• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Cao bá quát | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Cao bá quát | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT MÔN: SINH HỌC - Thời gian làm bài: 60 phút – Đề thi gồm 05 trang.

Câu 1. Một quần thể khởi đầu (I0) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ A. 55% BB : 10% Bb : 35% b B. 10% BB : 70%Bb : 30% bb

D. 80% BB : 20% Bb. D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb.

Câu 2. Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng.

Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là:

A. 1 đỏ: 1 vàng. B. 11 đỏ: 1 vàng. C. 3 đỏ: 1 vàng. D. 5 đỏ: 1 vàng.

Câu 3. Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là đúng?

A. Quần thể của con mồi tăng trưởng theo đồ thị chữ J còn quần thể vật dữ tăng trưởng theo hình chữ S B. Vật ăn thịt luôn có kích thước hớn hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi C. Vật ăn thịt luôn có kích thước nhỏ hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi D. Vật ăn thịt luôn ăn các con mồi già yếu và do vậy giúp con mồi ngày càng có nhiều con khỏe mạnh hơn.

Câu 4. Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối cao nhất?

A. Động vật ăn thực vật B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 D. Sinh vật sản xuất Câu 5. Xét tổ hợp lai phân tích genAbDd

aB ; nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loài giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:

A. ABD = Abd = aBD = 4,5% B. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%

C. ABD = ABd = abd = 4,5% D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%

Câu 6. Ở một loài thực vật, gen A – trội hoàn toàn quy định màu hoa đỏ; gen lặn a – hoa trắng. Biết rằng hạt phấn ( n + 1) của cây thể ba (2n + 1) không tham gia thụ tinh. Phép lai nào sau đây tạo ra kết tủa ở đời sau có các cây (3n + 1) toàn ra hoa đỏ?

A. ♀(2n + 1) AAa x ♂ (4n) Aaaa B. ♀ (2n +1) Aaa x ♂ (4n) Aaaa C. ♂(2n + 1) Aaa x ♀ (4n) AAaa D. ♂ (2n + 1) Aaa x ♀ (4n) AAAA Câu 7. F1 có kiểu gen AB DE

ab de ; các gen tác động riêng rẽ ,trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:

A. 100 B. 20 C. 256 D. 81

Câu 8. Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 70%U và 30% X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:

A. 44,1% B. 18,9% C. 2,7% D. 34,3%

Câu 9. Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?

A. AAbbDDEE x aaBBDDee B. AAbbDDee x aaBBddEE C. AAbbddee x AAbbDDEE D. AABBDDee x AAbbddee

Câu 10.Tại sao gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST thường?

A. Vì phần lớn các gen trên NST X không có alen tương ứng trên Y B. Vì tần số đột biến gen trên NST X thường cao hơn so với trên NST Y C. Vì gen đột biến trên NST X thường là gen trội

D. Vì chỉ có một trong hai NST X của giới nữ hoạt động

Câu 11. Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:

1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.

2. Thay thế nhân tế bào

3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

(2)

4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng

5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen Phương án đúng là:

A. 1,3,5 B. 1,2,3 C. 3,4,5 D. 2,4,5

Câu 12. Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là:

A. Homo habilis → Homo erectus → Homo sapiens.

B. Homo habilis → Homo neanderthalensis → Homoeretus → Homo sapiens C. Homo erectus → Homohabilis → Homo sapiens

D. Homo habilis → Homo erectus → Homo neanderthalensis → Homo sapiens

Câu 13. Một enzm sẽ chắc chắn mất hết chức năng sinh học khi gen quy định cấu trúc enzim xảy ra đột biến thay thế ở bộ ba

A. 5’– TTA – 3’ B.5’– XAA – 3’ C. 5’– XAT – 3’ D. 5’– TAX – 3’

Câu 14. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn; ở F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau đồng thời không có đột biến phát sinh. Tỉ lệ kiểu hình thân cây cao hoa đỏ là:

A. 0,51 B. 0,62 C. 0,01 D. 0,24

Câu 15. Menden nghiên cứu quy luật di truyền của 12 tính trạng khác nhau ở đậu Hà Lan. Ông đã chắc chắn về sự phân ly độc lập của 7 trong số 12 tính trạng đó. Vậy ta rút ra được điều gì?

A. Cây đậu Hà Lan có thể có tối đa 7 cặp nhiễm sắc thể B. Cây đậu Hà Lan có ít nhất 7 cặp nhiễm sắc thể C. Cây đậu Hà Lan có chính xác 7cặp nhiễm sắc thể

D. Cây đậu Hà Lan có số nhiễm sắc thể đơn bội giữa 7 và 12 Câu 16. Hệ sinh thái được coi là một hệ thống mở vì

A. số lượng cá thể sinh vật trong mỗi hệ sinh thái thường xuyên biến động

B. quần thể trong hệ sinh thái có khả năng tự cân bằng, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái

C. Các hệ sinh thái đều bị con người tác động làm biến đổi thường xuyên

D. Luôn có sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với môi trường

Câu 17. Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết dể các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen

A. cách li cơ học B. cách li trước hợp tử C. cách li địa lý D. cách li sau hợp tử

Câu 18. Gen B dài 5100A0 trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Đột biến xảy ra làm gen B trở thành gen b; số liên kết hidro của gen b là 3902. Khi gen đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp số nu loại Timin là:

A. 4116 B. 4214 C. 4207 D. 4207 hoặc 4186

Câu 19. Một cặp NST tương đồng quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?

A. Aa, a B. Aa, O C. AA, Aa, A, a D. AA, O, aa Câu 20. Bệnh tật nào sau đây không thuộc bệnh di truyền?

A. Bệnh Pheninketo niệu, bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông B. Bệnh ung thư, bệnh mù màu, khảm ở cây thuốc lá

C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao, hội chứng Tơcno D. Bênh ung thư máu; bệnh hồng cầu lưỡi liềm, hội chứng Đao

(3)

Câu 21. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi tường không có lactozo?

A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phần tử mARN tương ứng C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế

D. ARN poliemeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã

Câu 22. Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1.

Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1) trên tổng số sống sót A. 75% B. 66,6% C. 33,3% D. 25%

Câu 23. Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ của

A. chọn lọc nhân đạo B. ảnh hưởng người sáng lập C. đột biến D. ảnh hưởng thắt cổ chai

Câu 24. Ở đột biến của một loài, khi tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 3 lần đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng 144NST. Thể đột biến này thuộc dạng?

A. thể ba hoặc thể bốn B. thể bốn hoặc thể không C. Thể một hoặc thể ba D. thể không hoặc thể một Câu 25. Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:

A. Tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo ra giống thông thường không thể thực hiện được

B. Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật và động vật C. Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau

D. Tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật

Câu 26. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau; gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn. Ở đời con của phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd; tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng trội là:

A. 81/256 B. 255/256 C. 27/256 D. 9/256

Câu 27. Ở người nhóm máu A, B, O do các gen IA; IB; Io quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B, vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn I0 quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là:

A. 56%; 15% B. 49%; 22% C. 63%; 8% D. 62%; 9%

Câu 28. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2AA: 0,8Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5

Câu 29. Ở ruồi giấm; 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng: số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo.

Tính theo lý thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là:

A. 1/2 B. 1/8 C. 3/4 D. 1/4

Câu 30. Tại sao tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?

A. Vì gen có cấu trúc kém bền vững

B. Vì NST thường bắt cặp và trao đổi chéo trong giảm phân C. Vì số lượng gen trong tế bào rất lớn

D. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn

Câu 31. Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:

A. di – nhập gen B. yếu tố ngẫu nhiên C. đột biến ngược D. CLTN

(4)

Câu 32. Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?

A. Kỉ Ocdovic B. Kỉ Silua C.Kỉ Cambri D. Kỉ Pecmi Câu 33. Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kết quả của tiến hòa nhỏ sẽ dấn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài

B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới

C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện

D. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa

Câu 34. Sự phân li của bộ nhiễm sắc thể 2 n trong phân bào ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên:

A. cành tứ bội trên cây lưỡng bội B. cành đa bội lệch C. thể bốn nhiễm D. thể tứ bội

Câu 35. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:

Xác xuất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu:

A. 0,5 B. 0,75 C. 0,335 D. 0,67 Câu 36. Sự cạnh tranh khác loài sẽ làm…..

A. Một loài biến mất B. tăng sự trùng hợp ổ sinh thaí C. Giảm sự trùng lặp ổ sinh thái D. Hai loài cùng biến mất

Câu 37. Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn, 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.

