• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Học kì II

Soạn:………

Giảng:………. Tiết 91

BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

- Chu Quang Tiềm - I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp hs bước đầu nắm được vài nét về tác giả Chu Quang Tiềm - Nắm được vai trò và ý nghĩa của việc đọc sách

- Những khó khăn trong việc đọc sách và từ đó tìm ra những phương pháp đọc sách tốt nhất.

- Hiểu và cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng bài học: Biết cách đọc – hiểu một vb dịch ( không sa đà vào phân tích ngôn từ) + Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một vb nghị luận.

+ Rèn thêm cách viết một văn bản

- Kĩ năng sống: kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng nhận thức, kĩ năng thể hiện sự tự tin.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức tự giác, say mê đọc sách cho hs, giúp hs tìm ra được phương pháp, kĩ thuật đọc sách hữu hiệu nhất.

- Biết trân trọng những giá trị của sách.

4. Năng lực hướng tới.

- Năng lực phân tích lí lẽ và dẫn chứng trong văn nghị luận.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác

* Tích hợp giáo dục đạo đức học sinh:

- Giáo dục tinh thần biết yêu và trân trọng sách, nơi lưu giữ những tri thức của nhân loại - Rèn luyện phẩm chất tự tin, tự lập, có tinh thần vượt khó; có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng và đất nước.

II. Chuẩn bị

- Thầy: sgk, giáo án, máy chiếu, chân dung tác giả (nguồn baigiang.violet.vn), phiếu học tập, một số tài liệu liên quan.

- Trò: Hs chuẩn bị bài theo câu hỏi.

III. Phương pháp, kĩ thuật

- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, quy nạp, thuyết trình, thảo luận, dạy học định hướng hành động, dạy học phân hóa, trực quan.

- Đặt câu hỏi, trình bày một phút, tóm tắt tài liệu, chia nhóm.

IV. Tiến trình 1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của hs.

3. Bài mới

XH ngày càng pt, đòi hỏi con người phải có nhiều kiến thức để tham gia XD đất nước.

Chính vì vậy, sách trở thành món ăn tinh thần không thể thiếu của mỗi người. Vậy đọc sách thế nào cho thích hợp? Chúng ta cùng tìm hiểu VB “Bàn về đọc sách” của Chu Quang Tiềm sẽ thấy được nhiều cách đọc hay.

(2)

Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: 10’

- Mục tiêu: hs nắm được một vài nét cơ bản về tác giả và một số tác phẩm của ông

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa - PP vấn đáp, trực quan

- KT trình bày một phút

Gv chiếu chân dung tác giả Chu Quang Tiềm.

? Em có suy nghĩ gì từ bức chân dung trên?

- HS suy nghĩ, trả lời.

? Bằng những hiểu biết của mình, em hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả?

- Hs trình bày dựa vào phần chú thích trong sgk

? Em hãy kể tên một số tác phẩm của Chu Quang Tiềm?

- Thi luận, Đàm tu dưỡng.

? Hãy cho biết xuất xứ của đoạn trích?

- Do Trần Đình Sử dịch năm 1995

- Đây k phải là lần đầu ông bàn về đọc sách. Bài viết này là kết quả của quá trình tích lũy kinh nghiệm dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho các thế hệ sau.

...

...

...

Hoạt động 2: 29’

- Mục tiêu:

+ Nắm được vai trò và ý nghĩa của việc đọc sách

+ Những khó khăn trong việc đọc sách và từ đó tìm ra những phương pháp đọc sách tốt nhất.

+ Hiểu và cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa

- PP vấn đáp, phân tích, thuyết trình, thảo luận

- KT trình bày một phút, đặt câu hỏi, chia nhóm, tóm tắt tài liệu

- Gv nêu yêu cầu đọc: to, rõ ràng, mạch lạc – hs đọc rồi nhận xét.

? Giải thích một số từ ngữ khó ở SGK.

? VB thuộc thể loại nào? Vì sao em xác định như vậy?

- Văn nghị luận vì đặt ra vấn đề cần nghị luận: bàn về những khó khăn và phương pháp của việc đọc sách

? Vậy vb có những luận điểm nào, tương ứng với những phần

I. Giới thiệu chung

1. Tác giả ( 1897-1986) - Là nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của TQ.

2. Tác phẩm

- Trích trong cuốn “ Danh nhân TQ bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách”

II. Đọc, hiểu văn bản

1. Đọc, chú thích

2. Bố cục: 3 phần

(3)

nào của vb

- Gv: chia lớp thành 3 nhóm, y/c các nhóm thảo luận vào phiếu học tập tìm ra bố cục của vb. Đại diện nhóm trình bày. Gv nhận xét, sửa chữa, bổ sung, chốt – chiếu hệ thống luận điểm.

- Phần 1: Học vấn...thế giới mới (tầm quan trọng, ý nghĩa cần thiết của việc đọc sách).

- Phần 2: ...tự tiêu hao lực lượng (những khó khăn trong việc đọc sách).

- Phần 3: còn lại (phương pháp, kĩ thuật đọc sách)

? Bàn về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả đưa ra luận điểm quan trọng nào?

- Đọc sách vẫn là con đường quan trọng của học vấn.

? Để làm sáng tỏ luận điểm trên, tác giả đã đưa ra những luận cứ nào? Luận cứ đó được thể hiện bằng những lí lẽ và dẫn chứng nào? Nhận xét về cách lập luận đó?

- Gv y/c hs thảo luận nhóm theo bàn.

- Sách đã ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, tích lũy được qua từng thời đại, là kho tàng quí báu của nhân loại.

- Sách là cột mốc trên con đường tiến hoá học thuật của nhân loại.

+ Lấy thành quả đã đạt của nhân loại làm điểm xuất phát.

+ Nếu không sẽ là kẻ lạc hậu, tụt lùi.

- Đọc sách là hưởng thụ các kiến thức để tiến lên trên con đường học vấn.

=> Thể hiện lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, có sức thuyết phục.

? Vậy theo em, sách có ý nghĩa ntn đối với sự pt của xã hội?

- Sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng trên con đường pt của nhân loại bởi nó chính là kho tàng kiến thức quý báu, là di sản tinh thần mà loài người đúc kết được trong hàng nghìn năm.

? Qua phân tích, em rút ra nhận xét gì về việc đọc sách?

2 hs phát biểu, gv chốt.

- Gv: Đọc sách là con đường tích lũy, nâng cao vốn tri thức.

Với mỗi ng, đây là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, để phát hiện thế giới mới. Không thể tiếp thu được các thành tựu mới mẻ trên con đường pt học thuật nếu như k biết kế thừa thành tựu của các thời đã qua.

...

...

...

3. Phân tích

3.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách - Đọc sách vẫn là con đường quan trọng của học vấn.

- Sách đã ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu.

- Sách là cột mốc trên con đường tiến hoá học thuật của nhân loại.

Đọc sách là 1 con đường để tích luỹ, nâng cao vốn tri thức.

4. Củng cố: 2’

- Đọc sách có tầm quan trọng và ý nghĩa ntn đối với mỗi con ng chúng ta?

5. HDVN: 3’

(4)

- Học bài, nắm nội dung của bài.

- Phân tích phần còn lại của vb.

Vì sao tác giả lại khẳng định việc đọc sách ngày càng không dễ?

Trong tình hình hiện nay, đọc sách gặp những khó khăn gì?

Để làm rõ 2 luận cứ đó, tác giả dùng dẫn chứng ntn? NHậN XÉT?

Nhận thức của em qua lời khuyên này?

Tác giả dùng những phương pháp, kĩ thuật lập luận chính nào để biểu đạt?

Theo ý kiến tác giả, cần lựa chọn sách khi đọc ntn?

Tác dụng của việc chọn tinh và đọc kĩ?

Tác giả phê bình thói đọc nào? Vì sao?

Là người đọc sách, em nhận được lời khuyên bổ ích nào?

Theo tác giả, thế nào là đọc để có kiến thức phổ thông?

Lập luận của tác giả trong VB này ntn?

Nhận xét lí lẽ và cách phân tích của tác giả?

Từ đó, những kinh nghiệm đọc sách nào được truyền tới người đọc?

VB cho ta lời khuyên bổ ích nào về việc đọc sách?

Để thuyết phục người đọc, tác giả đã sd những phương pháp, kĩ thuật đặc sắc nào?

Em hiểu gì về tác giả qua VB?

Em học tập được gì từ cách viết văn nghị luận của tác giả?

Nhận xét về những giá trị nghệ thuật được sử dụng trong vb?

V. Rút kinh nghiệm

………

………

………

………

………

Soạn:……….

(5)

Giảng:……….. Tiết 92

BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (tiếp)

- Chu Quang Tiềm - I. Mục tiêu (như tiết 91)

II. Chuẩn bị

III. Phương pháp, kĩ thuật.

IV. Tiến trình 1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

? Theo em, việc đọc sách có ý nghĩa và tầm quan trọng ntn đối với mỗi người? Để chứng minh cho ý kiến đó, tác giả đã đưa ra những lí lẽ nào?.

