nghĩa và cấu tạo của tiếng để đưa ra KL.

(HS làm việc cá nhân, nhóm nhỏ)

- HS nêu được KL đúng về từ ghép và từ láy.

- Lấy VD.

- HS làm bài cá nhân tìm từ ghép, từ láy ra nháp.

- Chia sẻ bài làm nhóm đôi.

- Chia sẻ trước lớp.

- HS làm bài cá nhân: Làm vào PHT.

- Chia sẻ nhóm đôi về các từ mình vừa tìm được.

- Chia sẻ trước lớp.

Tiếng Từ ghép Từ láy

ngay ngay thẳng,… ngay ngắn,…

thẳng thẳngđứng,… thẳng thắn,…

thật chân thật,… thật thà,…

(5)

Ngày soạn: 21/9/2018 Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:

- HS củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên; bước đầu làm quen với BT dạng x

< 5 ; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên ).

- Giúp HS tự nhớ lại các cách so sánh số tn đã học để so sánh, tìm ra cách so sánh dạng

x < 5 ; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên ), biết chia sẻ ý kiến, tìm kiếm sự trợ giúp khi cần.

- HS có tính cẩn thận, chăm học, trung thực trong học tập.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1. Luyện tập Bài 1.

- Y/C hs làm bài ra nháp.

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-Gv lắng nghe ý kiến HS, có ý kiến bổ xung, kết luận đúng.

Bài 3:

- Cho HS làm bài vào vở, bphụ.

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

-Yêu cầu HS nêu lại cách SS số có nhiều CS

- GV nhận xét 1 vài vở.

Bài 4:

-GV yêu cầu HS làm bài ra nháp.

- Quan sát, hỗ trợ HS.

- Khuyến khích HS làm nhanh đúng giúp đỡ các bạn còn chậm.

- Cho HS làm lại phần b vào vở.

Bài 5 : (Nếu còn thời gian) - Cho HS làm nháp.

- Quan sát, giúp đỡ HS.

- NX- chữa bài.

HĐ2.Củng cố – Dặn dò:

- Em có nhận biết được thêm điều gì qua tiết học hôm nay?

- HS làm việc cá nhân: Viết số ra nháp.

- HS thảo luận câu hỏi nhóm đôi, tìm kiếm sợ trợ giúp và giúp đỡ bạn trong nhóm.

- Trình bày ý kiến trước lớp.

-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận ND câu trả lời của các bạn.

Kết quả : a) 0 ; 10 ;100 b) 9 ; 99 ; 999 - HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bphụ.

- Chia sẻ nhóm đôi về cách so sánh ntn để điền được dấu vào chỗ trống.

- Chia sẻ ý kiến trước lớp.

- HS làm việc cá nhân: viết ra nháp cách trình bày bài làm.

- Chia sẻ trước lớp về cách trình bày bài làm.

- HS làm vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu của BT.

- HS làm bài cá nhân ra nháp.

- Trình bày ý kiến trước lớp.

Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là : 70 ; 80 ; 90 .

Vậy x là: 70 ; 80 ; 90 .

- HS suiy nghĩ trả lời.

Tập đọc

(6)

TRE VIỆT NAM

I.MỤC TIÊU:

- HS đọc lưu loát diễn cảm toàn bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.

- Qua bài học giúp các em phát triển được năng lực tự đọc phát hiện ra từ khó đọc khó hiểu để chia sẻ với bạn với cô, tìm ra cách đọc hay cho bài; biết trình bày to rõ ràng.

- HS chăm học, yêu quê hương đất nước, tự hào về truyền thống của dân tộc.

II.CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1. Luyện đọc:

- Yêu cầu HS đọc toàn bài.

-Gọi HS chia đoạn ( 4 đoạn ) - GV quan sát, hỗ trợ HS.

- GV sửa sai cho HS khi HS không giúp đỡ nhau được. - H: Em hãy nêu và giải nghĩa từ khó hiểu?

HĐ2.Tìm hiểu bài:

-GV giao nhiệm vụ: Đọc từng đoạn và TL câu hỏi trong SGK.

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-Gv lắng nghe ý kiến, bổ xung ý kiến cho HS, đưa ra câu hỏi giúp HS nắm chắc ND bài.

-Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? -Nội dung của bài thơ là gì?

+ Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người VN:

giàu tình thương, ngay thẳng, trung thực.

HĐ3.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:

- Cho HS đọc toàn bài, và tìm giọng đọc phù hợp cho bài.

*GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn 3 và nêu cách đọc.

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

- Nhận xét, sửa chữa, uốn nắn.

- Tuyên dương HS đọc tốt, động viên những HS đọc còn chậm.

* Liên hệ: Em có thể chỉ cụ thể hơn phẩm chất cao đẹp của con người VN trong lịch sử bảo vệ và giữ nước của nhân dân ta.

HĐ4. Củng cố dặn dò

- 1HS đọc cả bài, cá nhân theo dõi.

- HS chia đoạn.

- HS đọc tiếp nối theo đoạn 2-3 lượt + Sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ, câu khó.

- Giải nghĩa từ: kham khổ, lũy thành

- HS luyện đọc theo cặp. 1-2HS đọc cả bài.

- HS làm việc cá nhân: Đọc theo đoạn trong SGK và trả lời các CH.

- HS thảo luận câu trả lời nhóm đôi về những hình ảnh của tre gợi lên phẩm chất tốt đẹp của người VN, tìm kiếm sợ trợ giúp và giúp đỡ bạn trong nhóm.

-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.

-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận thêm về đoạn thơ kết bài, về ND bài thơ.

- HS đọc thầm bài 1 lần ( Đọc cá nhân ) -3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài

-HS nêu giọng đọc phù hợp.

-Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.

-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS suy nghĩ của mình về việc học tập và noi gương những truyền thống tốt đẹp phẩm chất con người VN.

- HS nêu suy nghĩ của mình về bài học.

(7)

Tập làm văn CỐT TRUYỆN

I.MỤC TIÊU :

- HS nắm được thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu,diễn biến, kết thúc ); bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của 1 câu chuyện, tạo thành cốt truyện .