A. f = 20% B. f = 40% C. f = 20% D. f = 40%

Câu 38. Cho các khâu sau:

1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp 2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào

3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận

4. Xử lý plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một enzim cắt giới hạn 5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp

6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc Trình tự các bước trong kỹ thuật di truyền là:

A. 2,4,1,3,5,6 B. 2,4, 1, 5, 3,6 C. 2,4,1,3,6,5 D. 1,2,3,4,5,6 Câu 39. Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:

1- Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất 2 – Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu

3 – tARN có anticodon là 3’ UAX 5’ rời khỏi riboxom 4 – Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé

5 – Phức hợp [fMet – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu

(5)

6 – Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom 7 – Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit 8 – Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2 9 – Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom

A. 2 – 4 – 5 – 1 – 3 – 6 – 7 – 8 B. 2 – 5 – 4 – 9 – 1 – 3 – 6 – 8 – 7 C. 2 – 5 – 1 – 4 – 6 – 3 – 7 – 8 D. 2 – 4 – 1 – 5 – 3 – 6 – 8 – 7

Câu 40. Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: Gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến; số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:

A. 300 B. 294 C. 35 D. 24

(6)

ĐÁP ÁN

1.A 2.D 3.B 4.D 5.C 6.D 7.A 8.A 9.B 10.A

11.A 12.A 13.C 14.A 15.B 16.D 17.C 18.D 19.D 20.B

21.C 22.B 23.D 24.C 25.A 26.B 27.C 28.A 29.C 30.D

31.B 32.B 33.A 34.A 35.D 36.C 37.D 38.C 39.B 40.B

Câu 1: Đáp án A

Ở I3: Bb = 1/23x 80% = 10%.

BB = 20% + ( 80% - 10 %)/2 = 55%.

bb = 35%.

Chọn A.

Câu 2: Đáp án D P: AAaa x aaaa GP: 1

6aa 1aa F: 1

6aaaa Suy ra F: 5

6A_ _ _ ; 1 6aaaa 5 đỏ ; 1 vàng

→ Đáp án D Câu 3: Đáp án B

Vật ăn thịt có kích thước có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi.

Đáp án B

Câu 4: Đáp án D

Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng có tổng sinh khối cao nhất là sinh vật sản xuất.

Chọn D.

Câu 5: Đáp án C Ab

aB , f = 18% → AB = ab = 0,09; Ab = aB = 0,41 Dd → 0,5D : 0,5d

→ABD = abD = ABd = abd = 0,09 x 0,5 = 0,045 = 4,5%.

Chọn C.

Câu 6: Đáp án D 3n + 1 = (n + 1) x 2n

Do hạt phấn (n + 1) không tham gia thụ tinh

→ cho giao tử (n + 1) là ♀, cho giao tử 2n là ♂

Các cây (3n + 1) ra toàn hoa đỏ A- → giao tử (n + 1) không chứa hoàn toàn alen lặn

→ giao tử (n + 1) của cây ♀ có dạng A- Chọn A.

Câu 7: Đáp án A F1: AB DE AB DE

ab de ab de

Với mỗi cặp gen liên kết với nhau, số kiểu gen: 2.2. 2.2 1

 

10

2

 

→ Số kiểu gen ở F2: 10 x 10 = 100

(7)

Chọn A.

Câu 8: Đáp án A

Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là: C320,720,3 0, 441 44,1%  Chọn A.

Câu 9: Đáp án B

Ưu thế lai có tỷ lệ dị hợp càng cao thì biểu hiện càng rõ.

Trong các phép lai trên thì phép lai B cho tỉ lệ dị hợp cao nhất Chọn B.

Câu 10: Đáp án A

Gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST thường vì phần lớn gen trên X không có alen tương ứng trên Y nên biểu hiện khác nhau ở 2 giới. Hơn nữa ở nam giới cũng dễ phát hiện hơn vì chỉ cần 1 alen trên X là đã thành kiểu hình.

Chọn A.

Câu 11: Đáp án A

Để tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp : - Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.

- Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen Chọn A

Câu 12: Đáp án A

Quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là: Homo habilis

→ Homo erectus → Homo sapiens.

Loài H.neanderthalensis do không cạnh tranh được với loài H.sapiens nên đã tuyệt chủng.

Chọn A.

Câu 13: Đáp án C

Enzym chắc chắn mất chức năng sinh học nếu bộ ba mã hóa mở đầu bị đột biến, vì như vậy thì mã di truyền không được mã hóa.

Trên mARN: 5' AUG 3' →ADN: 3' TAX 5' Chọn C.

Câu 14: Đáp án A Lời giải: F1 dị hợp 2 cặp

→ F2 có A-bb = 24% thì: A-B- = 75% - 24% = 51%.

Chọn A.

Câu 15: Đáp án B

Chắc chắn về sự phân ly độc lập của 7 tính trạng trong số 12 tính trạng

→ có thể có ít nhất 7 cặp NST.

Chọn B

Câu 16: Đáp án D

Hệ sinh thái được coi là một hệ thống mở vì luôn có sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với môi trường.

Chọn D.

Câu 17: Đáp án C

Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen là cách ly địa lý.

Chọn C.

Câu 18: Đáp án D

Số nucleotit gen B: 2A + 2G =51003, 4  2 3000 . Và A = 2

3 G → 3A = 2G

(8)

→ A = 600, G = 900. Số liên kết hidro: 2A + 3G = 3900.

Gen b thêm 2 liên kết hidro so với gen B → thêm cặp A-T hoặc thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.

+ Nếu gen B thêm 1 cặp A-T thành gen b → Gen b có T = 600 + 1 = 601.

Số T môi trường cung cấp sau 3 lần tái bản: 601 x (23 – 1) = 4207.

+ Nếu thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X → gen b: T = 598 Số T môi trường cung cấp sau 3 lần tái bản: 598 x (23 – 1) = 4186.

Chọn D.

Câu 19: Đáp án D

Sau giảm phân I tạo ra 2 tế bào con.

Nếu cả 2 tế bào đó đều không phân ly trong giảm phân II → 2 giao tử O, 1 giao tử AA, 1 giao tử aa.

Nếu chỉ 1 trong 2 tế bào không phân ly trong giảm phân II → O, AA, A, a hoặc O, aa, A, a.

Chọn D.

Câu 20: Đáp án B

Bệnh di truyển là các bệnh bị sai hỏng vật chất di truyền :

Bệnh khảm thuốc lá là bênh do virut gây ra ở cây thuốc lá → không làm sai hỏng vật chất di truyền trong của cây thuốc lá

Chọn B.

Câu 21: Đáp án C

Khi môi trường có lactozo hay không có lactozo thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế.

Chọn C.

Câu 22: Đáp án B

XX không phân ly trong giảm phân I → 2 giao tử O, 2 giao tử XX

→ Tỷ lệ giao tử: 0,5O : 0,5XX.

XY → 0,5X : 0,5Y Ta có phép lai :

XX x XY →XXY : XXX : XO : OY( do mẹ bị rối loại giảm phân II) Đột biến thể ba là XXY : XXX

Do thể OY chết → Tỷ lệ thể ba sống sót trong số các thể sống sót là: 1 1 2 0,666 66,6%

3 3

  

Chọn C.

Câu 23: Đáp án D

Khi 1 nhóm cá thể nào đó ngẫu nhiên tách khỏi quần thể đi lập quần thể mới, các alen trong nhóm này có thể không đặc trưng cho vốn gen của quần thể gốc. Sự thay đổi này trong vốn gen gọi là hiệu ứng kẻ sáng lập.

Các thảm họa như động đất, lũ lụt, cháy rừng … có thể làm giảm đáng kể kích thước quần thể, đào thải một cách không chọn lọc, kết quả là số lượng cá thể của quần thể chỉ còn lại ở mức sống sót → hiệu ứng thắt cổ chai.

Chọn D.

Câu 24: Đáp án C Số tế bào con: 23 = 8

→ Số NST trong mỗi tế bào con: = 18 Tế bào đột biến có 18 NST

Ta có

Thể lưỡng bội 2n

Thế không (2n + 2) , thể bốn là (2n - 2) Thể 1 ( 2n -1 ) thể ba ( 2n +1 )

Ta có tế bào có 18 NST ( số chẵn ) → chỉ có thể là dạng lưỡng bội ,hoặc thể không hoặc thể bốn Vì là thể đột biến nên đáp án B đúng

Chọn B.