3. Bài mới

Đọc sách có vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi người. Bởi đọc sách chính là con đường ngắn nhất đưa chúng ta đến thành công. Tuy nhiên đọc sách cũng cần phải có phương pháp và phải biết lựa chọn sách để đọc. Vậy đọc sách như thế nào là tốt nhất chúng ta cùng tìm hiểu phân tiếp theo của văn bản.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 2: 25’

- Mục tiêu:

+ Nắm được vai trò và ý nghĩa của việc đọc sách

+ Những khó khăn trong việc đọc sách và từ đó tìm ra những phương pháp đọc sách tốt nhất.

+ Hiểu và cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa

- PP vấn đáp, phân tích, thuyết trình, thảo luận

- KT trình bày một phút, đặt câu hỏi, chia nhóm, tóm tắt tài liệu

Hs đọc lại đoạn 2 “Lịch sử...lực lượng”

? Vì sao tác giả lại khẳng định việc đọc sách ngày càng không dễ?

- Lịch sử tiến lên => di sản tinh thần, phương pháp, kĩ thuật sách vở nhiều.

? Trong tình hình hiện nay, đọc sách gặp những khó khăn gì?

- Sách nhiều: không chuyên sâu, lạc hướng.

? Để làm rõ 2 luận cứ đó, tác giả dùng dẫn chứng ntn?

Nhận xét?

- Đọc lướt lấy số lượng rồi khoe thành tích.

- Tham nhiều mà không chuyên sâu, lãng phí thời gian, sức lực.

? Nhận thức của em qua lời khuyên này?

2 hs phát biểu – gv chốt

I. Giới thiệu chung II. Đọc, hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

3.1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách

3.2. Những khó khăn trong việc đọc sách

- Đọc lướt lấy số lượng rồi khoe thành tích.

- Tham nhiều mà không chuyên sâu, lãng phí thời gian, sức lực.

(6)

- Đọc để tích luỹ kiến thức, cần đọc chuyên sâu, tránh tham lam, hời hợt.

- Không đọc tràn lan, thiếu mục đích

? Tác giả dùng những phương pháp, kĩ thuật lập luận chính nào để biểu đạt?

- Kết hợp phân tích bằng lí lẽ và liên hệ thực tế (học vấn giống như đánh trận)

? Theo ý kiến tác giả, cần lựa chọn sách khi đọc ntn?

- Đọc không cốt nhiều, chọn cho tinh, đọc cho kĩ những quyển nào thực sự có giá trị, có lợi cho mình.

- Cần đọc kĩ các cuốn sách tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên sâu của mình

- Trong khi đọc sách chuyên sâu cũng k nên xem thường việc đọc loại sách thường thức...

? Tác dụng của việc chọn tinh và đọc kĩ?

- Thuộc – nghĩ kĩ – làm thay đổi khí chất.

? Tác giả phê bình thói đọc nào? Vì sao?

- Đọc sách để trang trí bộ mặt, để khoe khoang => phẩm chất tầm thường, thấp kém

- Đọc tràn lan theo kiểu hứng thú cá nhân

? Là người đọc sách, em nhận được lời khuyên bổ ích nào?

- Đọc kĩ và tinh tế.

? Theo tác giả, thế nào là đọc để có kiến thức phổ thông?

2 hs phát biểu, gv chốt.

- Đọc rộng theo yêu cầu của các môn

- Kiến thức đó cần cho mỗi công dân và cả học giả chuyên môn cũng không thể thiếu.

? Lập luận của tác giả trong VB này ntn?

- Không biết rộng thì không thể chuyên.

- Đó là trình tự để nắm vững bất cứ học vấn nào.

? Nhận xét lí lẽ và cách phân tích của tác giả?

- Dẫn chứng toàn diện, tỉ mỉ, có đối chiếu so sánh nên dễ hiểu.

? Từ đó, những kinh nghiệm đọc sách nào được truyền tới người đọc?

- Vừa đọc vừa suy nghĩ, trầm ngâm tích lũy, tưởng tượng tự do, nhất là đối với các quyển sách có giá trị.

- Cần đọc có kế hoạch và có hệ thống

? VB cho ta lời khuyên bổ ích nào về việc đọc sách?

(Thảo luận nhóm - đại diện phát biểu)

? Để thuyết phục người đọc, tác giả đã sd những phương pháp, kĩ thuật đặc sắc nào?

- Lí lẽ và dẫn chứng sinh động - Lập luận chặt chẽ.

? Em hiểu gì về tác giả qua VB?

Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu, dễ sa vào lối ăn tươi nuốt sống và cũng dễ bị lạc hướng.

3.3. Phương pháp, kĩ thuật đọc sách

- Chọn cho tinh, đọc cho kĩ - Cần đọc kĩ các cuốn sách tài liệu cơ bản

- Kết hợp đọc sách thường thức.

- Vừa đọc vừa suy nghĩ, trầm ngâm tích lũy, tưởng tượng.

- Cần đọc có kế hoạch và có hệ thống

(7)

- Là người yêu quí sách

- Có học vấn cao, có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người.

? Em học tập được gì từ cách viết văn nghị luận của tác giả?

- Thái độ khen chê rõ ràng

- Phân tích lí lẽ cụ thể, liên hệ so sánh gần gũi, thuyết phục

? Nhận xét về những giá trị nghệ thuật được sử dụng trong vb?

- Hs làm việc cá nhân

Gv gọi 1-2 hs đọc phần ghi nhớ trong sgk

………..

………..

Hoạt động 3: 10’

- Hs viết vào phiếu học tập – gv thu 5 bài để chấm.

- Gv tổ chia lớp thành 4 nhóm và tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “ tiếp sức”. Các nhóm thi tìm những câu ngạn ngữ, tục ngữ, danh ngôn….nói về sách và việc học ( thời gian 5’) nhóm nào tìm được nhiều thì nhóm đó thắng.

Kết hợp giữa đọc rộng và đọc sâu, đọc sách thường với sách chuyên môn, đọc phải có kế hoạch và mục đích.

4. Tổng kết 4.1. NT

- Bố cục chặt chẽ, hợp lí

- Dẫn dắt tự nhiên, xá đáng bằng giọng chuyện trò, tâm tình của một học giả có uy tín đã làm tăng tính thuyết phục của bài văn.

- Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh với những cách ví von cụ thể và thú vị.

4.2. ND

4.3. Ghi nhớ - sgk III. Luyện tập

1. Nếu chọn 1 lời hay nhất để ghi lên giá sách của mình, em sẽ chọn câu nào trong VB? Vì sao?

2. Em thấm thía điều gì nhất sau khi học xong VB?

4. Củng cố: 2’

? Cảm nhận của em sau khi học xong vb?

5. Hướng dẫn về nhà: 3’

- Học bài, hoàn thành BT2

- Soạn văn bản “Tiếng nói của văn nghệ”

- Tìm hiểu về tác giả, bố cục của văn bản.

Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình Thi?

Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm?

Giải thích một số từ ngữ khó.

VB thuộc thể loại nào?

Hãy tóm tắt hệ thống luận điểm của văn bản và nhận xét về bố cục của bài nghị luận?

Theo em mỗi tác phẩm được hình thành dựa trên cơ sở nào?

Thực tại ấy khi đưa vào tác phẩm NT có phải được tác giả sao chụp lại y nguyên không? Vì sao?

Để làm sáng tỏ luận điểm, tác giả đưa ra dẫn chứng nào?

Đối với mỗi tác phẩm văn nghệ có phải là những lời thuyết lí giáo điều về một vấn đề, một con người hay một hiện tượng nào đó trong xã hội không? Vì sao?

(8)

Để làm sáng tỏ điều này, tác giả đưa ra dẫn chứng nào?

Em hãy lấy ví dụ c/m cho nội dung đó của văn nghệ?

Tại sao tác giả lại viết như vậy?

Từ đó tác giả chỉ rõ tác dụng của mỗi tác phẩm lớn là gì?

Theo em, nd của văn nghệ khác với nd của các bộ môn KH khác ntn?

Nhận xét về cách lập luận của tác giả trong phần này?

Qua phân tích trên em hiểu nội dung phản ánh và thể hiện của văn nghệ là gì?

V. Rút kinh nghiệm

………

………

………

………

………

Soạn:………

Giảng:……… Tiết 93

KHỞI NGỮ

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Giúp hs nhận biết được khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ trong câu. Hs nhận biết đặc điểm và công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng bài học: Nhận diện khởi ngữ trong câu và biết đặt những câu có khởi ngữ.

- Kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng thể hiện sự tự tin 3. Thái độ

- GD ý thức sử dụng khởi ngữ cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực tư duy.

* Tích hợp giáo dục đạo đức học sinh: biết yêu tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt, có văn hóa giao tiếp, ứng xử phù hợp

- Rèn luyện phẩm chất tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công việc được giao

II. Chuẩn bị

- Thầy: sgk, giáo án, bảng phụ và phấn màu.

- Trò: sgk, vở soạn III. Phương pháp, kĩ thuật

- Qui nạp, đàm thoại, phân tích, thảo luận, luyện tập, dạy học nhóm, dạy học phân hóa, dạy học định hướng hành động

(9)

- Đặt câu hỏi, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ IV. Tiến trình giờ dạy

1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: 14’

- Mục tiêu: hs biết được những đặc điểm và công dụng của khởi ngữ. Biết đặt câu có sử dụng khởi ngữ

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, định hướng hành động

- PP vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, quy nạp - KT động não, sơ đồ tư duy

Gv treo bảng phụ

- Gọi 2 hs đọc to các ngữ liệu a, b, c. Nêu xuất xứ?

? Quan sát các từ gạch chân trong 3 ví dụ. Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong các câu có chứa từ gạch chân?

- 2 hs phát biểu, gv chốt.

a, CN: anh

VN: không ghìm nổi xúc động b, CN: tôi

VN: cũng giàu rồi c, CN: chúng ta

VN: có thể tin tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp.

? Nhận xét về vị trí của các từ gạch chân?

- Đứng trước CN

? Đối tượng được nói đến trong các ví dụ là gì?

a, Là anh b, Là giàu

c, Là các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ Gv: Ta gọi đối tượng là đề tài.

? Thành phần đứng trước CN có nhiệm vụ gì?

2 hs phát biểu, gv chốt

Gv: Ta gọi thành phần nêu lên đề tài được nói đến trong câu là khởi ngữ.

? Em hiểu khởi ngữ là gì?

3 hs phát biểu, gv chốt.

? Quan sát VD và cho biết dấu hiệu để nhận ra khởi ngữ là gì?

- Đứng trước CN

- Không có quan hệ C – V với VN - Đứng trước nó còn có các từ: về, còn...

Gv: Có thể thêm từ: đối với, về, còn. Cho hs thêm vào

I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

- Đặc điểm: Đứng trước CN

- Công dụng: Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.

- Cách nhận biết: Trước khởi ngữ có thể thêm các QHT: về, đối với,

(10)

3 VD.

? 2 kiến thức trên chính là nội dung phần ghi nhớ SGK/

8

Gọi 2 hs đọc ghi nhớ rồi nhận xét.

? Bài học cần khắc sâu mấy lượng kiến thức?

- Khái niệm, công dụng của khởi ngữ - Cách nhận biết khởi ngữ

? Gv đưa ra 2 câu để hs tìm khởi ngữ.

1. Sáng nay trời rất đẹp.

2. Học tập, nó rất chăm.

- Hs xác định.

………

………

Hoạt động 2: 25’

- Mục tiêu: hs biết vận dụng kiến thức lí thuyết để làm các BT trong sgk

- Hình thức tổ chức: dạy học nhóm - PP luyện tập, thảo luận

- KT giao nhiệm vụ, chia nhóm

Gv treo bảng phụ, y/c hs đọc bảng phụ – xác định yêu cầu của bài tập.

- Chia lớp 3 nhóm, y/c các nhóm thảo luận.

? Tìm khởi ngữ? Hãy phân tích C – V?

* Hs đại diện nhóm trả lời

* Hs đọc bài tập 2

? Chuyển phần in đậm thành khởi ngữ?

- Hs nêu rồi nhận xét, gv uốn nắn, bổ sung.

* Hs làm vào phiếu học tập – hs chấm chéo – gv chữa.

* Hs viết vào phiếu học tập, gv thu 5 bài để chấm

………

………

còn...

2. Ghi nhớ - sgk

II. Luyện tập

1. Bài tập 1 a, Điều này

b, Đối với chúng mình c, Một mình

d, Làm khí tượng e, Đối với cháu 2. Bài tập 2

a, Làm bài, anh ấy/ cẩn thận lắm b, Hiểu, tôi hiểu nhưng tôi chưa giải được.

3. Bài tập 3:

Viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn ( 4-6 dòng) có dùng khởi ngữ.

4. Củng cố: 2’

Hs nêu lại khái niệm khởi ngữ, cho ví dụ minh hoạ 5. Hướng dẫn về nhà: 3’

- Học bài, hoàn thiện bài tập.

- Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập.

- Tìm hiểu khái niệm thế nào là thành phần biệt lập?

- Công dụng của các thành phần biệt lập là gì?

- Tập viết đoạn văn có sử dụng các thành phần biệt lập.

- Chuẩn bị các bài tập trong sgk.

V. Rút kinh nghiệm Soạn:……….

Giảng:………. Tiết 94

(11)

PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

+ Nắm được đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.

+ Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp.

+ Tác dụng của 2 phép lập luận phân tích và tổng hợp.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng bài học:

+ Nhận diện được phép phân tích và tổng hợp

+ Vận dụng hai phép phân tích và tổng hợp khi tạo lập và đọc, hiểu vb nghị luận.

- Kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy sáng tạo.

3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện kĩ năng viết văn theo cách phân tích tổng hợp.

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực phân tích và tổng hợp.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực tư duy.

II. Chuẩn bị

- Thầy: sgk, bài soạn - Trò: sgk, vở soạn.

III . Phương pháp, kĩ thuật

- Đàm thoại, phân tích, quy nạp, thảo luận.

- Động não, chia nhóm.

IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra:

3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: 20’

- Mục tiêu: hs hiểu được thế nào là phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa

- PP đàm thoại, phân tích, quy nạp, thảo luận - KT đặt câu hỏi, chia nhóm

? Gọi 2 hs đọc văn bản trong SGK/ 9: “Trang phục”.

- Hs nhận xét, gv bổ sung

? Bài văn đã nêu những dẫn chứng gì về trang phục?

- Ăn mặc chỉnh tề

- Sự hoà đồng giữa quần áo, giày, tất.

? Từ dẫn chứng đó tác giả rút ra nhận xét về vấn đề gì?

- Vấn đề trang phục của con người

? 2 luận điểm chính về trang phục của con người được thể hiện trong văn bản như thế nào?.

- Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh, văn hoá xã hội.

I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

(12)

- Trang phục phải phù hợp với đạo đức: giản dị, hài hoà với thiên nhiên, môi trường sống xung quanh.

? Tác giả đã sử dụng phép lập luận nào để rút ra 2 luận điểm đó? Nêu cụ thể.

- Gv chia lớp 3 nhóm, y/c các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trả lời.

- Gv nhận xét, sửa chữa, bổ sung, chốt.

* Luận điểm 1: Ăn cho mình, mặc cho người.

Cụ thể: + 1 cô gái một mình trong hang.

+ Anh thanh niên đi tát nước, câu cá.

+ Đi đám cưới + Đi dự đám tang.

? Sau khi đưa ra những dẫn chứng cụ thể, tác giả đã đưa ra 1 qui tắc và kết luận ntn?

- Qui tắc ngầm ( ngầm hiểu, ngầm thực hiện ) đó là:

văn hoá xã hội.

* Luận điểm 2: Y phục xứng kì đức

- Dù đẹp mà không phù hợp thì sẽ là trò cười, tự làm xấu mình.

- Cái đẹp đi với giản dị thì phù hợp với môi trường.

? Các phân tích làm rõ nhận định nào?

- “Ăn mặc cho toàn xã hội”

? Để chốt lại VB này tác giả đã sử dụng phép lập luận tổng hợp bằng 1 kết luận. Theo em đó là câu nào? Vị trí của câu đó trong VB?

2 hs phát biểu, gv chốt.

- Câu cuối VB: “Thế mới biết...là trang phục đẹp”.

? Qua phân tích trên em hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp có vai trò gì?

- 2 hs phát biểu, gv chốt.

- Phân tích: Giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác nhau của trang phục đối với từng người trong từng hoàn cảnh cụ thể.

- Tổng hợp: Giúp ta hiểu ý nghĩa văn hoá đạo đức của cách ăn mặc. nghĩa là không thể ăn mặc tuỳ tiện, cẩu thả.

? Em hiểu khi nào người ta dùng phép lập luận phân tích và tổng hợp?

2 hs phát biểu, gv chốt.

? Em hiểu thề nào là phân tích? Khi phân tích ta thường dùng phép nào?

? Thề nào là tổng hợp? Vị trí của tổng hợp trong đoạn văn?

? Phân tích và tổng hợp có mối quan hệ ntn?

- Gv cho hs thảo luận theo nhóm bàn.

- Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày kết quả

- Phân tích tổng hợp: làm rõ ý nghĩa của sự vật, hiện tượng.

- Phân tích:

+ Trình bày từng bộ phận chỉ ra nội dung.

+ Dùng phương pháp, kĩ thuật so sánh, đối chiếu, giải thích, chứng minh.

- Tổng hợp: Rút ra cái chung từ điều đã phân tích.

- Đặt ở cuối đoạn văn, cuối VB - Mối quan hệ giữa hai phép lập luận: tuy đối lập nhưng không tách rời nhau. Phân tích rồi phải tổng hợp thì mới có ý nghĩa, mặt khác phải dựa trên cơ sở phân tích thì

(13)

- Gv nhận xét, sửa chữa, bổ sung, chốt

Gv: Đây chính là nội dung phần ghi nhớ SGK/ 10.

Gọi 2 hs đọc ghi nhớ, về nhà học thuộc.

………..

………..

Hoạt động 2: 20’

- Mục tiêu: hs nhận ra được phép phân tích và tổng hợp trong các BT

- Hình thức tổ chức: dạy học nhóm - PP luyện tập, thảo luận

- KT giao nhiệm vụ, chia nhóm

? Hs đọc và chỉ ra yêu cầu của bài tập 1/ 10.

- Chia lớp 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một bài tập.

- Các nhóm thảo luận 7’. Mỗi nhóm cử ra 1 đại diện trình bày.

- Gv cho hs nhận xét đổi chéo nhóm.

- Gv đưa ra đáp án đúng.

? Tác giả phân tích tầm quan trọng của việc đọc sách ntn?

- Đại diện trình bày.

mới có thể tổng hợp được.

2. Ghi nhớ: SGK/ 10

II. Luyện tập 1. Bài tập 1/ 10

- Phân tích luận điểm: “học vấn...quan trọng của học vấn”.

+ Học vấn là thành quả tích lũy của nhân loại được lưu giữ và truyền lại cho đời sau.

+ Bắt đầu từ kho tàng quí báu được lưu giữ trong sách nếu không sẽ lạc hậu, thụt lùi.

+ Đọc sách là hưởng thụ thành quả về tri thức và kinh nghiệm.

2. Bài tập 2: Lí do chọn sách để đọc.

- Bất cứ lĩnh vực nào cũng có sách để đọc:

+ Chọn cuốn cơ bản, đích thực.

+ Đọc cái cơ bản, cần thiết cho công việc và cuộc sống của mình.

3. Bài tập 3: Phân tích cách đọc sách.

- Đọc nhiều để khoe

- Đọc ít mà kĩ…thay đỏi khí chất.

- Có 2 loại sách cần đọc:

+ Sách về kiến thức phổ thông + Sách về kiến thức chuyên ngành 4. Vai trò của phân tích trong lập luận

- Là thao tác bắt buộc, nếu không phân tích sẽ không làm sáng tỏ được luận điểm nên không thuyết phục người đọc, người nghe.

- Giúp người đọc hiểu đúng, nhận thức đúng vấn đề.

4. Củng cố: 2’

- Thế nào là phép phân tích tổng hợp.

- Vai trò của phép phân tích tổng hợp trong văn bản nghị luận.

5. Hướng dẫn vể nhà: 2’

- Học thuộc ghi nhớ SGK/ 10 - Hoàn thiện các bài tập.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập phép phân tích tổng hợp.

(14)

- Trả lời các câu hỏi trong sgk (11)

- Mỗi học sinh viết một đoạn văn tổng hợp những điều đã phân tích trong Vb Bàn về đọc sách.

V . Rút kinh nghiệm

………

……….

………

……….

……….

Soạn:……….

Giảng:………. Tiết 95

LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Giúp hs nắm được mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích, tổng hợp.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng bài học:

+ Hs nhận diện được rõ hơn vb có sử dụng phép lập luận phân tích, tổng hợp.

+ Vận dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc – hiểu và tạo lập vb nghị luận.

- Kĩ năng sống: kĩ năng kiên định, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng tư duy sáng tạo.

3. Thái độ

- Có ý thức rèn luyện kĩ năng viết theo cách phân tích tổng hợp.

4. Năng lực hướng tới - Năng lực phân tích.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực trình bày.

II. Chuẩn bị

- Thầy: sgk, bài soạn.

- Trò: sgk, vở soạn, một số đoạn văn NL có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp.

III. Phương pháp, kĩ thuật

- Qui nạp và tích hợp dọc ngang, thảo luận, luyện tập - Giao nhiệm vụ, chia nhóm

IV. Tiến trình giờ dạy 1 . Ổn định: 1’

(15)

2 . Kiểm tra bài cũ: 4’

? Em hiểu thề nào là phân tích và tổng hợp? Vì sao phải dùng phép phân tích và tổng hợp.

3 . Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: 35’

- Mục tiêu: hs biết vận dụng kiến thức lí thuyết về phép phân tích và tổng hợp để làm các BT

- Hình thức tổ chức: dạy học nhóm - PP thảo luận, quy nạp, phân tích, luyện tập

- KT giao nhiệm vụ, chia nhóm Hs đọc bài tập và xác định yêu cầu - Gv y/c hs thảo luận nhóm (3 nhóm, t/g 7’) – đại diện nhóm trình bày – nhận xét – gv chốt.

Gv y/c hs thảo luận theo KT khăn phủ bàn (4 nhóm, thời gian 5’)

- Hs thảo luận, đại diện trình bày - Gv tổng hợp, nhận xét, sửa chữa, bổ sung, chốt

1. Bài tập 1/ 11

a, Luận điểm: Thơ hay cả hồn lẫn xác.

Trình tự phân tích:

- Hay ở các điệu xanh: ao, bờ, sóng, tre, trời, bèo - Cử động: thuyền, sóng, gợn tí, lá đưa vèo, tầng mây lơ lửng, con cá động.

- Vần thơ: các vần lưng - Các chữ không non ép

b, Luận điểm: mấu chốt của thành đạt là ở đâu?

Trình tự phân tích

- Nguyên nhân khách quan: gặp thời, hoàn cảnh, điều kiện, tài năng trời phú.

- Nguyên nhân chủ quan: tinh thần kiên trì phấn đấu học tập, không ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức tốt đẹp.

2. Bài tập 2 a, Học qua loa:

- Học không đến nơi đến chốn, không có kiến thức cơ bản, sâu sắc, hệ thống.

b, Học đối phó:

- Là học mà không lấy việc học làm mục đích, xem việc học là việc phụ.

- Là học bị động, không chủ động cốt đối phó với sự đòi hỏi của thầy cô, của thi cử

- Là học hình thức không đi sâu vào thực chất kiến thức của bài học.

- Học cốt không bị rầy la, cốt không bị điểm kém.

- Kiến thức hời hợt, phiến diện dẫn đến dốt nát, trí trá, hư hỏng.

c, Bản chất và tác hại và cách học trên

- Hình thức: cũng đến lớp, cũng đọc sách, có điểm thi, bằng cấp.

- Thực chất: đầu óc rỗng tuếch, hời hợt, hỏi cái gì cũng không biết, việc gì cũng hỏng.

(16)

Hs hoạt động cá nhân

Gv chốt: Đọc sách là vô cùng cần thiết => chọn sách đọc mới có hiệu quả

Gv y/c hs viết ra giấy nháp (7’), thu bài và chấm cho hs

d, Tác hại: là gánh nặng cho XH về đạo đức, lối sống bản thân, kết quả học tập ngày càng thấp kém

3. Bài tập 3/ 12

- Thứ nhất: sách là kho tri thức được tích luỹ từ hàng nghìn năm của nhân loại => ai muốn có hiểu biết đều phải đọc sách.

- Thứ hai: Tri thức trong sách bao gồm:

+ Kíên thức khoa học.

+ Kinh nghiệm thực tiễn được đúc kết nếu không đọc sách sẽ bị lạc hậu, không thể tiến bộ.

- Thứ ba: Đọc sách ta thấy kiến thức của nhân loại là mênh mông còn những hiểu biết của ta thì nhỏ bé . Vì vậy muốn tiến bộ phát triển thì phải đọc sách để tiếp thu tri thức kinh nghiệm=> cần khiêm tốn và có ý chí cao trong học tập.

- Đọc sách k cần nhiều mà cần đọc kĩ, hiểu sâu, đọc quyển nào nắm chắc quyển đó, như thế mới có ích.

- Bên cạnh đọc sách chuyên sâu phục vụ ngành nghề còn cần phải đọc rộng. Kiến thức rộng giúp hiểu các vấn đề chuyên sâu tốt hơn.

4. Bài tập 4

- Tóm lại, muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những cuốn sách quan trọng nhất mà đọc cho kĩ, đồng thời cũng chú trọng đọc rộng thích đáng để hỗ trợ cho việc nghiên cứu chuyên sâu.

4. Củng cố: 1’

? Viết 1 VB phân tích và tổng hợp ntn?

5. Hướng dẫn về nhà:4’

- Ôn lại lí thuyết, hoàn thiện bài tập 4

- Chuẩn bị bài: Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống.

- Tìm hiểu khái niệm thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?

- Tự ra đề về nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.

- Trả lời các câu hỏi trong sgk.

- Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.

- Tìm hiểu thêm thông tin để làm rõ vấn đề.

V. Rút kinh nghiệm

………

……….

………

……….

……….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thứcB. Năng lực

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN a.. HOẠT ĐỘNG

Giáo án này hướng dẫn giáo viên ôn tập kiến thức đại số chương IV cho học sinh lớp

Bài soạn này hướng dẫn giáo viên tiến trình dạy học tiết ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về lập phương trình để giải

Kế hoạch bài giảng kiểm tra học kỳ II môn Toán lớp 9 nhằm đánh giá kiến thức, phát hiện lỗi sai và phân loại học

Tiết học trình bày các điều kiện để hai đường thẳng bậc nhất cắt nhau, song song hoặc trùng nhau, cũng như cách xác định hệ số của chúng và ứng dụng vào giải bài

Giáo án bài 37 giúp học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường

Tiết 23 sẽ giúp học sinh hiểu và vận dụng được đồ thị hàm số bậc nhất y = ax +