• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tầm quan trọng của phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tầm quan trọng của phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Hỗ trợ phẫu thuật ung thư buồng trứng giai đoạn tiến triển

Guyon F, Cordeiro Vidal G, Babin G, Querleu D Département de chirurgie oncogynécologie

Institut Bergonié CLCC Bordeaux-Aquitaine

Guyon F, Cordeiro Vidal G, Babin G, Querleu D Khoa phẫu thuật ung thư

Viện Bergonie

CLCC Bordeaux-Aquitaine

(2)

Giới thiệu

Đồng thuận

Hỗ trợ các bệnh nhân mắc ung thư buồng trứng giai đoạn tiến triển dựa vào việc thực hiện phẫu thuật giảm số lượng tế bào kèm hóa trị hóa trị

Nếu hóa trị chứng minh hiệu quả sống sót, thì vai trò của phẫu thuật là yếu tố tiên quyết.

Kể từ khi công bố năm 1975, đại học giới thiệu các khái niệm về giảm số lượng tế bào, nhiều nghiên cứu quan sát (theo thời gian) đã nêu bật sự tương quan giữa OS, PFS và tầm quan trọng về phần còn lại của khối u lúc cuối can thiệp.

Mười năm trở lại đây đã đánh dấu sự tiến triển của các mục tiêu của phẫu thuật giảm số lượng tế bào: thông qua các khái niệm tối ưu trong trường hợp phần u còn lại <1 cm phẫu thuật hoàn toàn không bỏ sót, nếu cần thiết , cắt bỏ “rộng hơn” của các tổn thương tầng trên mạc treo đại tràng và cắt bỏ các tổn thương đôi khi lan rộng.

(3)

Tầm quan trọng của phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ

Du Bois A, et al. Vai trò của kết quả phẫu thuật là yếu tố tiên lượng trong ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển: một phân tích tổng hợp ngẫu nhiên trong thăm dò 3 đoạn 3 thử nghiệm. Ung thư. 2009; 115: 1234-1244

(A) Sống sót không tiến triển (B) sống sót toàn bộ sau tái mắc (B) tiến triển dựa vào kích thước phần còn lại của khối u.

0 12 24 36 48 60 72 84 96 108 120 132 144 0%

25%

50%

75%

100%

(mois)

% survie sans progression

> 10 mm 1-10 mm

0%

25%

50%

75%

100%

% survie globale

12 24 48 84 108 132 144

(mois)

> 10 mm

1-10 mm 0 mm 0 mm

HR (95% CI) 1-10 mm vs0 mm 2,52 (2,26-2,81)

> 10 mm vs1-10 mm 1,36 (1,24-1,50)

HR (95% CI) 1-10 mm vs0 mm 2,70 (2,37-3,07)

> 10 mm vs1-10 mm 1,34 (1,21-1,49)

A B

(4)

Tầm quan trọng của phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ

Tỷ lệ sống trung bình toàn bộ

Cắt bỏ hoàn toàn: 99 tháng

Khối u còn lại 1-10 mm: 36 tháng

Khối u còn lại> 10 mm:

29 tháng

Du Bois A, et al. Role of surgical outcome as prognostic factor in advanced epithelial ovarian cancer: a combined exploratory analysis of 3 prospectively randomized phase 3 multicenter trials. Cancer. 2009;115:1234-44.

sống sót không tái phát

N (%)

Cắt toàn bộ 483 46,2

Khối u còn lại 1- 10mm

158 16,2

Khối u còn lại

>10mm 110 10,0

Toàn bộ 751 24,0

(5)

Rationnel

Phẫu thuật ung thư buồng trứng giai đoạn tiến triển đòi hỏi phẫu tích rộng vùng tiểu khung.

Tổn thương trong túi Douglas có sự hình thành của các ổ khối u

"hợp nhất" việc cắt trực tràng- đại tràng sigma tới tử cung và hai phần phụ.

Cắt bỏ khối là cần thiết nhưng tổn thương sâu và ít phát triển bên ngoài phúc mạc.

Phẫu thuật Hudson hoặc cắt buồng trứng triệt để thực hiện cắt rộng phía sau (đôi khu chỉ là cắt túi cùng) cơ nâng đưa ra ngoài qua đường sau phúc mạc tử cung, phần phụ, túi cùng Douglas +/- cắt trực tràng- đại tràng sigma cũng như toàn bộ phúc mạc vùng tiểu khung.

(6)

Chỉ định

• Tồn tại một khối u cố định vùng trực tràng /đại tràng sigma

• Cần cắt bỏ một phần của bàng quang và / hoặc niệu quản không giới hạn việc tạo hình.

CI:

Cắt toàn bộ bàng quang

Không có khả năng thực hiện phẫu thuật toàn bộ.

Tình trạng chung bấp bênh

Cố định tham số vào thành tiểu khung.

(7)

Phẫu thuật Hudson

Bàng quang- âm đạo/ bàng quang- Tử cung vách

Khoang sau trực tràng

Khoang trước bàng quang

Vách trực tràng-âm đạo

(8)

Các khoang vùng tiểu khung

Cạnh bàng quang Trước bàng quang

Bàng quang- tử cung

Sau trực tràng

Trực tràng- âm đạo

(9)

Tư thế nằm

Tư thế nằm ngửa

Dạng chân cho phép tạo đường vào đôi và đoạn nối tiêu hóa qua đường hậu môn.

Sonde bàng quang

Gây mê toàn thân và với điều kiện (+++): hạch bệnh lý, theo dõi huyết động...

(10)

Phẫu thuật

Mổ mở đường giữa ổ bụng vùng trên mu

Xét nghiệm tế bào và

đánh giá toàn bộ ổ bụng chủ yếu tầng trên mạc treo đại tràng.

Kiểm tra vùng tiểu khung

Video 1

(11)

Rạch phúc mạc

Rạch phục mạc ở vùng không bị tổn thương tới rìa xung quanh vùng eo.

Tách riêng các niệu quản và dây chằng vùng thắt

lưng- buồng trứng Video 2

(12)

Cắt bỏ phúc mạc vùng cạnh tiểu khung

Rạch phúc mạc vùng cạnh tiểu khung lấy bỏ tổn thương.

Cắt các dây chằng tròn.

Bộc lộ trục mạch máu

Đánh dấu hai niệu quản

Video

(13)

Mở các hố cạnh bàng quang và cạnh trực tràng

video

(14)

Cắt bỏ phúc mạc phía trước bàng quang và bóc bàng quang-tử cung

video

(15)

Điều trị cuống tử cung

và bóc vùng mạc treo-trực tràng

video

(16)

Thủ thuật cắt bên đối diện tử cung tương tự cho phép sát nhập vùng

phẫu thuật

video

(17)

Cắt vùng âm đạo

• Phẫu thuật

phía trước sau đó phía bên và bộc lộ thành sau

• Cắt thành sau và cân

Denonvilliers để khám phá trực tràng

video

(18)

Cắt tử cung

• Từ dưới lên trên thuận lợi cho

việc tách vách ngăn

• Điều trị vùng

cạnh tử cung và vùng tử cung-

xương cùng

video

(19)

Sát nhập vùng phẫu thuật

Phẫu tích vùng âm

đạo, mở các hố và bóc vùng sau trực tràng cho phép bộc lộ vùng cần phẫu thuật.

Đó là thời điểm chúng ta quyết định hoặc là phẫu tích mặt trước của trực tràng hoặc là thực hiện bộc lộ phía sau.

video

(20)

Cắt trực tràng

Sát nhập vùng trực tràng phía trước của ụ nhô.

Đi sâu xuống phía sau bóng trực tràng (vùng sau trực tràng vô mạch)

Điều trị mạc treo- trực tràng

Việc sát nhập phía sau và phía bên này sau khi cắt vùng âm đạo cho phép tạo cuống vùng phẫu thuật trên bóng trực tràng

Cắt trực tràng

video

(21)

Cắt bỏ vùng phẫu thuật

• Cắt đại tràng sigma.

• Điều trị mạc treo - đại

tràng sigma tới tận cuống trực tràng.

video

(22)

Đoạn nối đại- trực tràng

• Sát nhập đại tràng xuống.

• Nếu yêu cầu cắt động mạch mạc treo tràng dưới

• Xác định vị trí đe

• Đoạn nối

• Đóng vết mổ: đầu

xa của mạch máu

và khâu không cần

kéo

(23)

Kết thúc phẫu thuật

• Dẫn lưu

Mở bảo vệ

Mở đại tràngMở hồi tràngMở hồi tràng

(24)

Phục hồi chức năng sớm

• Khái niệm về theo dõi nhanh chóng

• Sát nhập nhanh chóng

• Ăn sớm

• ...giảm đau sau phẫu thuật

(25)

Kết luận

• Phẫu thuật cho phép tối ưu hóa cắt tổn thương vùng thắt lưng

• Cho phép tiếp cận vấn đề tối ưu phương pháp bảo tồn trực tràng

• Không phải là trở ngại đối với hỗ trợ đa phương của ung thư buồng trứng

Hóa trị quản lý về thời gian

Nếu thêm Avastin thì đợi chu kỳ hóa trị hậu phẫu thứ hai

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Về liên quan tới độc tính ngoài hệ tạo huyết, trong nghiên cứu này chúng tôi ghi nhận có 47,1% tăng men gan nhưng chủ yếu tăng ở độ 1, chiếm tỷ lệ 41,4%, và không

Nhìn chung, các tác giả đều nhận định rằng việc ứng dụng màng ối trong phẫu thuật cắt bè củng giác mạc trên thực nghiệm có tác dụng cải thiện chức năng bọng thấm và

Một trong những thành phần quan trọng trong việc chứng tỏ có sự thoát lưu thủy dịch từ trong ra ngoài là hình ảnh của đường dịch dưới vạt củng mạc trên Visante OCT.

Theo chúng tôi bệnh nhân trên 70 tuổi thì chỉ chọn bệnh nhân có ASA I, trong mổ không có chảy máu nặng thì tạo hình bàng quang đươc vì trong nghiên cứu của Peter J..

Luận án đưa ra được kết quả của phẫu thuật cắt dịch kính 23G điều trị 3 hình thái bệnh lý dịch kính võng mạc về giải phẫu (độ trong của các môi trường nội nhãn, mức độ

Tuy nhiên, phẫu thuật cắt túi mật nội soi điều trị viêm túi mật cấp ở một số Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh chƣa nhiều, những khó khăn về trang thiết bị của phẫu

Bệnh glôcôm ác tính hay còn gọi là hội chứng thủy dịch lạc đường được được mô tả lần đầu bởi Graefe (1869). Đây là bệnh lý gây ra bởi sự lưu thông lạc đường của thủy

Bệnh nhân có tiền sử tạo hình niệu quản phải sau tĩnh mạch chủ, bệnh nhân được điều trị nhiễm khuẫn tiết niệu theo kháng sinh đồ và phẫu thuật mở cắt đoạn xơ hẹp