- Giúp HS biết tự tìm hiểu ND 1 câu chuyện để rút ra 3 phần của cốt truyện, biết chia sẻ với bạn khi thực hiện nhiệm vụ.

- HS chăm học, trung thực, yêu thương mọi người, biết chia sẻ niềm vui nỗi buồn với bạn.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết yêu cầu của BT1(N.xét ).

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Phần nhận xét

-Y/C học sinh (Hoàn thành BT1,2,3 phần NX bảng phụ)

-GV quan sát,hỗ trợ giúp đỡ HS.

-Gv lắng nghe ý kiến, bổ xung ý kiến.

-động viên, khuyến khích HS.

HĐ2:Luyện tập: *Bài1 - GV giao nhiệm vụ.

- GV quan sát, giúp đỡ HS - Lắng nghe ý kiến HS.

- Chốt ý đúng.

*Bài 2.

- Hướng dẫn HS kể chuyện theo 2 cách + Cách 1: kể theo thứ tự BT1.

+ Cách 2: làm phong phú thêm các sự việc - Lắng nghe, quan sát, giúp đỡ HS.

HĐ3.Củng cố – Dặn dò:

- Tổng kết nội dung bài.

- Về ôn tập, CB bài sau

- HS làm việc cá nhân: HS làm bài ra nháp, ghi những sự việc chính của câu chuyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”

- HS thảo luận nhóm đôi về cốt truyện, các phần của cốt truyện, tìm kiếm sợ trợ giúp và giúp đỡ bạn trong nhóm.

-Trình bày ý kiến trước lớp.

-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận cốt truyện là gì.

- 3- 4 HS đọc Ghi nhớ ( SGK ) .

- Làm việc cá nhân: Ghi tên các phần để sắp xếp lại các sự việc cho đúng thứ tự : b-d-a-c-e-g.

- 1số HS trình bày cốt truyện Cây khế

- Tự suy nghĩ kể cá nhân về 2 cách kể chuyện.

- 2 HS ngồi gần nhau kể cho nhau nghe.

- HS kể chuyện trước lớp.

+1HS kể theo cách 1.

+2HS kể theo cách 2.

- HS bình chọn bạn kể hấp dẫn

- 1 HS nhắc lại ghi nhớ về cốt truyện - Về nhà kể cho mọi người nghe câu chuyện “Cây khế”

(8)

Ngày soạn: 21/9/2018 Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018 Toán

YẾN, TẠ, TẤN

I.MỤC TIÊU:

- HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mqh giữa yến, tạ, tấn và kg;

biết chuyển đổi đơn vị đo KL; biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.

- Giúp HS bằng thực tế cân đo khối lượng tự tìm ra được mqh giữa các đơn vị đo yến, tạ, tấn. Biết chia sẻ ý kiến trước lớp và biết tìm kiếm sự trợ giúp và giúp đỡ bạn.

- HS biết giúp đỡ cha mẹ mua bán hàng hóa.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Khoa học

T¹i sao cÇn ¨n phèi hîp nhiÒu lo¹i thøc ¨n?

I. MỤC TIÊU N

g à

(9)

- HS giải thớch được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường thay đổi mún; núi tờn nhúm thức ăn cần ăn đủ, ăn cú mức độ, ăn ớt và ăn hạn chế.

- Giỳp HS tự tỡm hiểu qua thực tế qua ND sỏch để biết được cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và núi tờn nhúm thức ăn cần ăn đủ, ăn cú mức độ, ăn ớt và ăn hạn chế, biết núi ngắn gọn, rừ ràng nội dung cần trả lời.

- HS biết quý trọng sức khỏe, tớch cực giỳp đỡ bố mẹ, tự chăm súc sức khỏe bản thõn.

II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh ảnh và các loại thức ăn.,tháp dinh dỡng III. Các hoạt động dạy học.

HĐ của GV HĐ của HS

HĐ1:Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món.

B1. Cho HS nhận ra vấn đề: Sự cần thiết...

B2,3. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mỡnh.

- Giỳp HS chọn giải phỏp quan sỏt tranh ảnh, dựa vào thụng tin SGK, bằng hiểu biết thực tế. Trao đổi với bạn tỡm ra cõu TL đỳng.

B4. - Cho HS thực hành

- GV quan sỏt, hỗ trợ HS. Giỳp học sinh lựa chọn thụng tin chớnh xỏc...

B5- TC cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.

*Khụng cú loại thức ăn nào cung cấp đầy đủ cỏc loại chất nờn chỳng ta phải ăn phối hợp...

- Nhận vấn đề cần giải quyết.

- HS cú thể đưa ra cỏc cõu trả lời:

Nếu khụng ăn phối hợp thỡ sẽ bị thừa chất này thiếu chất kia, mỗi loại thức ăn chỉ cho ta một chất...

- Quan sỏt tranh ảnh, dựa vào TT SGK, qua VD thực tế.

(HS làm việc cỏ nhõn, nhúm nhỏ) - HS nờu được KL đỳng.

*Liờn hệ: Hằng ngày ăn những loại thức ăn nào đó khoa học chưa?

HĐ 2: Tìm hiểu về tháp dinh dỡng cân đối.

- Cho HS quan sỏt thỏp dinh dưỡng.

+ Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đầy đủ, ăn vừa phải,

ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.

- GV quan sỏt, hỗ trợ HS.

- GV nhận xột và KL

- Làm việc cỏ nhõn: Quan sỏt thỏp dd rồi ghi ra nhỏp theo Y/C.

- Chia sẻ nhúm đụi.

-Nờu ý kiến, phỏt triển ý kiến tiếp tục thảo luận cõu trả lời của cỏc bạn.

- Rỳt ra nhận xột.

HĐ3: Trò chơi "Đi chợ”

* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăncho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.

- Cho HS viết ra tỳi đi chợ cần thiết cho 1 ngày vào tỳi thức ăn.

- Quan sỏt, hỗ trợ HS.

- GV cựng HS nhận xột xem bạn nào đi trợ tốt nhất.

- HS làm việc cỏ nhõn.

-Giới thiệu trớc lớp thức ăn, đồ uống mỡnh lựa chọn cho từng bữa.

- Bỡnh chọn bạn biết chọn thức ăn tốt nhất.

HĐ4 HĐ kết thỳc: Em biết được gỡ qua bài học.

Ngày soạn: 21/9/2018 Thứ năm ngày 27 thỏng 9 năm 2018 Toỏn

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

I.MỤC TIấU:

- HS nhận biết tờn gọi, kớ hiệu, độ lớn của đề – ca – gam, hộc – tụ - gam, quan hệ của đề – ca – gam, hộc – tụ - gam và gam với nhau; biết tờn gọi, kớ hiệu, thứ tự, mối quan hệ của cỏc đơn vị đo KL trong bảng đơn vị đo khối lượng .

(10)

- Giúp học sinh từ thực tế cũng như hiểu biết của mình tự tìm ra được các đơn vị đề – ca – gam, héc – tô - gam và mqh của chúng. Biết chia sẻ ý kiến, tìm kiếm sự hỗ trợ nếu cần.

- Giáo dục HS biết đong đo cân đếm.

II.CHUẨN BỊ -GV : Bảng phụ, 1 số gói chè 100g , cà phê 20 g ,Phiếu HT …

III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Giới thiệu đề -ca -gam và héc-

tô- gam

- Cho HS cầm gói bột canh 100 g, gói cà phê nhỏ 20 g.

H: Đơn vị ghi trên vỏ túi tương đương với đơn vị đo nào mà các em biết?

- Giúp đỡ HS, để rút ra KL.

HĐ2: Giới thiệu bảng đơn vị đo KL:

B1. Cho HS nhận ra vấn đề: Em biết gì về bảng đơn vị đo khối lượng.

B2,3. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình.

- Giúp HS chọn giải pháp lấy VD từ thực tế các KT đã học. Trao đổi với bạn tìm ra câu TL đúng.

B5- TC cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.

* Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn hoặc kém nhau 10 lần.

HĐ3:Thực hành:

Bài 1

-Yêu cầu HS làm bảng con

-Nhận xét, củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị.

Bài 2:

-GVquan sát giúp đỡ HS

- Lưu ý HS viết tên đơn vị trong kq tính.

-Nhận xét – chữa bài.

HĐ4.Củng cố – Dặn dò:

- Nêu suy nghĩ của mình về bài học.

- HS chuẩn bị trên tay gói chè, cà phê các em đọc khối lượng ghi trên vỏ túi và cho biết đơn vị đo đó tương đương với đơn vị đo nào.

- Chia sẻ để rút ra KL.

-HS đọc : 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag 1 hg = 100g

- Nhận vấn đề cần giải quyết.

- HS có thể đưa ra các câu trả lời: Đơn vị lớn nhất của bảng là tấn... Tấn, tạ, yến, kg, hg,dag,g

(HS làm việc cá nhân, nhóm nhỏ)

- HS nêu được KL đúng về các đơn vị lớn hơn đơn vị đo kg và mối quan hệ giữa chúng

- HS làm bảng con. Nhận xét chéo.

- Giải thích cách làm của mình.

-HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm BP - Chia sẻ ý kiến trước lớp.

a)1 dag = 10 g

10 g = 1 dag v.v …

-1HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng

(11)

Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I.

MỤC TIÊU:

- HS biết nước Âu Lạc ra đời là sự tiếp nối của nước Văn Lang; thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc; những thành tựu của người Âu Lạc (chủ yếu về mặt quân sự); nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.

- Giúp HS tự nghiên cứu nội dung SGK và bằng KT thực tế tìm ra được nước Âu Lạc ra đời là sự tiếp nối của nước Văn Lang; thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc; những thành tựu của người Âu Lạc, biết chia sẻ và tìm kiếm sự trợ giúp của bạn bè.

- Yêu quê hương, tự hào về lịch sử dân tộc.

II.CHUẨN BỊ: -GV: Lược đồ Bắc bộ và Bắc trung bộ, PHT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Cuộc sống của người LV và người ÂL.

-Treo lược đồB B và Bắc TrungBộ .

- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô, đời sống người Âu Việt và người Lạc Việt.

- Quan sát, giúp đỡ HS.

* Chốt ý đúng: +Người Âu Việt sinh sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang, cuộc sống của họ có nhiều nét tương đồng với người Lạc Việt.Họ sống rất hòa hợp.

HĐ2: Sự ra đời của nước Văn Lang.

B1. Cho HS nhận ra vấn đề: Sự ra đời ...

B2. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình.

- Giúp HS chọn giải pháp dựa vào TTSGK và hiểu biết thực tế.

B4. 5- TC cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK và chia sẻ ý kiến trước lớp : Họ có đời sống tương đồng, cùng chống lại quân XL nhà Tần đã chiến thắng.

HĐ3: Những thành tựu của người dân ÂL -Y/C hs dựa vào SGK để nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc.

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-Gv lắng nghe ý kiến.

+GV giới thiệu thành Cổ Loa, nêu tác dụng thành Cổ Loa và nỏ thần ( Khuyến khích HS biết về thành Cổ Loa)

HĐ4: Nước Âu Lạc và cuộc XL của TĐà +Vì sao cuộc XL của TĐà thất bại?

+Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc

- HS dựa vào nội dung SGK xác định nơi đóng đô của nước ÂL.

-Chia sẻ nhóm đôi.

- Chia sẻ trước lớp, chỉ trên lược dồ vị trí của người dân Âu Việt ( Ở mạn Tây Bắc nước ta )

- Nhận vấn đề cần giải quyết.

- HS có thể đưa ra các câu trả lời:

Nước Văn Lang ra đời sau Văn Lang...

- Dựa vào TTSGK để tìm hiểu ...

(HS làm việc cá nhân, nhóm nhỏ) - HS nêu được KL đúng về sự ra đời của nước Âu Lạc.

- HS làm việc cá nhân.

-Trình bày ý kiến trước lớp.

-Chia sẻ nhóm đôi, tìm kiếm sợ trợ giúp và giúp đỡ bạn trong nhóm.

-Trình bày ý kiến trước lớp.

- HS nêu suy nghĩ của mình về ND bài.

(12)

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I.MỤC TIÊU :

- HS bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép, từ láy trong câu; tìm từ ghép, từ láy thành thạo.

- Phát triển năng lực tự nghiên cứu bài học tìm ra được từ ghép từ láy có trong đoạn văn. Biết chia sẻ, hợp tác với bạn, biết tự đánh giá và đánh giá bạn

- HS chăm học, tự tin khi trình bày ý kiến.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1. Bài1.

- Cho HS đọc BT SGK để trả lời.

-GV quan sát, giúp đỡ HS

-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Khuyến khích HS lấy thêm VD từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại.

HĐ2. Bài 2

-GV giao nhiệm vụ (Làm bp).

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-Gv lắng nghe ý kiến, bổ xung ý kiến giúp HS dễ ràng nhận ra được đâu là từ ghép tổng hợp đâu là từ ghép phân loại.

+Nên xác định tiếng có nghĩa chính ( tiếng gốc ) và tiếng có nghĩa phụ ( phân loại ) trong các từ

HĐ3. Bài 3:

- Cho HS quán át SGK để HT bài tập 3

-GV quan sát, giúp đỡ HS.

- Động viên HS còn nhút nhát tự tin hơn trong việc tìm kiếm sự trợ giúp (Gọi những HS này trình bày ý kiến trước lớp nhiều lần hơn)

-NX - chữa bài.

HĐ4.Củng cố – Dặn dò:

-1 HS đọc n/d BT 1.

-Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Chia sẻ nhóm đôi.

- Trình bày trước lớp về nghĩa của từ bánh rán và bánh trái.

+bánh trái có nghĩa tổng hợp.

+ bánh rán có nghĩa phân loại.

- HS làm việc cá nhân.

- Chia sẻ ý kiến nhóm đôi về sự sắp xếp các từ ngữ, tìm kiếm sợ trợ giúp và giúp đỡ bạn trong nhóm.

-Trình bày ý kiến trước lớp.

-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận giải thích vì sao từ đó lại xếp vào từ ghép tổng hợp...

Từ ghép có nghĩa tổng hợp

ruộng đồng, làng xóm, núi non , … Từ ghép có

nghĩa phân loại

xe điện, xe đạp, tàu hoả ,…

-1 HS đọc nội dung BT 3.

-HS làm bài vào vở. Nhận xét chéo vở.

a)nhút nhát . c)rào rào b)lạt xạt , lao xao .

- Trình bày ý kiến trước lớp.

- Nêu cách phân biệt hai loại từ ghép.

- HS nêu suy nghĩ của mình sau bài học.

Ngày soạn : 10/ 9/2014

(13)

Khoa học

Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?

I.MỤC TIấU

- HS giải thớch được lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật; nờu ớch lợi của việc ăn cỏ.

- Qua tiết học giỳp cỏc em phỏt triển năng lực tự học, tự tỡm ra được lớ do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Biết tỡm kiếm sự trợ giỳp và chia sẻ với bạn.

- HS chăm chỉ học, biết tự chăm súc bản thõn, ăn uống đủ chất dinh dưỡng để đảm bảo sức khỏe.

II.CHUẨN BỊ : - Hỡnh 18, 19 SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV HĐ của HS

HĐ1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất

đạm.

- GV giao nhiệm vụ: Quan sỏt hỡnh 18, 19 SGK, nờu tờn cỏc mún ăn chứa nhiều chất đạm.

- GV quan sỏt, giỳp đỡ HS.

- Lắng nghe ý kiến của HS.

- Chốt kiến thức đỳng.

/ HĐ2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và

đạm thực vật.

B1. Cho HS nhận ra vấn đề: Sự cần thiết...

B2,3. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mỡnh.

- Giỳp HS chọn giải phỏp quan sỏt tranh ảnh, dựa vào thụng tin SGK, bằng hiểu biết thực tế.

Trao đổi với bạn tỡm ra cõu TL đỳng.

B4. - Cho HS thực hành

- GV quan sỏt, hỗ trợ HS. Giỳp học sinh lựa chọn thụng tin chớnh xỏc...

B5- TC cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.

* Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dỡng ở tỉ lệ khác nhau.

* Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch.

HĐ4. Củng cố – Dặn dũ:

- Củng cố tiết học

- HS ghi những mún ăn cú chứa nhiều chất đạm vào nhỏp.

- HS thảo luận nhúm đụi.

- Trỡnh bày trước lớp, thi xem bạn nào kể đợc nhiều món ăn chứa nhiều chất

đạm.

- Nhận vấn đề cần giải quyết.

- HS cú thể đưa ra cỏc cõu trả lời: Nếu khụng ăn phối hợp thỡ sẽ bị thừa chất này thiếu chất kia, mỗi loại thức ăn chỉ cho ta một chất...

- Quan sỏt tranh ảnh, dựa vào TT SGK, qua VD thực tế.

(HS làm việc cỏ nhõn, nhúm nhỏ) - HS nờu được KL đỳng.

*Khụng cú loại thức ăn nào cung cấp đầy đủ cỏc loại chất nờn chỳng ta phải ăn phối hợp...

*Liờn hệ: Hằng ngày ăn những loại thức ăn nào đó khoa học chưa?

- HS nờu suy nghĩ của mỡnh về bài học.

(14)

Kể chuyện

MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

I.MỤC TIÊU:

- HS dựa vào lời kể giáo viên và tranh minh hoạ trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ điệu bộ; h iểu được ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền; nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

- Giúp HS phát triển năng lực kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ, giọng điệu phù hợp với nhân vật, biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

- Giáo dục HS tính trung thực, kiên định, biết bảo vệ lẽ phải.

II.CHUẨN BỊ :

- GV : Tranh minh hoạ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1: GV kể chuyện-Một nhà thơ chân chính

- GV kể chuyện 1 lần: chú ý giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn ... . Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát tranh.

- Giáo viên kể lần 2.

HĐ2. Tìm hiểu nội dung truyện.

- Yêu cầu HS dựa vào lời cô kể và quan sát tranh minh họa trong truyện để trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Gv quan sát, hỗ trợ HS.

- Lắng nghe, bổ xung ý kiến cho HS.

HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện.

- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện.

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-Gv lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt trong câu trả lời giữa các nhóm.

-GVTC liên kết các nhóm nêu ý kiến NX HĐ4.Củng cố – Dặn dò:

-Nhận xét giờ học.

-Về kể chuyện cho người thân nghe.

-HS lắng nghe và quan sát vào tranh.

- Làm việc cá nhân: Dựa vào tranh và cô kể trả lời các CH trong SGK.

- Chia sẻ ý kiến với bạn.

- Chia sẻ trước lớp về nội dung câu truyện..

- HS làm việc cá nhân: Hình dung lại tự nhẩm ND câu truyện.

- Kể trong nhóm đôi.

-HS thi kể chuyện trước lớp.

* Bình chọn bạn kể đúng nội dung và giọng kể hay nhất.

* Liên hệ thực tế những việc làm thể hiện sự trung thực, biết bảo vệ lẽ phải của mình của bạn mà mình biết.

(15)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN

I.MỤC TIÊU :

-HS thực hành tưởng tượng và tạo lập 1 cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nv, chủ đề câu chuyện, xây dựng được cốt truyện đủ 3 phần.

- Giúp HS phát triển năng lực tự tưởng tượng và tạo lập được cốt truyện đơn giản.

Biết lắng nghe bạn ý kiến của bạn..

- Giáo dục học sinh lòng hiếu thảo, tính trung thực trong cuộc sống..

II.CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết sẵn đề bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1.Hướng dẫn xây dựng cốt truyện:

*Xác định yêu cầu của đề bài:

- Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch chân những từ ngữ quan trọng của đề.

- GV cùng HS phân.tích đề, gạch chân các từ: tưởng tượng, kể lại vắn tắt, ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên.

- GV hướng dẫn.

*Lựa chọn chủ đề của câu chuyện:

- GV: Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau … HĐ2: Thực hành XD cốt truyện:

-Yêu cầu HS làm bài vào VBTTV.

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

- Động viên kịp thời những học sinh chậm học yếu.

-Gọi HS đọc lại câu chuyện vừa hoàn chỉnh.

HĐ3.Củng cố – Dặn dò:

Tổng kết nội dung Bài.

Về ôn tập, CB bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài ( bảng phụ ). HS khác đọc thầm và làm theo Y/

C.

- HS đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý 1 hoặc 2.

- 2HS tiếp nối nhau đọc to gợi ý 1,2.

- 1 vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện mình chọn .

- HS làm việc cá nhân: Viết ND cốt truyện mình kể vào VBTTV.

-Chia sẻ tìm kiếm sợ trợ giúp và giúp đỡ bạn trong nhóm đôi.

* Hướng người con hiếu thảo:

+ Người mẹ ốm rất nặng.

+ Người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm.

* Hướng người con trung thực:

+ Người mẹ ốm rất nặng.

+ Người con thương mẹ lên rừng đốn củi trên đường về nhặt được túi tiền....

- Từng cặp HS kể vắn tắt câu chuyện của mình cho bạn gnhe.

- HS thi kể chuyện trước lớp.

- 1 HS nhắc lại cách xây dựng cốt truyện

(16)

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

EM LÀM VỆ SINH VÀ TRANG TRÍ LỚP HỌC

I.MỤC TIÊU

- Học sinh biết cách dọn dẹp vệ sinh lớp học sao cho sạch sẽ.

- Phát triển năng lực biết tự giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ, biết chia sẻ cách giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ với mọi người.

- Giáo dục các em chăm làm, đoàn kết.

II. CHUẨN BỊ:

- HS: Mỗi nhóm đủ: chổi, xô, giẻ lau

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- Chuẩn bị: GV yêu cầu HS - Kiểm tra việc đem dụng cụ

- Nêu nội dung của giờ học , phân công công việc cụ thể cho từng nhóm và vị trí làm cụ thể.

2- Cách tiến hành:

- Các nhóm tự làm theo sự phân công của nhóm trưởng.

Nhóm 1: Lau mạng nhện.

Nhóm 2:Lau cửa kính

Nhóm 3: Lau bàn và bảng lớp Nhóm 4: Quét lớp

- GV quan sát động viên và giúp đỡ các cá nhân HS chưa tích cực

+ Cho HS trang trí lớp

Trang trí lọ hoa, các con vật và cây xanh cho lớp học thân thiện

3-Kết thúc-Nhận xét tuyên dương các nhóm làm tích cực.

- Các nhóm trưởng báo cáo.

Nhóm trưởng nhận công việc rồi phân công cụ thể cho các bạn.

- HS chú ý nghe

- Tiến hành làm theo sự phân công.

- Chia sẻ cách lau cửa kính, lau bàn, bảng...

- Học sinh giúp đỡ nhau cùng làm.

- Treo các sản phẩm các em tự làm.

- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình

- HS thi đua trang trí lớp sao cho thân thiện

(17)

Ngày soạn: 22/9/2017 Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017 Toán

GIÂY, THẾ KỈ

I.MỤC TIÊU :

-HS làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ; biết mqh giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm.

- Giúp HS phát triển năng lực tự tìm hiểu ra được mối quan hệ giữa giây, phút, năm, thế kỉ. Biết chia sẻ ý kiến với bạn, lắng nghe và tìm kiếm sự trợ giúp khi cần.

- Giáo dục học sinh ý thức quí trọng thời gian.

II.CHUẨN BỊ: bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Giới thiệu về giây, thế kỉ:

B1. Cho HS nhận ra vấn đề: Em biết gì về giây, thế kỉ ?

B2,3. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình.

- Giúp HS chọn giải pháp lấy VD thực tế về thời gian. Trao đổi với bạn tìm ra câu TL đúng.

B4, 5- TC cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.

1 thế kỉ= 100 năm 60 giây = 1 phút

-GV: Người ta hay dùng số La Mã để ghi tên thế kỉ ( thế kỉ XX ).

HĐ2:Thực hành:

Bài :

- GV giao nhiệm vụ: HT bài tập 1 - GV quan sát, giúp đỡ HS.

- Lắng nghe ý kiến của HS.

-Nhận xét, củng cố mqh giữa các đv phút, giây.

Bài 2:

- GV giao nhiệm vụ: HT bài tập 2 - GV quan sát, giúp đỡ HS.

- Lắng nghe ý kiến của HS.

-Nhận xét, củng cố mqh giữa các đv năm, thế kỉ.

HĐ3.Củng cố – Dặn dò : Tổng kết nội dung Bài.

Về ôn tập, CB Bài sau.

- Nhận vấn đề cần giải quyết.

- HS có thể đưa ra các câu trả lời: thế kỉ để tính năm, 1 thế kỉ là 100 năm. 60 giây bằng 1 phát...

- Lấy VD thực tế, tìm kiếm sự hhoox trợ từ bạn bè, cô giáo.

(HS làm việc cá nhân, nhóm nhỏ) - HS nêu được KL đúng về giây, thế kỉ, về số la mã..

-HS làm vào vở.

-1HS làm bảng phụ.

-HS nhận xét chéo.

- Làm bài cá nhân: Viết ra nháp.

- Chia sẻ nhóm đôi về cách tính thế kỉ.

- Chia sẻ trước lớp giải thích cách làm.

a)Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX .

b) Năm đó thuộc thế kỉ XI . Tính từ năm 1010 đến nay đã được :998 năm

-1HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học và MQH

N g à

(18)

Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I.MỤC TIÊU

-HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về h/đ sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.

- Qua bài học giúp các em biết tự nghiên cứu tài liệu, tranh ảnh... để tìm ra được các HĐ sản xuất chính của người dân ở HLS, biết chia sẻ ý kiến trước lớp một cách bạo dạn.

-Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước, yêu con người VN.

II.CHUẨN BỊ: -GV :Bản đồ Địa lí tự nhiên VN

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc.

- GV giao nhiệm vụ: ( Quan sát BĐ ) - Người dân ở HLS thường trồng những cây gì? Ở đâu?

-Cho HS quan sát H.1.

- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?

+Tại sao phải làm ruộng bậc thang?

+Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?

* Nghề nông là nghề chính của người dân ở HLS. Họ trồng lúa, ngô, chè, rau và cây ăn quả...

HĐ2: Nghề thủ công truyền thống.

- Yêu cầu thảo luận TLCH:

+Kể tên 1 số mặt hàng thủ công chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn.

+ N.xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.

- Gv quan sát, giúp đỡ học sinh.

-GV nhận xét, kết luận ý đúng: Nghề thủ công ( dệt, thêu, đan, rèn, đúc...) HĐ3: Khai thác khoáng sản.

H: Kể tên 1 số khoáng sản ở HLS?

Khoáng sản đó có tác dụng để làm gì?

-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-Lắng nghe ý kiến, bổ xung đưa ra CH để HS dễ ràng tìm ra câu trả lời đúng.

* Khoáng sản: a-pa-atít, đồng, kẽm, chì...chúng ta cần khai thác hợp lí không được bừa bãi...

HĐ4. Củng cố – Dặn dò:

- Làm việc cá nhân: Quan sát BĐ và trả lời các CH.

-Chia sẻ nhóm đôi.

- Trình bày ý kiến trước lớp.

+trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy, ruộng bậc thang …

-HS chỉ vị trí HLS trên bản đồ địa lí.

* Liên hệ: Ở quê em có trồng các loại cây như ở HLS không?

- Làm việc cá nhân.

- Trao đổi, tìm kiếm sự trợ giúp.

-Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận.

- HS các nhóm trình bày.-Nhóm khác bổ sung.

- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời.

- Chia sẻ nhóm đôi.

- Trình bày ý kiến trước lớp và thảo luận về cách sử dụng khoáng sản, ngoài khoáng sản ra ở HLS còn có nhiều lâm sản quí hiếm, về quá trình sản xuất ra phân lân.

-1HS nhắc lại n/d bài học.

(19)

Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI.

I. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức, kĩ năng: Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc.

Khuyến khích HS cùng đọc với bạn.

+ Năng lực: Tạo cơ hội để hs được chọn sách đọc theo ý mình.

+ Phẩm chất: Giúp hs xây dựng thói quen đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách phù hợp với trình độ của hs. Giấy A4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV HĐ của HS

1.Ổn định chỗ ngồi. (5P)- Yêu cầu hs nhắc lại nội quy thư viện ……

2. Hoạt động 1: Đọc cặp đôi. ( 20 phút)

=> Gv giới thiệu với hs về hoạt động mà các em sắp tham gia: Đọc cặp đôi.

* Gv cho hs chọn bạn cùng đọc với mình để tạo thành cặp đôi và ngồi gần với nhau.

*Gọi hs nhắc lại mã màu phù hợp với trình độ đọc của các em.

* Cho hs nhắc lại cách lật sách đúng.

*GV mời lần lượt 4 -5 cặp đôi lên chọn sách một cách trật tự và chọn vị trí phù hợp để ngồi đọc.

GV đi kiểm tra, quan sát hs đọc: Kết hợp sử dụng quy tắc 5 ngón tay để khuyến khích hs chọn sách lên hoặc xuống với mã màu phù hợp; khen ngợi hs….

* GV mời hs về vị trí ban đầu.

* Mời các nhóm lên chia sẻ, ví dụ:

+ Các em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao?

+Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao?

Câu chuyện xảy ra ở đâu?

+Điều gì các em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình

- Hs nhắc lại….

* Trước đọc:

- Hs chọn bạn cùng đọc.

- Hs nhắc lại mà màu phù hợp với trình độ đọc.

- 1-2 hs nêu

- Các cặp đôi nối tiếp lên chọn sách.

* Trong đọc:

- Hs cùng đọc với nhau.

* Sau đọc:

3 -4 cặp lên chia sẻ.

(20)

vừa đọc?+Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất?

Tại sao?

+Nếu các em là (nhân vật) đó, em có hành động như vậy không?

+Câu chuyện các em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy thú vị? Điều gì làm cho em cảm thấy sợ hãi? Điều gì làm cho em cảm thấy vui? Điều gì làm cho em thấy buồn?

* Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? Tại sao?...

3. Hoạt động 2: Hoạt động mở rộng: Viết và vẽ(10p) * Gv Chia nhóm học sinh. Giải thích hoạt động: Em hãy vẽ về nhân vật trong truyện em vừa đọc và viết từ ....đến....câu về nhân vật đó.

* Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức: Mời mỗi nhóm cử một đại diện lên nhận giấy vẽ cho nhóm. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh thực hiện (mỗi HS một SP riêng) Đặt câu hỏi (VD: Em đang vẽ nhân vật nào ? Em sẽ viết câu gì ?...), khen ngợi học sinh.

* Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự, mỗi nhóm cử một đại diện thu sản phẩm gửi lại cho giáo viên.

* Mời 1 số HS chia sẻ sản phẩm trước lớp.GV khen ngợi những nỗ lực của học sinh.

3. Củng cố- dặn dò: Nhắc HS mang trả sách

* Trước hoạt động:

- Hs ngồi theo nhóm 4

-Hs nhận giấy vẽ

* Trong hoạt động:

- Hs thực hành

* Sau hoạt động:

- Hs thực hiện

- Hs chia sẻ trước lớp - HS trả sách.

(21)

Hoạt động tập thể TUẦN 4

I/ MỤC TIÊU

-Giúp học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần, Nắm được cách quàng khăn đỏ đúng cách và đẹp.

-Qua tiết học giúp HS phát triển năng lực tự học, tự tìm tòi cách quàng khăn đỏ đúng cách và đẹp. Biết chia sẻ ý kiến với bạn, giúp đỡ bạn và tìm sự trợ giúp nếu chưa biết.

-Giáo dục HS ý thức tôn trọng tổ chức Đoàn.

II/ CHUẨN BỊ

- Sổ theo dõi, khăn quàng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Nhận xét chung về lớp

- Giáo viên yêu cầu chủ tịch HĐTQ chủ trì tiết sinh hoạt.

- Y/c các ban tổng kết tình hình trong tuần vừa qua.

-GV nhận xét, tuyên dương HS có nhiều cố gắng trong học tập.

HĐ2. Hướng dẫn HS quàng khăn đỏ.

- Yêu cầu HS nêu cách quàng khăn đỏ đẹp và lúc cởi khăn dễ ràng.

- GV quan sát, hỗ trợ HS.

- Lắng nghe ý kiến HS, bổ xung ý kiến giúp các em thực hành quàng khăn nhanh và đẹp thuận lợi cho khi cởi khăn.

* Lưu ý: trước khi quàng cần lấy tay vuốt khăn cho phẳng phiu, dựng cổ áo lên, đặt khăn dưới cổ áo sau đó mới được bẻ cổ áo xuống.

- Động viên HS giúp đỡ lẫn nhau.

- Tuyên dương HS quàng nhanh đẹp và đúng cách.

HĐ3: Văn nghệ

- Y/C Ban nghệ lên điều hành.

- GV lắng nghe, động viên, cổ vũ các em.

HĐ4. Hoạt động kết thúc

- Y/C HS chuẩn bị giờ sau trải nghiệm về cách trải đầu bện sam tóc cho các bạn nữ.

- Chủ tịch HĐTQ yêu cầu các ban lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình.

- Các trưởng ban báo cáo.

- Chủ tịch HĐTQ báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.

- HS làm việc cá nhân: Suy nghĩ nêu cách quàng khăn đỏ.

- Thảo luận nhóm đôi.

- Trình bày ý kiến trước lớp ( Vừa trình bày vừa thực hành)

- Cả lớp thực hành.

- HS nhận xét chéo cho nhau xem bạn đã quàng đúng cách và đẹp chưa.

- Trưởng ban văn nghệ lên điều hành.

- HS lên thể hiện những tiết mục mình đã chuẩn bị.

- Vỗ tay cổ vũ các bạn.

- Chia sẻ ý kiến về ND của tiết mục vừa thể hiện.

(22)

Đạo đức

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiếp )

I.MỤC TIÊU

- HS hiểu vượt khó trong học tập là điều đáng khen thông qua những gương điển hình về vượt khó ở trường lớp và trong sách báo

- Phát triển khả năng vận dụng những điều đã học để giải quyết các vấn đề khó khăn trong cuộc sống.

- Giáo dục HS nêu gương người tốt việc tốt.

II.CHUẨN BỊ: Phiếu học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Gương sáng vượt khó

- Yêu cầu HS kể những tấm gương vượt khó trong học tập.

H: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?

-Thế nào là vượt khó trong học tập?

-Vượt khó trong HT giúp ta điều gì?

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

- GV kết luận, khen những HS Biết vượt qua khó khăn trong học tập.

HĐ2: Xử lý tình huống

-GV giao nhiệm vụ: (Phiếu HT) -GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.

-Gv lắng nghe ý kiến, bổ xung ý kiến giúp HS có cách giải quyết tình huống đúng nhất.

- Yêu cầu HS liên hệ ngay tình huống đó.

HĐ3: Trò chơi đúng sai.

- GV đưa ra các câu tình huống ( SGV )

H: Vì sao em chọn đáp án đó?

HĐ4: Thực hành

-GV nêu tình huống: Lớp mình có bạn Nhất gặp khó khăn trong học tập.

-Yêu cầu HS lên kế hoạch giúp đỡ bạn.

HĐ4. Hoạt động tiếp nối : Tổng kết nội dung bài.

- Về thực hiện theo mục“ Thực hành”

-HS kể những tấm gương vượt khó trong học tập.

- HS suy nghĩ trả lời CH.

- HS tìm kiếm sự giúp đỡ của bạn và giúp đỡ bạn.

- HS liện hệ bản thân.

- HS làm việc cá nhân: Suy nghĩ đưa ra cách giải quyết cho tình huống.

- Chia sẻ nhóm đôi cách giải quyết của mình.

-HS trình bày ý kiến trước lớp.

-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận về cách giải quyết của các bạn.

-HS lắng nghe.

-Đưa ra đáp án đúng, sai (giơ thẻ màu) -HS giải thích cách giải quyết của mình.

-HS thảo luận đưa ra kế hoạch giúp đỡ bạn Nhất.(Thời gian nào? Người nào làm việc gì) -NX nêu ra nhóm có kế hoạch khả thi nhất.

- 1HS nhắc lại hướng phấn đấu về học tập cuối năm của bản thân

(23)

Toán ( Ôn)

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

I.MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS về tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề – ca – gam, héc – tô - gam, quan hệ của đề – ca – gam, héc – tô - gam và gam với nhau; biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo KL trong bảng đơn vị đo khối lượng .

- Giúp học sinh tự tìm ra được các đơn vị đề – ca – gam, héc – tô - gam và mqh của chúng. Biết chia sẻ ý kiến, tìm kiếm sự hỗ trợ nếu cần.

- Giáo dục HS biết đong đo cân đếm.

II.CHUẨN BỊ

III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1. Yêu cầu HS làm các BT sau:

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

Bài 1 : Điền số vào dấu chấm

a) 3 tấn 5 tạ = . . . . tạ ; 9 kg 150 g = . . . g b) 4 tạ 5 kg = . . . kg ; 1 kg 10 g = . . . g c) 2 tấn 50 kg = . . . . kg ; 5 kg 5 g = . . . g Bài 2 : điền dấu thích hợp ( > , < , = )

a). 1 tạ 11 Kg . . . . 10 yến 1 Kg b). 111 Kg ….. 101 Kg

c). 2 tạ 2 Kg ….. 220 Kg

d). 8 tấn 80 Kg … . tạ . . . 8 yến.

e). 4 Kg 3 dag . . .. 43 Hg i). 403dag . . . . 430 Hg

Bài 3: sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 1 kg 512 g ; 1 kg 51 dag ; 1 kg 50 g ; 1 kg 5 hg

Bài 4: Xếp thứ tự thời gian từ bé đến lớn: tháng, tuần, năm , giờ, phút, thế kỷ, giây, năm.

*Gợi ý : 1 năm = … tháng ; 1 thế kỷ = … năm - GV quan sát, hỗ trợ HS.

- Lắng nghe ý kiến HS, bổ xung ý kiến.

- Động viên, khích lệ HS giúp đỡ lẫn nhau.

-Nhận xét 1 số vở của HS.

HĐ4.Củng cố – Dặn dò:

-Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu hS nêu suy nghĩ của mình sau bài học.

- HS làm cá nhân:

Viết vào vở - Chia sẻ bài làm nhóm đôi.

- Trình bày ý kiến trước lớp.

- Giải thích cách làm của mình.

* Nếu còn thời gian HS làm bài ra nháp.

* Nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khảo sát các cách giữ gìn mối quan hệ với bạn bè, thầy cô - GV yêu cầu HS mở SBT; xem lại nhiệm vụ 4 đã thực hiện ở nhà.. GV cho HS bổ sung thêm những cách giữ gìn mối

-GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học: Các em đã chia sẻ về gia đình mình. Ngày hôm nay để các em hiểu rõ hơn sự quan tâm của các thành viên trong gia đình chúng ta sẽ cùng

- GV đề xuất cùng lập tủ sách chung cho hai lớp, đề nghị các anh chị em về nhà nghĩ tên cho tủ sách (ví dụ: “Tủ sách anh em”) và tìm một cuốn sách cũ để cuối tuần mang

- HS tự quan sát mô hình các khối lập phương, đọc câu hỏi, viết vào bảng con phép tính để tìm số cho câu trả lời rồi giơ lên.. - HS tự làm tiếp với các mô hình

- Nhận ra được vật nào dài hơn/ ngắn hơn, cao hơn/ thấp hơn vật kia - Xác định được độ dài một vật bằng bao nhiêu đơn vị đã chọn. *KN: So sánh được vật nào dài hơn/

- - Thông qua việc xem giờ đúng, xem lịch, thực hành nói về thời học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp về thời gian trong ngày, trong tuần vận dụng vào cuộc sống.

Xăng – ti – mét là một đơn vị đo độ dài, được dùng phổ biến trên toàn thế giới.. - Đặt thước đo chiều dai,chiểu rộng

+Dây xanh dài hơn dây vàng +Dâyvàng ngắn hơn dây xanh -Tự quan sát từng cặp nhân vật và nói câu kết luận.... bút chì ngắn hơn chiếc

- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học; năng lực

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Để các con thành thạo hơn trong việc so sánh và sắp xếp thứ tự các số trong.. Để các con đọc viết thành thạo các số trong phạm

Bài học hôm nay chúng ta sẽ biết cách tìm xem trong ba số đã cho số nào bé nhất, số nào lớn nhất rồi sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

- Giáo viên:Tranh nhóm đồ vật ( HĐKĐ),tranh HĐ khám phá, tranh HĐ luyện tập - Học sinh:Bộ đồ dùng học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1... Hoạt động

GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh và chỉ đúng bàn của từng bạn.. GV theo dõi sát

B.. Nói: Số lợn hồng ít hơn số lợn vàng.. Các hoạt động dạy học.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.. GV tổng kết, khen thưởng HS có nhiều sao.. Bạn nào

b) Gv hướng dẫn hs cách làm câu b: so sánh số lượng mỗi loại bi và lựa chọn câu đúng trong 3 câu đã cho sẵn.. - Cho hs tự thực hiện và viết đáp án đúng vào vở. Gv

Hoạt động 1: Khởi động Giáo viên ghi các phép tính trừ trong phạm vi 10 lên bảng gọi học sinh thi điền nhanh điền đúng.. - Giáo viên công bố nhóm

- Năng lực tư duy và lập luận toán học (HS biết quan sát hình ảnh để thực hiện các yêu cầu và trả lời được các câu hỏi).. - Năng lực giao tiếp toán học (HS nghe hiểu

- GV giới thiệu cách nói và cách viết phép tính trừ tương ứng với mỗi tình huống bớt đi (hình vuông, vịt, táo): “Có 7 .... - GV đánh giá từng HS qua sản phẩm học tập

- gv chuẩn bị một số túi hình trong bộ đồ dùng. Cho HS các nhóm lên nhận túi hình về xếp vào bảng con, đếm số hình và trả lời câu hỏi của cô giáo : + Nhóm em có bao nhiêu

- Năng lực tư duy và lập luận toán học (HS biết quan sát hình ảnh để thực hiện các yêu cầu và trả lời được các câu hỏi).. - Năng lực giao tiếp toán học (HS nghe hiểu

Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn Về quê.. - Viết đúng: p, ph, v,

- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm khi sử dụng một số đồ dùng thiết bị có thể gây nguy hiểm trong gia đình.. - Xác định được một số tình huống và nhận biết