(9)

Câu 25: Đáp án A

Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo ra giống thông thường không thể thực hiện được.

Chọn A.

Câu 26: Đáp án B

%aabbccdd =

1 2 1 4 256

  

  

→ Tỷ lệ kiểu hình mang tính trạng trội: 1 1 255 256 256

Chọn B.

Câu 27: Đáp án C

Lời giải: IOIO = 0,01 → rO = 0, 01 = 0,1 → pA+ qB = 0,9 IAIB = 0,28 → 2 x pAx qB = 0,28

→ p= 0,7; q = 0,2 hoặc p = 0,2; q = 0,7

→ Tỷ lệ nhóm máu A và B là: 0,72 + 2 x 0,7 x 0,1 = 0,63 và 0,22 + 2 x 0,2 x 0,1 = 0,08.

Chọn C.

Câu 28: Đáp án A

Qua 1 số thế hệ tự thụ: aa = 0,35; Aa = y

0,8 2

y

= 0,35 → y = 0,1 0,8

0,1 = 8 = 23→ số thế hệ tự thụ: 3.

Chọn A.

Câu 29: Đáp án C

Mỗi cặp xảy ra đột biến tạo ra: 50% giao tử bình thường, 50% giao tử đột biến

→ Tỷ lệ giao tử bình thường: =1 1 1 2 2  4

→ Tỷ lệ giao tử đột biến: 1 1 3 4 4

  Chọn C.

Câu 30: Đáp án D

Tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối vì mỗi cá thể có rất nhiều gen và quần thể có rất nhiều cá thể

→ vốn gen trong quần thể rất lớn

= > nguồn biến dị di truyền vô cùng phong phú.

Chọn D.

Câu 31: Đáp án B

Một gen lặn có hại hay gen trội có lợi đều có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do yếu tố ngẫu nhiên.

Chọn B.

Câu 32: Đáp án B

Cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ Silua.

Chọn B.

Câu 33: Đáp án A

Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới→ A sai Chọn A.

Câu 34: Đáp án A

(10)

Sự phân li của bộ nhiễm sắc thể 2n trong phân bào ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây

→ cành 4n trên cây 2n.

Chọn A.

Câu 35: Đáp án D Lời giải:

Bố mẹ bình thường (II.2 và II.3) sinh con bị bệnh → gen lặn.

Bố bình thường (II.2) sinh con gái bị bệnh (III.1) → gen lặn trên NST thường.

II.2 x II.3 = Aa x Aa, vì III.1 là aa

→ III.2: 1

3 AA : 2 3 Aa.

→ Xác suất người III.2 mang gen bệnh: 2 3 Chọn D.

Câu 36: Đáp án C

Sự cạnh tranh khác loài sẽ dẫn tới phân ly ổ sinh thái.

Chọn C.

Câu 37: Đáp án D Lời giải: F1 dị hợp 2 cặp.

F2: Tỷ lệ 45 0,09

295 79 81 45 ab

ab

→ F1 cho %ab = 0,09 0,3 > 0,25 →ab là giao tử liên kết.

→ f = 2 x (0,5 – 0,3) = 0,4 = 40%.

Chọn D.

Câu 38: Đáp án C

Trình tự kỹ thuật chuyển gen:

- Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào

- Xử lý plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một enzim cắt giới hạn - Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp - Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận

- Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp - Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.

Câu 39: Đáp án B

Lời giải: Quá trình dịch mã:

- Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu - Phức hợp [fMet – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu - Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé

- Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom

- Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất - tARN có anticodon là 3/ UAX 5/ rời khỏi riboxom

- Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom - Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2 - Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit.

Chọn B.

Câu 40: Đáp án B NST thường:6 6 1

 

21

2

  NST giới tính:

(11)

XX: 4 4 1

 

10

2

  XY: 4

→ Số kiểu gen: 21 x (10 + 4) = 294 Chọn B.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 35: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không

Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm săc thể thường, Alen D quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời

Câu 22: Ở một loài thú, gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định

hợp tử ban đầu bị đột biến dẫn đến không phân ly các cặp NST trong nguyên phân Câu 6: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu

(2) Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh sản hữu tính.. (3) Đột biến gen trội

Hiện tượng phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá