• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT chuyên đại học vinh | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT chuyên đại học vinh | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THU THPT QUỐC GIA 2017 MÔN: SINH HỌC

Câu 1: Cho các bước:

(1) Trùng phân các đơn phân thành đại phân tử

(2) Các đại phân tử hữu cơ tương tác hình thành tế bào sơ khai (3) Hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ

Quá trình hình thành sống đầu tiên diễn ra theo thứ tự:

A.

     

2 1 3 B.

     

3 2 1 C.

     

3 1 2 D.

     

1 2 3

Câu 2: Gen quy định nhóm máu gồm 3 alen: I , I , I . Trong trường hợp biết nhóm máu củaA B O bố, mẹ sẽ xác định được KG của bố mẹ khi con có nhóm máu

A. AB B. B C. O D. A

Câu 3: Đặc trưng nào sau đây của quần xã sinh vật?

A. Kiểu tăng trưởng B. Nhóm tuổi C. Thành phần loài D. Mật độ cá thể Câu 4: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng chọn lọc tự nhiên là :

A. Quần thể B. Cá thể, quần thể

C. Cá thể D. Tất cả các tổ chức sống

Câu 5: Ý nào sau đây không phải quan niệm Dacuyn về tiến hóa?

A. Loài mới được hình thành trên cơ sở chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng B. Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể

C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác định D. Biến dị xác định ít có ý nghĩa trong quá trình tiến hóa

Câu 6: Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều:

A. Đàn gà rừng B. Các loài sâu trên tán cây rừng C. Các loài cò sống trong phù sa D. Cây thông trong rừng

Câu 7: Các sinh vật trong quần xã phân bố :

A. Theo chiều thẳng đứng và chiều ngang B. Đồng đều theo nhóm

C. ngẫu nhiên và đồng đều D. theo chiều thằng đứng và chiều nhóm Câu 8: Quan sát quá trình phân chia của 1 tế bào thực vật:

Kết thúc quá trình này, hình thành A. Thể ngũ bội và tam bội

(2)

B. Tế bào lệch bội

2n 1

và tế bào lệch bội

2n 1

C. Thể lệch bội

2n 1

và thể lệch bội

2n 1

D. Tế bào ngũ bội và tế bào tam bội

Câu 9: Trong quá trình làm tiêu bản nhiễm sắc thể tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch oocxein axetic 4-5% có vai trò:

A. Loại bỏ chất nguyên sinh trong tế bào. B. Nhuộm màu nhiễm sắc thể C. cố định Nhiễm sắc thể D. tách rời các nhiếm sắc thể

Câu 10: Ở mèo kiểu gen DD quy định màu lông đen, Dd quy định màu lông tam thể, dd quy định màu lông hung. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. biết rằng không phát sinh đột biến mới. nhận định nào sau đây là đúng?

A. Không xuất hiện mèo đực tam thể

B. Những con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen đồng hợp C. ở mèo cái mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn

D. cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con chắc chắn xuất hiện mèo tam thể

Câu 11: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau:

0.25AA : 0.5Aa : 0.25aa 1 . Sau bao nhiêu thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25 %

A. 3 B. 2 C. 4 D. 8

Câu 12: Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhiệm chức năng nào sau đây:

A. mang axit amin tham gia vào quá trình dịch mã B. phân giải protein

C. làm khuôn tổng hợp chuỗi polipetit D. cấu tạo nên riboxom.

Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về riboxom:

A. riboxom cấu tạo gồm 2 tiểu đơn vị bằng nhau B. được cấu tạo từ ARN và protein histon

C. 2 tiểu đơn vị lớn và bé của riboxom chỉ kết hợp tạo thành riboxom hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã

D. Riboxom chỉ có ở sinh vật nhân thực

Câu 14: Phương thức nào sau đây giúp thu được sản lượng cây trồng đạt hiệu quả cao và bền vững nhất?

A. Trồng 1 giống cây có năng suất cao trong điều kiện tự nhiên.

B. Trồng nhiều giống cây có năng suất khác nhau trong điều kiện tự nhiên

(3)

C. Trồng nhiều giống cây có năng suất khác nhau trong nhà kính.

D. Trồng 1 giống cây có năng suất cao trong nhà kính Câu 15: Tính trạng có mức phản ứng rộng là ?

A. Là những tính trạng có phụ thuộc vào giống.

B. Là những tính trạng phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường.

C. Là những tính trạng phụ thuộc nhiều vào kiểu gen.

D. Là những tính trạng mà sự biểu hiện do yếu tố nhiệt độ quy định.

Câu 16: Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ?

A. Hỗ trợ B. cạnh tranh C. cộng sinh D. hợp tác Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về tác động đa hiệu của gen?

A. Gen tác động đa hiệu chủ yếu gặp ở thực vật B. Nhiều gen cùng quy định 1 tính trạng

C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.

D. Sản phẩm của gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.

Câu 18: Hình ảnh này mô tả bệnh nhân bị?

A. Hội chứng Đao

B. hội chứng hình cầu lưỡi liềm C. Hội chứng máu khó đông D. hội chứng claiphento

Câu 19: Ở 1 loài thực vật , xét 1 tính trạng do 1 gen gồm 2 alen R,r quy định. Các quần thể thuộc loài này có số lượng cá thể như sau:

Quần thể Kiểu gen

1 2 3 4 5

RR 288 490 60 500 0

Rr 384 260 480 0 700

Rr 128 250 960 0 0

Có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng:

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 20: Đặc điểm di truyền của bệnh mù màu đỏ và xanh lục:

A. Tỉ lệ mắc bệnh nam và nữ như nhau

B. Mẹ bình thường có thể sinh con trai bị bệnh

C. Khi cả bố và mẹ bình thường chắc chắn sinh con trai bình thường D. Bố bị bệnh chắc chắn con trai bị bệnh

Câu 21: Cho đặc điểm:

(4)

(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ARN polimeraza kết hợp với đầu 5’P ở mạch mã gốc.

(2) Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có chức năng tháo xoắn phân tử ADN.

(3) Mã mở đầu trên mARN mã hóa axit amin mêtionin.

(4) Gen được mã hóa liên tục.

(5) Phân tử ADN mạch thẳng xoắn kép.

Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về vật chất và cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực?

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 22: ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường, có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần sô 17%. Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài giao phối với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài thu được đời con F1 có kết quả phân li kiểu hình là:

A. 250 con thân xám, cánh dài; 75 con thân xám, cánh cụt; 75 con thân đen cánh dài.

B. 17 con thân xám, cánh dài; 83 con thân xám, cánh cụt; 83 con thân đen, cánh dài; 217 con thân đen, cánh cụt.

C. 100 con thân xám, cánh dài; 200 con thân xám, cánh cụt; 100 con thân đen, cánh dài.

D. 283 con thân xám, cánh dài; 17 con thân xám, cánh cụt; 17 con thân đen, cánh dài; 83 con thân đen, cánh cụt.

Câu 23: Cho các nhận xét sau:

(1) Khi nguồn sống trong môi trường cung cấp không đầy đủ, các cá thể trong quần thể xuất hiện sự cạnh tranh.

(2) Đảm bảo quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống.

(3) Đảm bảo sự phân bố và số lượng cá thể duy trì ở mức phù hợp với môi trường.

(4) Là đặc điểm thích nghi với quần thể.

Số nhận xét đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 24: Giả sử trong rừng số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của thực vật.

Khu hệ sinh vật nào sau đây có số lượng loài chim nhiều nhất?

A. Savan B. Rừng rụng lá ôn đới.

C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng cỏ ôn đới.

Câu 25: Trong một quần xã có lưới thức ăn gồm các loài A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất. Các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài trong quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng như sơ đồ sau:

(5)

Có bao nhận định đúng khi nói về lưới thức ăn nói trên (1) Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng

(2) Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn

(3) Khi kích thước quần thể loài E giảm thì số lượng cá thể loài B, D tăng (4) Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng nhiễm độc nặng nhất.

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 26: Để tổng hợp insulin bằng công nghệ gen, người ta gắn gen quy định tổng hợp insulin của người vào plasmit của vi khuẩn tạo ADN tái tổ hợp. Sau đó cho ADN tái tổ hợp xâm nhập vào vi khuẩn E.coli và nhờ sự nhân lên của vi khuẩn E.coli để tạo số lượng lớn sản phâm. Có bao nhiêu kết luận đúng về quá trình trên?

(1) Phân tử ADN tái tổ hợp nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn E.coli.

(2) Sau khi ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E.coli thì gen quy định tổng hợp insulin tách ra và nhân lên độc lập.

(3) Phân tử ADN tái tổ hợp cài xen vào hệ gen của vùng nhân của vi khuẩn E.coli.

(4) Sản phẩm thu được sau khi nuôi cấy vi khuẩn E.coli là số lượng lớn các phân tử ADN tái tổ hợp.

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Câu 27: Cho biết các codon mã hóa các axitamin tương ứng trong bảng sau:

Codon 5’UAA3’,

5’XUU3’, 5’XUG3’.

5;XXU3’, 5’XXX3’.

5’AXU3’, 5’AXG3’.

5’AGA3’, 5’AGG3’.

5’AAA3’.

Axitamin tương ứng

Lơxin (Leu) Prôlin (Pro) Threônin (Thr)

Acginin (Arg)

Lizin (Lys) Ở một loài sinh vật nhân sơ, một chuỗi polipeptit có trình tự các axitamin:

Pro – Arg – Lys – Thr. Trình tự nucleôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit trên là

A. 3’ GGG TXT AAT TXG 5’ B. 3’ GGA TXT AAT TGX 5’

C. 5’ GGA TXX TTT TXG 3’ D. 5’ XGT TTT TXT GGG 3’

Câu 28: Cho đặc điểm:

(1) Diễn ra trong một thời gian dài.

(2) Hình thành loài mới một cách nhanh chóng.

(3) Trải qua các dạng trung gian chuyển tiếp.

(4) Thường xảy ra ở các loài thực vật.

(6)

(5) Có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa khác.

Những đặc điểm về sự hình thành loài bằng cách li sinh thái là

A. (1),(3),(4). B. (1),(3),(5). C. (2),(3),(5). D. (2),(3),(4).

Câu 29: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen có mặt alen B biểu hiện kiểu hình lông đen; alen A át chế sự biểu hiện kiểu hình của alen B và b; khi không có mặt cả hai alen A và B biểu hiện kiểu hình lông vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

A. 3 B. 6 C. 4 D. 2

Câu 30: Có bao nhiêu nhận xét đúng về diễn thế nguyên sinh?

(1) Sinh vật đầu tiên phát tán đến môi trường thường là nấm, địa y.

(2) Số lượng loài tăng dần, số lượng cá thể giảm dần.

(3) Sự biến đổi xảy ra trên môi trường đã có một quần xã sinh sống.

(4) Kết thúc quá trình diễn thế có thể hình thành quần xã suy thoái.

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 31: Khi nói về chu trình ni tơ có bao nhiêu phát biểu đúng (1) Vi khuẩn nitrat chuyển hóa NH4 thành NO 2

(2) Để hạn chế sự thất thoát ni tơ trong đất cần có biện pháp làm đát tơi xốp

(3) Lượng nitơ trong đất được tổng hợp nhiều nhát bằng con đường tổng hợp phân bón hóa học

(4) Vi khuẩn nốt sần rễ cây họ đậu chuyển hóa N thành 2 NH cung cấp cho cây 3

(5) Nguồn dự trữ nitơ chủ yếu trong khí quyển, một phần trầm tích ao sông hồ

A. 3 B. 2 C. 5 D. 4

Câu 32: (loại câu hỏi này không có cơ sở để khẳng định)

Sắp xếp các mối quan hệ sau theo nguyên tắc : Mối quan hệ chỉ có 1 loài có lợi Mối quan hệ có loài bị hại Mối quan hệ có nhiều loài bị hại

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cà (2) Chim mỏ đỏ và linh dương (3) Ca ép sống bám cá lớn (4) Cú và chồn

(5) Cây nắp ấm bắt mồi

A.

         

2 3 5 4 1 B.

         

2 1 5 3 4

(7)

C.

         

2 3 5 1 4 D.

         

3 2 5 1 4

Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về di nhập gen (1) Luôn làm phong phú vốn gen quân thể

(2) Thường xảy ra với các quần thể có kích thước nhỏ (3) Là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác (4) Thúc đẩy sự phân hóa vốn gen trong quần thể

(5) Làm thay đổi tần số alen

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 34: Khi nói về cơ chế cách li, phát biểu nào sau đây không chính xác?

A. Cách li sinh sản là những trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản sự giao phối hoặc tạo ra con lai hữu thụ.

B. Cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt 2 quần thể cùng loài hay khác loài

C. Cơ chế cách li giúp duy trì sự toàn vẹn của loài

D. Cách li trước hợp tử gồm các loại: Cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li địa lí, cách li cơ học

Câu 35: Ở 1 loài động vật, xét 2 gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau; mỗi gen có 2 alen và quy định 1 tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn. Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F . Cho các cá thể 1 F giao phối với1

nhau thu được F có 6 kiểu hình. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện kiểu2

hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai F thỏa1

mãn?

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

Câu 36: Ở 1 loài động vật, xét hai gen cùng nằm trên 1 NST thường. Mỗi gen có 2 alen và quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một giới với tần số bất kì. Cho 2 cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 37: (Bài này có tỉ lệ kiểu hình không theo tỉ lệ chuẩn; vì vậy phải dùng chỉ số 2để xác định tỉ lệ kiểu hình. Chỉ số 2được học ở bài thực hành chương 2 phần quy luật di truyền.

Tuy nhiên, để đơn giản, chúng ta xem xét tỉ lệ bài toán là9 : 3: 3:1 . Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ thu được F toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho 1 F1

(8)

giao phấn với nhau thu được F có 718 thân cao, quả đỏ; 241 thân cao, quả vàng; 236 thân2

thấp, quả đỏ; 80 thân thấp, quả vàng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho 2 cây F2

có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau. Có tối đa bao nhiêu phép lai mà đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?

A. 6 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ (ở bài này, không nói rõ hai bệnh phân li độc lập hay liên kết với nhau cho nên không thể giải được. Tuy nhiên, theo thầy nghĩ thì người ra đề chỉ yêu cầu hai bệnh phân li độc lập với nhau):

Có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II-4 và II-5 là 41,67%.

(2) Có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ trên.

(3) Người phụ nữ II-3 kết hôn với người bị mắc bệnh lọai G và H, các con của họ có thể có tối đa 3 kiểu hình.

(4) Gen quy định bệnh G và H là gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 39: (Bài này không nói rõ là tỉ lệ sinh sản, tử vong như thế nào; kích thước quần thể là bao nhiêu thì không thể có cơ sở để giải. Mặt khác, tỉ lệ nhập cư cũng không nói rõ là từ đâu tới. Tuy nhiên, theo cách hiểu của thầy thì người ra đề muốn thí sinh hiểu rằng tỉ lệ nhập cư của quần thể 1 vào quàn thể 2 và quần thể 2 vào quần thể 1 là 1% và kích thước của hai quần thể này là như nhau; tỉ lệ sinh sản và tử vong của hai quần thể là như nhau)

Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn. Alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông nâu. Quần thể I gồm toàn bộ các cá thể lông xám thuần chủng, quần thể II gồm toàn bộ các cá thể lông nâu thuần chủng. Tỉ lệ nhập cư của quần thể I và

(9)

quần thể II là 1%/ năm. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Sau bao nhiêu năm tần số alen A trong quần thể II đạt 2,9%.

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 40: (Câu này không chuẩn ở chổ: Nếu có hoán vị gen thì sẽ có vô số loại giao tử. Do đó, bài này phải có điều kiện là không có đột biến, không có hoán vị gen). Ở một loài động vật, con cái có cặp NST giới tính XX, con đực có cặp NST giới tính XY; tất cả các cặp NST đều gồm hai NST có cấu trúc khác nhau. Số loại giao tử tối đa mà loài có thể tạo ra là 384. Biết rằng không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Bộ NST lưỡng bội của loài là

A. 2n 14 B. 2n 16 C. 2n 8 D. 2n 18 Đáp án

1-C 2-C 3-C 4-C 5-C 6-D 7-A 8-B 9-B 10-A

11-A 12-B 13-C 14-D 15-B 16-A,D 17-D 18-A 19-B 20-B

21-C 22-D 23-B 24-C 25-D 26-C 27-D 28-A 29-D 30-C

31-A 32-A 33-D 34-B,D 35-C 36-B 37-D 38-A 39-A 40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C

(3) tiến hóa hóa học(1) tiến hóa tiền sinh học (2) tiến hóa sinh học Câu 2: Đáp án C

(Câu này không chính xác. Vì nếu mẹ có nhóm máu AB, bố có nhóm máu O thì không cần nhóm máu của con cũng biết được nhóm máu bố mẹ. Hoặc mẹ có nhóm máu AB, bố có nhóm máu A mà sinh con có máu B thì suy ra được kiểu gen của bố ,…)

Nhóm máu O có kiểu gen I IO O nên bố mẹ phải chứa alen Io nên bố mẹ có 3 trường hợp

A o B o o o

I I , I I , I I cả 3 trường hợp này biết kiểu hình sẽ biết được kiểu gen.

Câu 3: Đáp án C

(Câu này không chuẩn, vì quần xã là tập hợp các quần thể cho nên các đặc trưng mà quần thể có thì quần xã cũng có). Cần phải sửa thành: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà không có ở quần thể?

A, B, D là đặc trưng của quần thể C là đặc trưng của quần xã

Câu 4: Đáp án C

Đối tượng chọn lọc trong học thuyết của Đacuyn là cá thể Trong học thuyết tổng hợp là cá thể và quần thể

Câu 5: Đáp án C

(10)

Đacuyn chưa có quan niệm về kiểu gen, tần số alen, đột biến Câu 6: Đáp án D

Câu 7: Đáp án A

Cần hỏi là trong quần xã sinh vật có sự phân tầng như thế nào? Sự phân tầng khác sự phân bố.

Có hai kiểu phân bố trong quần xã là chiều thẳng đứng và chiều ngang Câu 8: Đáp án B

Dễ nhận thấy ở kì sau một cặp NST không phân li nên sẽ tạo 2 tế bào 2n 1 và 2n 1 Câu 9: Đáp án B

Dung dịch oocxein axetic 4-5% có vai trò nhuộm màu NST Câu 10: Đáp án A

Mèo đực tam thể có kiểu gen XDXdY đây là đột biến thể tam bội. Nếu không phát sinh đột biến thì không có mèo đực tam thể

Đáp án A

B sai vì mèo đực lông đen có kiểu gen XDY không đồng hợp, C sai vì mèo cái tam thể kiểu gen XDXd xuất hiện với tỉ lệ thấp

D sai vì cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen X Y X Xd D D ở đời con cho

D d

1X X

2 (Cái tam thể: 1 D

2X Y (Đực lông đen) Câu 11: Đáp án A

(Ở câu này, cần phải cho biết loài thực vật chỉ sinh trưởng 1 lần rồi chết thì mới tìm được đáp án. Còn nếu các cá thể cứ sinh sản nhiều thế hệ và các đời từ P, F , F , F ,1 2 3 đều sống chung với nhau thì không thể xác định được)

1 n

0,5. 16 0,0625 2

   

 

   n 3

Câu 12: Đáp án B

(Câu này có phần nhạy cảm. Bởi vì, người ta thấy rằng nhiều hơn 3 loại ARN trong đó có một số ARN là enzim. Vậy, biết đâu, ARN cũng có khả năng phân giải protein thì sao) Ý của người ra đề mong muốn B là đáp án.

Lưu ý: ARN có 3 loại chính là mARN, tARN, rARN mang axit amin tham gia vào quá trình dịch mã tARN làm khuôn tổng hợp chuỗi polipetit mARN cấu tạo nên riboxom

rARN

Câu 13: Đáp án C

(11)

Bình thường 2 tiểu đơn vị của riboxom tách nhau ra. Tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị bé của riboxom chỉ kết hợp tạo thành riboxom hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã

Câu 14: Đáp án D Câu 15: Đáp án B

(Câu này không ổn. Vì có những tính trạng phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường nhưng mức độ biểu hiện lại tương đối ổn định). Tuy nhiên, theo thầy nghĩ thì người ra đề muốn hướng tới đáp án B

Câu 16: Đáp án A hoặc D

(câu này không phân biệt được phương án A hoặc D. Vì, về bản chất thì hỗ trợ cùng loài chính là hợp tác cùng loài)

Câu 17: Đáp án D

Biến dị tương quan là khi một tính trạng bị biến đổi kéo theo sự biến đổi của nhiều tính trạng khác do cùng một gen qui đinh

Câu 18: Đáp án A

Hội trứng Đao 3 nhiễm sắc thể 21, hai mắt xa nhau, gáy rộng ....

Câu 19: Đáp án B

Các quần thể cân bằng di truyền : 1, 3, 4 Câu 20: Đáp án B

M m M

X X X Y

Con trai X Ym : bị bệnh Câu 21: Đáp án C

1. sai; 2 đúng; 3 đúng; 4 sai; 5 đúng Câu 22: Đáp án D

P: (cái) AB

ab (đực) AB ab

G: 0, 415AB : 0, 415ab : 0,085Ab : 0,085aB 0,5AB : 0,5ab Đen cụt ab 83

0, 2075 0,5ab.0, 414ab ab 400

   

Xám cụt 17

A bb 0,085Ab.0,5ab 0,0425

     400

(Đề bài không chặt chẽ do không có cơ sở dữ liệu để biện luận kiểu gen của (P). Muốn giải bài này ta phải dựa vào đáp án. Nhín vào đáp án ta thấy đều xuất hiện các tính trạng đen và cụt là các tính trạng lặn

 KG của (P) là KG dị hợp về hai cặp gen. Lại có hoán vị ở ruồi giấm chỉ xảy ra ở 1 giới

(12)

 ruồi đực AB/ab Xét 2 TH. TH1 ♀ AB

ab , TH2 ♀Ab

aB TH1 cho ra đáp án D. TH2 không cho ra đáp nào trong đề bài )

Câu 23: Đáp án B

Ý 1 cần nói rõ hơn là cạnh tranh dinh dưỡng vì trong quần thể vẫn đủ dinh dưỡng nhưng mùa sinh sản có sự cạnh tranh con cái.

1 đúng; 2 sai; 3 đúng; 4 đúng.

Câu 24: Đáp án C

Rừng mưa nhiệt đới đa dạng nhất cả về thực vật và động vật Câu 25: Đáp án D

1 đúng; 2 đúng ; 3 sai ; 4 đúng Câu 26: Đáp án C

1 đúng; 2 sai; 3 sai; 4 sai Câu 27: Đáp án D

5’ XGT TTT TXT GGG 3’

MARN 3' GXA AAA AGA XXX 5' Thr lys Arg Pro Câu 28: Đáp án A

Câu 29: Đáp án D A- B- lông trăng A- bb: lông trắng aaB- : lông đen aabb: lông vàng

1: 2: 1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử, P có kiểu hình khác nhau Trắng đenAabb aaBb

trắng vàng(aabb)AaBb aabb

đen(aaB- ) vàng(aabb) loại vì không đủ 4 sự tổ hợp Câu 30: Đáp án C

1 đúng; 2 sai; 3 sai; 4 sai Câu 31: Đáp án A

1 sai do Vi khuẩn nitrat chuyển hóa NH4 thành NO3

2 đúng để hạn chế quá trình khử nitrat thành khí nitơ

 

N , hoàn tất chu trình nitơ. Quá trình2

(13)

này xảy ra do các loại vi khuẩn như Pseudomonas và Clostridium trong môi trường kỵ khí 3 sai

4 sai do vi khuẩn nốt sần rễ cây họ đậu chuyển hóa N thành 2 NH4 cung cấp cho cây 5 đúng

Câu 32: Đáp án A

Hướng dẫn: Mối quan hệ có 1 loài có lợi là mối quan hệ hội sinh. Trong các mối quan hệ của đề bài mối quan hệ 2, 3 là mối quan hệ hội sinh

Mối quan hệ có nhiều loài bị hại là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. Trong các mối quan hệ của đề bài chỉ có mối quan hệ 1 là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. Vậy 1 phải ở vị trí cuối cùng nên chọn đáp án A.

Câu 33: Đáp án D

1 sai; 2 sai; 3 đúng; 4 đúng; 5 đúng Câu 34: Đáp án B và D

Ở bài này, có 2 phương án B và D đều sai.

B sai. Vì đối với các loài sinh sản vô tính hoặc đối với các loài tự thụ phấn thì các nhà khoa học thường sử dụng tiêu chuẩn sinh hóa (dựa vào ADN để xác định).

D sai. Vì cách li địa lí không phải là cách li sinh sản cho nên không thuộc cách li trước hợp tử.

Câu 35: Đáp án C

Vì hai cặp tính trạng, trội hoàn toàn mà đời con có 6 loại kiểu hình, chứng tỏ có hiện tượng liên kết với giới tính để có thêm tính trạng giới tính thì đời con mới có 6 loại kiểu hình.

A a A B b B A a a A B b b B

X X Bb X YBb; AaX X AaX Y; X Xa Bb X Y Bb ; AaX X AaX Y  4 phép lai

Câu 36: Đáp án B

Tỉ lệ 1: 2 :1 chứng tỏ một cá thể có kiểu gen dị hợp tử chéo; cá thể còn lại có kiểu gen dị hợp tử chéo Ab

aB

 

 

  hoặc dị hợp tử đều AB ab

  

 

  có 2 phép lai phù hợp: AB Ab

ab aB hoặc Ab Ab aB aB Câu 37: Đáp án D

- F2 có tỉ lệ: 718 : 241: 236 :80 9 : 3 : 3 :1.  Hai cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau.

- Để có tỉ lệ 1:1 thì

 

1:1 .1. Có nghĩa là một cặp tính trạng có tỉ lệ 1:1; Cặp tính trạng còn lại có tỉ lệ 1.

(14)

Do kiểu hình của hai cây F2 khác nhau

Bốn trường hợp: AaBB aabb; AABb aabb; AAbb aaBb; Aabb aaBB    Câu 38: Đáp án A

II2 có kiểu gen aa (bệnh H) nên bố mẹ I1, 2 là Aa II4 có kiểu gen bb (bệnh G) nên bố mẹ I1, I2 là Bb Kiểu gen I1, 2 là AaBb

II6 có kiểu gen aabb nên mẹ I3: aaBb, I4 : Aabb Kiểu gen II5 là AaBb

Vậy có 6 người biết được kiểu gen (2) đúng

II3 có thể là AaBb nếu kết hôn với người bị mắc bệnh lọai G và H(aabb) thì có thể đời con có tới 4 kiểu gen AaBb, Aabb, aaBb, aabb (3) sai

Hai bệnh H, G là gen lặn thuộc NST thường vì bố mẹ bình thường sinh con bệnh (4) sai Kiểu gen II4 có tỉ lệ 2

3 Aabb hoặc 1

3 Aabb Giao phối với II5 có kiểu gen AaBb

Xác suất sinh con bình thường A- B- : 2 2 3 1 6

Aabb AaBb A B . .

3     3 4 2 26

1 1 1 4

AAbb AaBb A B .1.

3     3 2 24

Xác suất sinh con bình thường là 10 41,67

 

1

24  đúng

Câu 39: Đáp án A

Năm thứ nhất: Sau khi 1% quần thể 1 nhập cư vào quần thể II và 1% quần thể II nhập cư vào quần thể 1 thì cấu trúc di truyền của quần thể 2 là: 1 99

AA : aa

100 100

Quần thể 2 ngẫu phối có cấu trúc: 0,0001AA : 0,0198Aa : 0,… Năm thứ 2 sau khi nhập cư thì cấu trúc quần thể 2 là: 0,0101AA : 0,0198Aa : 0,9701aaa

Tần số alen A = 0,02

Tương tự như vậy sau 3 năm thì tần số alen A là 2,9%

Câu 40: Đáp án B

Loài có bộ NST 2n thì số loại giao tử là 2n. Nhưng nếu có cặp NST giới tính, thì cặp giới tính có 3 giao tử. Do đó, sẽ có số loại giao tử 2n 1  3 3842n 1 384 : 3 128 2 .  7

n 1 7 n 8

    

Vậy, bộ NST của loài là 2n 16

(15)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cắt, nối ADN của tế bào cho plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp Câu 35: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân chỉ

Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn

Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B : quả tròn, b quả bầu dục, các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết chặt

(3) Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định (4) Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST

Giữa các cromatit không chị em trong cặp NST tương đồng ở kì giữa I của giảm phân Câu 16: Hiện tượng di truyền nào sau đây không làm tăng biến dị tổ

Câu 38: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F

Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội nguyên khởi Câu 32: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên

Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử không xảy ra trao đổi chéo, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể,