• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 32 TUẦN 32 NS: 26/04/2019

ND: Thứ 2 ngày 29 tháng 4 năm 2019

TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI A. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: nguy cơ, thân hình, du học....

- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

2.Kĩ năng:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán âu sầu của vương quốc nọ vì thiéu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức hi vọng.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

B. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.(UDCNTT) - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS đọc bài Con chuồn chuồn nước, và trả lời câu hỏi về nội dung.

- Nhận xét HS.

II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài 2’

?/ Chủ điểm của tuần này là gì?

?/ Tên của chủ điểm và tranh minh họa chủ điểm gợi cho em điều gì?

?/ Mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh.?

(?) Vì sao mọi người lại buồn bã, rầu rĩ như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.

- HS thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.

1. Nghe giới thiệu bài

*Chủ điểm của tuần này là:

Tình yêu cuộc sống

- Tên của chủ điểm gợi cho em nghĩ con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình.

- Tranh vẽ một vị quan đang quỳ lạy đức vua ngoài đường. Trong tranh vẻ mặt của tất cả mọi người rầu rĩ, buồn bã.

(2)

2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc 10’

- Gọi học sinh đọc bài.

?/ Bài văn chia làm mấy đoạn?

*GV HD giọng đọc toàn bài:

- Toàn bài đọc với giọng diễn cảm, chậm rãi. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn.

- Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo...

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài 12’

* Gọi HS đọc đoạn 1:

?/ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.

?/ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?

?/ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?

?/ Đoạn 1 cho ta biết gì?

*GV giảng: Đoạn 1 vẽ lên trước mắt chúng ta một vương quốc buồn chán, tẻ nhạt đến mức chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, ở đâu cũng chỉ thấy khuân mặt rầu rĩ, héo hon. Nhưng nhà Vua vẫn còn tỉnh táo để thấy mối nguy hại đó. Ông đã cử một viên đại thần đi du học về môn cười. Vậy kết quả ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu ở đoạn 2.

* Gọi HS đọc đoạn 2.3.

?/ Viên đại thần đi học đã thu được kết quả gì?

2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc

- HS đọc toàn bài.

- Bài chia làm 3 đoạn:

+Đ1: Ngày xửa ngày xưa ... về môn cười.

+Đ2: Một năm trôi qua ... học không vào.

+Đ3: Các quan nghe vậy ... ra lệnh.

- HS đọc tiếp nối 3 lượt.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.

- Lắng nghe, theo dõi.

b) Tìm hiểu bài

* HS đọc đoạn 1:

- Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon...

+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười.

+ Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.

*Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.

* HS đọc đoạn 2.3.

+ Sau 1 năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học

(3)

/ Điều gì xảy ra ở phần cuối đoạn này

?/ Thái độ nhà vua như thế nào khi nghe tin đó?

?/ Em hãy tìm ý chính của đoạn 2 và 3 c) Đọc diễn cảm 8’

- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 2,3.

- Nhận xét từng HS.

?/ Phần đầu của truỵên vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì?

* Kết luận: Không khí ảo não lại bao trim lên triều đình khi việc cử người đi du học về môn cười bị thất bại. Nhưng hy vọng mới của triều đình được cháy lên khi thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được biết ở tuần sau.

III. Củng cố - dặn dò: (2’)

?/ Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài, kể lại phần đầu câu truyện cho người thân nghe và xem bài “Ngắm trăng”.

không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não.

+ Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.

+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.

*Nhà vua cử người đi du học bị thất bại. Hy vọng mới của triều đình.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS đọc truyện theo hình thức phân vai:

Người dẫn truyện, nhà vua, viên đại thần, thị vệ

- Luyện đọc theo nhóm (6 nhóm) - HS đọc bài trước lớp.

* Ý nghĩa:

Phần đầu của truyện nói nên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt.

- HS nhắc lại ý nghĩa của bài.

- Thiếu tiếng cười cuộc sống trở nên buồn chán, ảm đạm ...

KHOA HỌC

ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. MỤC TIÊU

Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Hình trang 126, 127 SGK

- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Động vật cần gì để sống?

- Động vật cần gì để sống ?

- Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì

(4)

Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới 1) Giới thiệu bài:

- Thức ăn của động vật là gì ?

- Để biết xem mỗi loài động vật có nhu cầu về thức ăn như thế nào,chúng ta cùng học bài hôm nay.

2) Bi mới:

Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau

Mục tiêu:

- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng

- Y/c nhóm trưởng báo cáo kết quả sưu tầm tranh ảnh.

- Các em thảo luận nhóm 4 phân loại tranh ảnh (nói tên con vật) theo thức ăn của chúng ( Phát giấy khổ to cho các nhóm phân loại ) .Nhóm ăn thịt

- Nhận xét tuyên dương nhóm sưu tầm nhiều tranh ảnh và nêu được tên nhiều con vật.

-Hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh hoạ trong sgk.

mới tồn tại, phát triển bình thường.

- Lá cây, cỏ, thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu….

- Lắng nghe

- Nhóm trưởng báo cáo

- Đại diện 5 nhóm trình bày: Kể tên các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn của chúng.

+ Nhóm ăn cỏ, lá cây + Nhóm ăn hạt

+ Nhóm ăn sâu bọ + Nhóm ăm tạp

- HS tiếp nối nhau trình bày

+ Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây

+ Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô,..

+ Hình 3: Con hổ, hức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác.

+ Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ,…

+ Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng

+ Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ

+ Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác.

(5)

Kết luận: Mục bạn cần biết / 127 Hoạt động 2:Trò chơi đố bạn con gì?

Mục tiêu:

- HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó

- HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ

- HD: thầy sẽ dán vào lưng 1em con vật mà không cho em đó biết. Sau đó y/c em đó quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình. HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì. Sau đó hỏi các bạn dưới lớp về đặc điểm của con vật.

HS dưới lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.Tìm được tên con vật sẽ được tuyên dương - Gv nhận xét khen những hs trả lời nhanh C/ Củng cố – dặn dò

- Động vật ăn gì để sống ?

- Bài sau: Trao đổi chất ở động vật - Nhận xét tiết học

+ Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loại vật khác, các loài cá + Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ - Lắng nghe, vài hs đọc lại

-HS chơi thử

* HS đeo con vật là con hổ,hỏi:

- Con vật này có bốn chân phải không ? (đúng).

- Con vật này có sừng phải không ? (sai)

- Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật khác có phải không ? ( Đúng)

- Đấy là con hổ – đúng ( cả lớp vỗ tay khen bạn)

- hs chơi theo nhóm

TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh:

1.Kiến thức:

- Phép nhân, phép chia các số tự nhiên.

- Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

2.Kĩ năng:

- Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (5')

(6)

- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập số 4.

- Nhận xét

II. Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài: 2’

- Nêu yêu cầu tiết học.

- Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn ôn tập 28’

Bài 1: Đặt rồi tính

- Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.

- Nhận xét kết quả.

Bài 2: Tìm X.

- Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.

- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3: Viết chữ hoặc số vào chỗ chấm.

- Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.

- Lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên.

a) 1268 + 99 + 501 = 1868 745 + 268 + 732 = 1745 b) 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 +115) = 590 + 200 = 790

- Nhận xét, sửa sai.

1.Nghe giới thiệu bài:

- Lắng nghe.

- HS đọc đầu bài

2. Học sinh làm bài tập.

Bài 1: Đặt rồi tính

- HS lên bảng cả lớp làm vào vở.

a) 2057 x 13 = 26741 428 x 125 = 53500 b) 7368 : 24 = 307

13498 : 32 = 421 (dư 26) - Nhận xét, sửa sai.

Bài 2: Tìm X.

- Nêu y/c của bài, và nêu cách làm bài tập.

a) 40 x X = 1400 X = 1400 : 40 X = 35

b) X : 13 = 205 X = 205 x 13 X = 2665

- X ở phép tính a là 1 thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- X ở phép tính b là số bị chia. Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3: Viết chữ hoặc số vào chỗ chấm.

- Đọc yêu cầu của bài

- HS 2 dãy thi điền nối tiếp nhanh.

* a x b = b x a

(7)

?/ Căn cứ vào đâu mà em viết được công thức:

a x (b + c) = a x b + a x c - GV nhận xét HS

Bài 5: Bài toán.

- Gọi 1 em đọc đề toán - Yêu cầu HS tự làm vào vở - Gọi 1 em lên bảng làm bài - Nhận xét, sửa sai.

III. Củng cố - dặn dò: (2’)

?/ Qua bài ôn tập hôm nay các em nắm chắc được những gì.

-VN làm bài tập số 4 (163)

* (a x b) x c = a x (b x c)

* a x 1 = 1 x a = a

* a x (b + c) = a x b + a x c

* a : 1 = a

* a : a = 1 (a khác 0)

* a : 0 = 0 (với a khác 0)

- Vì: Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta có thể lấy số đó nhân với lần lượt từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 5: Bài toán.

- HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm đề bài

- Lên bảng giải bài toán.

- Nhận xét, sửa sai.

- Phép nhân, phép chia các số tự nhiên - Tính chất, mối q/hệ giữa phép nhân và phép chia.

- Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHỦ ĐỀ: HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ

HOẠT ĐỘNG 2: TRÒ CHƠI DU LỊCH VÒNG QUANH THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU

- Thông qua trò chơi, HS có thêm hiểu biết về đất nước, con người và văn hóa của một số quốc gia trên thế giới.

- Phát triển ở HS kĩ năng giao tiếp, khả năng ứng phó nhanh nhạy, chính xác.

II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG

Có thể thực hiện theo qui mô lớp hoặc khối lớp.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Một bản đồ thế giới khổ lớn, trên đó tên các quốc gia và thủ đô của cac quốc gia đó bị che khuất.

- Các phiếu giấy nhỏ trên mỗi phiếu có đề tên một quốc gia.

- Phần thưởng dành cho người chơi có số điểm cao nhất.

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị

- Trước khoảng 1 tuần, GV phổ biến kế hoạch hoạt động và thể lệ cuộc chơi tới HS.

(8)

- Mỗi tổ/ lớp cử ra một đội chơi gồm 3 HS. Mỗi lượt chơi chỉ nên gồm 3 – 4 đội chơi.

- Những HS tham gia trò chơi chuẩn bị nghiên cứu trước các tài liệu tham khảo về đất nước, con người và văn hóa của một số quốc gia trên thế giới.

Bước 2: Tiến hành chơi

- MC mời đại diện các đội chơi lên rút thăm. Trên mỗi chiếc thăm đã có ghi tên một quốc gia nào đó. Nhiệm vụ của mỗi đội chơi là sau 5 phút chuẩn bị phải:

+ Xác định được vị trí của quốc gia đó trên bản đồ thế giới (gắn tên quốc gia trên bản đồ) – 10 điểm.

+ Nêu được tên thủ đô của quốc gia đó – 10 điểm.

+ Nêu được tên một di sản thế giới hoặc một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử, văn hóa của quốc gia đó – 10 điểm.

+ Kể được một nét văn hóa đặc trưng của dân tộc đó – 10 điểm.

- Các đội chơi thảo luận chuẩn bị.

- Lần lượt từng đội chơi trình bày, Ban giám khảo cho điểm từng đội chơi.

Bước 3: Tổng kết và trao giải thưởng - Công bố kết quả cuộc chơi.

- Tặng phần thưởng cho đội chơi có tổng số điểm cao nhất.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU A. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức:

- Hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.

2.Kĩ năng:

- Xác định được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.

- Thêm đúng trạng ngữ chỉ thời gian cho phù hợp với nội dung từng câu.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét.

- Bảng phụ viết sẵn BT1 phần luyện tập.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (3’)

?/ Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì trong câu ?

?/ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu trả lời cho câu hỏi nào ?

- Nhận xét từng HS.

II. Dạy - học bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- HS đặt câu trên bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

(9)

- Giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

2. Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1

- Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.

?/ Tìm trạng ngữ trong câu.

- GV dùng phấn màu gạch chân dưới trạng ngữ.

Bài 2

- Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.

?/ Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

*Kết luận:

Bộ phận trạng ngữ bổ xung ý nghĩa thời gian cho câu để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu

Bài 3

- Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.

?/ Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu ?

?/ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào ?

3. Ghi nhớ 2’

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian. GV nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài tại lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

4. Luyện tập 15’

Bài 1

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2

*Gợi ý HS:

Để làm đúng bài tập các em cần chú ý đọc kỹ từng câu của đoạn văn, suy

- Lắng nghe.

- Nhắc lại đầu bài.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Trạng ngữ: Đúng lúc đó

- Nêu yêu cầu của bài.

- Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.

- Lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

+ Trạng ngữ chỉ thời gian giúp ta xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu.

+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi: Bao giờ? khi nào? Mấy giờ

- HS nêu ghi nhớ của bài.

Ngày mai, lớp em kiểm tra toán.

Khi nào lớp mình kiểm tra toán?

Bao giờ lớp mình kiểm tra toán?

- Nhận xét, sửa sai.

4. Luyện tập Bài 1

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

a) Buổi sáng hôm nay....ở giữa mùa đông rét mướt.

b) Từ ngày còn ít tuổi...tạo hình của nhân dân.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 2

- Nêu y/c của bài.

(10)

nghĩ xem cần thêm trạng ngữ đã cho vào vị trí nào cho các câu văn có mối liên kết với nhau.

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

III. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ thời gian vào vở.

- HS làm bài theo nhóm.

- HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

- Nhận xét, bổ sung.

NS: 27/04/2019

ND: Thứ 3 ngày 30 tháng 4 năm 2019

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI A. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ: Ngày xửa ngày xưa ... trên những mái nhà.

2.Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ô/ơ.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có ý thức viết đúng và trình bày bài đẹp.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- 2 HS dưới lớp đọc lại 2 mẩu tin Băng trôi hoặc Sa mạc đen.

- Nhận xét

II. Dạy - học bài mới:

1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn viết chính tả 4’

a) Trao đổi về nội dung đoạn văn

?/ Đoạn văn kể cho chúng ta nghe

- Thực hịên yêu cầu.

1. Nghe giới thiệu bài:

- Lắng nghe.

- Nhắc lại đầu bài.

2. Lưu ý cách viết chính tả a) Nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn.

+ Đoạn văn kể lại một vương quốc rất

(11)

chuyện gì?

?/ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?

b) Hướng dẫn viết từ khó 3’

- Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

c) Viết chính tả 15’

- Đọc to rõ ràng cho HS viết bài.

- Đọc lại để HS soát lại bài.

d) Thu, chấm bài, nhận xét 5’

- Thu chấm bài cho HS.

3. HD làm bài tập 6’

Bài 2

a) HS hoạt động trong nhóm.

- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Đọc mẩu chuyện đã hoàn thành. HS nhóm khác nhận xét, bổ xung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện.

III. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài, kể lại các câu chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một...thể kỉ và chuẩn bị bài sau.

buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười,

+ Những chi tiết: mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn..

b) Viết từ khó

- HS đọc và viết các từ: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp,lạo xạo...

c) Viết chính tả - Viết bài vào vở.

- Soát bài sửa sai.

d) Nộp bài, nhận xét.

3. Làm bài tập Bài 2

- HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp.

- HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu.

- Nhận xét, bổ sung.

- Vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức - xin lỗi - sự chậm chễ.

- HS đọc thành tiếng.

TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU:Gióp häc sinh:

1.Kiến thức:

- Phép nhân, phép chia, phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.

- Tính chất, mối quan hệ giữa phép tính với STN.

2.Kĩ năng:

- Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

(12)

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập số 4

- GV nhận xét II. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

- Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn ôn tập 28’

Bài 1:

?/ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV HD HS làm bài.

- GVnhận xét Bài 2, 3: Tính

- Nêu yêu cầu và HD HS lên bảng làm bài tập.

- Gọi HS lên bảng thực hiện.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 4:

- Nêu yêu cầu bài tập.

?/ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?

- HS lên bảng làm bài:

13500 = 135 x 100 26 x 11 > 280 1600 : 10 < 1006 275 > 8762 x 0

320 : (16 x 2) = 320 : 16 : 2 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 - Nhận xét, sửa sai.

- Lắng nghe.

- Nhắc lại đầu bài.

2. Ôn tập - Làm bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của các biểu thức chứa chữ.

- HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.

a) Với m = 952, n = 28 thì:

m + n = 952 + 28 = 980 m - n = 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34

b) Với m = 2006, n = 17 thì:

m + n = 2006 + 17 = 2023 m - n = 2006 - 17 = 1989 m x n = 2006 x 17 = 34102 m : n = 2006 : 17 = 118 - Nhận xét, sửa sai.

- HS làm phần a trên lớp.

- Lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét, sửa sai.

- Đọc đề bài toán.

- Trong 2 tuần TB mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải.

- Để biết được điều đó chúng ta cần

(13)

?/ Để biết được điều đó chúng ta cần phải biết được gì?

- Gọi HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở

- GV chữa bài sau đó cho HS sửa bài tập.

Bài 5

- Nêu yêu cầu và nêu cách làm bài.

?/ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?

?/ Để biết được điều đó chúng ta cần phải biết được gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài tập.

- GV chữa bài tập cho HS.

- Cho HS đổi vở để kiểm tra chéo.

III. Củng cố - dặn dò: (5')

?/ Qua bài ôn tập hôm nay giúp các em nắm chắc điều gì?

- Về nhà làm bài tập 2, 3 phần b/Tr.164

biết:

+ Tổng số m vải bán trong 2 tuần.

+ Tổng số ngày cửa hàng mở cửa - Lên bảng giải bài toán

Bài giải

Tuần sau cửa hàng bán được số m vải 319 + 76 = 395 (m)

Cả 2 tuần cửa hàng bán được số m vải 319 + 395 = 714 (m)

Số ngày cửa hàng mở cửa là:

7 x 2 = 14 (ngày)

TB mỗi ngày của hàng bán được số m vải là:

714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m - HS đổi vở để kiểm tra chéo.

- Nhận xét, sửa sai.

- Đọc đề toán.

+ Bài toán hỏi số tiền mẹ có lúc đầu + Phải biết được số tiền mẹ mua bánh và mua sữa .

- Lên bảng giải bài toán, lớp làm vào vở

- Nhận xét, sửa sai

- Phép nhân, phép chia, phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

- Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên

ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU

HSđi thăm quan các công trình công cộng địa phương và có khả năng:

1. Kiến thức: :- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.

- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ , giữ gìn.

(14)

2. Kĩ năng: - Những việc cần làm để giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng 3 Thỏi độ:. Biết tụn trọng ,giữ gỡn và bảo vệ cỏc cụng trỡnh cụng cộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Cỏc cụng trỡnh cụng cộng của địa phương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:

-Vỡ sao phải bảo vệ mụi trường?

+Nờu ghi nhớ SGK ? - Nhận xột, đỏnh giỏ.

B .Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Ghi tờn bài lờn bảng 2. Tỡm hiểu bài:

Hoạt động 1: HSđi thăm quan cỏc cụng trỡnh cụng cộng địa phương

-Tiến hành : GV chia nhúm và giao nhiệm vụ thảo luận:

? Kể tờn và nờu ý nghĩa cỏc cụng trỡnh cụng cộng ở địa phương

- HS trỡnh bày, trao đổi , nhận xột - GV chốt lại

Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng.

- GVgiao nhiệm vụ thảo luận:

? Kể những việc cần làm để bảo vệ, giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cụng cộng ở địa phương

-HS trỡnh bày, trao đổi , nhận xột - GV chốt lại

3 .Củng cố - dặn dũ:

- Hệ thống nội dung bài - Đỏnh giỏ nhận xột giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

-HS trả lời -HS nhận xột

+ HS thảo luận nhúm

+ Đại diện nhúm trỡnh bày,nhúm khỏc trao đổi, bổ sung

-Nhà văn hoỏ, chựa... là những cụng trỡnh cụng cộng là tài sản chung của xó hội.

- HS lắng nghe - Cỏc nhúm thảo luận

+Đại diện nhúm trỡnh bày, nhúm khỏc trao đổi, bổ sung

- Biết tụn trọng, giữ gỡn và bảo vệ cỏc cụng trỡnh cụng cộng.

- HS lắng nghe

Bồi dưỡng học sinh Toỏn BỒI DƯỠNG (T2) I. MỤC TIấU

Củng cố cho HS :

- Các đơn vị khối lợng đã học.

- Mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau trong bảng đơn vị khối lợng.

- Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo khối lợng thông dụng: Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ; từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn; đổi đơn vị phức.

II. ĐỒ DÙNG - Vở TH TV-T

III. CÁC HĐ DẠY – HỌC

(15)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ôn định: (3’)

2. Bài mới: (32’)

*Ôn bảng đơn vị đo khối lợng.

- Kể tên các đơn vị đo theo thứ tự từ lớn đến bé?

- Hai đơn vị đo khối lợng liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần?

- 1tấn = ? kg; 1tạ = ? kg; !kg = ? g.

*Luyện tập:

- Cho HS làm các bài tập trong vở BT toán.

- Lu ý bài 1:

4dag 8g < 4dag 9g.

2kg 15g > 1kg 15 g.

- GV hớng dẫn bài 4:

+ Đổi 2kg = ? g

+ 1/4 số đờng là bao nhiêu g?

D. Các hoạt động nối tiếp:

3. Củng cố - Dặn dò: (5’)

1tấn = ? kg; 1tạ =? kg; 1kg = ? g.

5tạ 5kg =? kg; 5tấn 5kg = ? kg

- Hai đơn vị đo đại lợng liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu đơn vị?

- Về nhà ôn lại bài.

- Học thuộc bảng đơn vị đo khối lợng

- 2, 3 HS nêu:

- 2, 3 HS nêu:

- 1HS lên bảng- lớp làm vào vở nháp

Bài 1: - HS làm vở

- 3HS lên bảng chữa bài.

Bài 2: - HS làm vở - Đổi vở kiểm tra Bài 4: - HS đọc đề –tóm tắt đề - Làm bài vào vở- đổi vở kiểm tra.

- 1 HS chữa bài - 3, 4 HS nêu:

NS: 28/04/2019

ND: Thứ 4 ngày 1 thỏng 5 năm 2019

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

THấM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYấN NHÂN CHO CÂU A. MỤC TIấU.

1.Kiến thức:

- Hiểu tỏc dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyờn nhõn trong cõu.

2.Kĩ năng:

- Xỏc định được trạng ngữ chỉ nguyờn nhõn trong cõu.

- Thờm đỳng trạng ngữ chỉ nguyờn nhõn cho phự hợp.

3.Thỏi độ:

- Học sinh tự giỏc và hứng thỳ học bộ mụn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Bài tập 1,2 viết vào bảng phụ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- HS lờn bảng, mỗi HS đặt 2 cõu cú trạng ngữ chỉ thời gian.

- HS lờn bảng đặt cõu.

- HS đứng tại chỗ trả lời.

(16)

?/ Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu?

?/ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho những câu hỏi nào?

- Nhận xét HS.

II. Dạy - học bài mới:

1. Giới thiệu bài 2’

- Giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài vào vở.

2. Luyện tập 28’

Bài 1

- Nhắc HS gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

?/ Bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì?

*Kết luận: Trong một câu cũng có thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu.

Bài 2

- Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.

- Nhận xét, kết lụân lời giải đúng.

Bài 3

- Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.

- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.

- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay.

III. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi

- Nhận xét, bổ sung.

1. Nghe giới thiệu bài:

- Nghe giới thiệu bà.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài trước lớp.

- HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.

- Nhận xét chữa bài cho bạn.

a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

+ B/phận chỉ ba tháng sau là trạng ngữ chỉ thời gian.

- HS đọc yêu cầu của bài tập trước lớp.

- HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở.

a) Vì học giỏi, Nam được cô giáokhen.

b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.

- HS lên bảng đặt câu HS dưới lớp làm vào vở.

- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt - Nhận xét, bổ sung.

(17)

nhớ và đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

TOÁN

ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Đọc phân tích và sử lý số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đôd hình cột.

2.Kĩ năng: phân tích và sử lý số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đôd hình cột.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập số 3

- GV NX

II. Dạy học bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1:

- GV treo biểu đồ bài tập

?/ Cả 4 tổ cắt được bao nhiêu hình?

Trong đó có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật?

?/ Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 bao nhiêu hình chữ nhật?

?/ Tổ nào cắt được cả 3 loại hình?

- Lên bảng tính bằng cách thuận tện nhất a) 36 x 25 x 4 = 36 x ( 25 x 4 ) = 36 x 100

= 3600 b) 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x ( 86 + 14 ) = 215 x 100

= 21500

- Nhận xét, sửa sai.

- Nghe giới thiệu bà.

- Nhắc lại đầu bài.

2. Học sinh làm bài tập.

- Nêu y/c của bài

- Cả 4 tổ cát được 16 hình vuông Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5hình chữ nhật?

- Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình chữ nhật.

- Tổ 3 cắt được cả 3 loại hình?

- Trung bình mỗi tổ cắt được số hình là:

16 : 4 = 4 (hình)

(18)

?/ Trung bình mỗi tổ cắt được bao nhiêu hình?

Bài 2

- GV treo biểu đồ bài tập 2 lên bảng

?/ Diện tích của thành phố Hà Nội, Đà Nẵng Thành Phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu km2?

?/ Diện tích của thành phố Đà Nẵng lớn hơn của thành phố Hà Nội là bao nhiêu km?

?/ Diện tích của thành phố Đà Nẵng nhỏ hơn diện tích của thành Phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu km2?

- Nhân xét các câu trả lời của HS . III. Củng cố - dặn dò (3’)

?/ Bài ôn hôm nay giúp các em nắm chắc điều gì?

- Về nhà làm bài tập số 3/ 166 - Nhận xét giớ học

- Nhận xét, sửa sai.

- Cá nhân đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

* Diện tích của TP HN: 921 km2

* Diện tích của thành phố ĐN: 1255 km2

* Diện tích của TP HCM: 2095 km2 - Diện tích của TP Đà Nẵng lớn hơn của thành phố Hà Nội là:

1 255 - 921 = 334 (km2)

- Diện tích của TP ĐN nhỏ hơn diện tích của TP HCM

2 095 - 1 255 = 840 (km2)

- Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ về đọc phân tích và sử lý số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột - Về nhà làm lại các bài tập trên.

NS: 29/04/2019

ND: Thứ 5 ngày 2 tháng 5 năm 2019

KỂ CHUYỆN KHÁT VỌNG SỐNG A. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức:

- Dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện

“Khát vọng sống”.

2.Kĩ năng:

- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh họa trang 136, SGK.

C. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD

- KN tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.

- KN tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.

- KN làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.

(19)

* Liên hệ GD BV MT: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy cố gắng không nản chỉ trước mọi hoàn cảnh khó khăn trở ngại trong môi trường thiên nhiên.

D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

?/ Kể lại câu chuyện buổi cắm trại mà em được tham gia?

- Nhận xét HS.

II. Dạy - học bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài:

Giắc Lơn-đơn là một nhà văn nổi tiếng người Mỹ. Người đọc biết đến ông với nhiều tác phẩm nổi tiếng như Tiếng gọi nơi hoang dã, Khát vọng sống… Giờ học hôm nay các em sẽ cùng nghe - kể một đoạn trích từ truyện khát vọng sống. Khát vọng sống của một con người mãnh liệt như thế nào?

Các em hãy lắng nghe cô kể chuyện.

2. Hướng dẫn kể chuyện.

a) GV kể chuyện:

- GV kể chuyện lần 1: Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả gian khổ.

- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa và đọc lời nói dưới mỗi tranh.

- GV đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện.

?/ Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào?

?/ Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ?

?/ Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một mình như vậy?

?/ Anh phải chịu những đau đớn, gian khổ như thế nào?

?/ Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công?

- HS kể chuyện.

- Nhận xét, sửa sai.

1. Nghe giới thiệu bài:

- Nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện.

a) Nghe GV kể chuyện:

- Quan sát tranh minh họa, đọc nội dung mỗi bức tranh.

+ Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương, anh đã mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua.

+ Giôn đã gọi bạn như một người tuyệt vọng.

+ Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua ngày.

+ Anh bị con chim đâm vào mặt, đói rét ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫm.

Anh phải cắn răng chịu đựng.

+ Anh không chạy mà đứng im vì biết

(20)

?/ Tại sao anh không bị sói ăn thịt?

?/ Nhờ đâu mà Giôn đã chiến thắng được con Sói?

?/ Anh đựơc cứu sống trong tình cảnh nào?

?/ Theo em nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót?

b) Kể trong nhóm

- Tổ chức cho HS kể trong nhóm.

c) Kể trước lớp

- Gọi HS thi kể tiếp nối.

- Gọi HS kể toàn truyện.

?/ Câu chuyện muốn nói gì với mọi người?

- GV nhận xét HS kể chuyện.

III. Củng cố - dặn dò: (3’)

?/ Câu chuyện ca ngợi ai? ca ngợi về điều gì?

* Liên hệ GD BV MT: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

Kết luận: Nhờ tình yêu cuộc sống, khát vọng sống con người có thể chiến thắng được mọi gian khổ, khó khăn cho dù đó là kẻ thù, sự đói, khát, thú dữ.

rằng chạy thì sói sẽ đuổi theo và ăn thịt nên anh thoát chết.

+ Vì nó cũng đã đói lả, bị bệnh và yếu ớt.

+ Nhờ khát nỗ lực, anh dùng chút sức lực của mình để bóp lấy hàm con sói.

+ Anh được cứu sống khi chỉ bò trên mặt đất như một con sâu.

+ Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm được sự sống.

b) Kể trong nhóm

- HS tạo thành một nhóm. HS kể tiếp nối trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. Mỗi HS kể một nội dung 1 tranh.

c) Kể trước lớp - HS thi kể.

- HS kể chuyện

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy cố gắng không nản chỉ trước mọi hoàn cảnh khó khăn.

+ Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua mọi khó khăn gian khổ.

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy cố gắng không nản chỉ trước mọi hoàn cảnh khó khăn trở ngại trong môi trường thiên nhiên.

TẬP ĐỌC

NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ A. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài, lưu loát hai bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.

- Đọc diễn cảm hai bài thơ với giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lặc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.

2.Kĩ năng:

(21)

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: hững hờ, không đề....

- Hiểu nội dung ý nghĩa 2 bài thơ: Nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cộng sản. Bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác Hồ.

- Học thuộc lòng 2bài thơ

* GD TT HCM: - Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên.

- Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn 2 bài thơ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- HS đọc theo hình thức phân vai truyện “Vương quốc vắng nụ cười”.

- Nhận xét HS.

II. Dạy - học bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

?/ Bức tranh vẽ về ai? Em cảm nhận được điều gì qua hai bức tranh?

Giới thiệu: Bác Hồ, vị lãnh tụ muôn vàn kính yêu của dân tộc ta ra đi nhưng tinh thần lạc quan, yêu đời của Người vẫn là tấm guơng sáng để mọi thế hệ noi theo. Giờ học hôm nay, các em sẽ được học hai bài thơ của Bác.

Bài ngắm trăng trính trong tập Nhật ký trong tù. Bài Không đề bác viết ở Việt Bắc, trong thời kỳ chống thực dân pháp khó khăn gian khổ. Qua hai bài thơ trên các em sẽ thấy Bác Hồ của chúng ta luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn.

2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

1. Bài Ngắm trăng: (15’) a) Luyện đọc

- HS thực hịên yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.

1. Nghe giới thiệu bài:

- Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát tranh minh họa

+ Bức tranh vẽ về Bác Hồ. Cả hai bức tranh đều cho thấy Bác rất yêu đời. ngồi trong tù vẫn Ngắm trăng, Bác làm việc, vui chơi cùng các cháu nhỏ.

- HS đọc cả 2 bài thơ.

(22)

- Gọi 1 HS đọc phần xuất xứ.

- GV HD giọng đọc cả bài.

- GV đọc mẫu.

Giảng: Cuộc sống của Bác ở trong tù rất nhiều thiếu thốn, khổ sở về vật chất. Cuộc sống khó khăn, gian khổ như vậy dễ làm cho người ta mệt mỏi, suy sụp về ý chí, tinh thần. Nhưng trong hoàn cảnh này, Bác vẫn yêu đời, vẫn lạc quan hài hước.

“Mỗi ngày một nửa chậu nước nhà pha

Rửa mặt, pha trà tự ý ta

Muốn để pha trà đừng rửa mặt Muốn đem rửa mặt chớ pha trà”

*GD TT HCM: Để hiểu rõ phẩm chất tuyệt vời của Bác: luôn lạc quan, yêu đời cho dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn, chúng ta đi vào tìm hiểu bài thơ.

b) Tìm hiểu bài

?/ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?

? Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch ?

?/ Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa Bác với Trăng?

?/ Qua bài thơ, em học được điều gì ở Bác Hồ ?

?/ Bài thơ nói lên điều gì ?

*Kết luận:

Bài thơ ngắm trăng nói về tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Bác đang bị giam giữ trong ngục tù. Tuy vậy bác vẫn ung dung, lạc quan, yêu đời, ngay cả trong những hoàn cảnh không thể nào lạc quan

- Đọc xuất xứ bài thơ.

- HS đọc tiếp nối 2 lượt

- Bắc Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh bị tù đầy. Ngồi trong nhà tù Bác ngắm trăng qua khe cửa.

- Hình ảnh người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.

- Qua bài thơ, em học đựơc ở tính Bác tinh thần lạc quan, yêu đời ngay cả trong lúc khó khăn, gian khổ.

+ Qua bài thơ em học được ở Bác tình yêu thiên nhiên bao la.

*Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác.

(23)

được. Đọc bài thơ, chúng ta hãy học tập gương Bác Hồ vĩ đại, học tập những phẩm chất tốt đẹp của Bác.

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - GV treo bảng phụ có sẵn bài thơ.

- GV đọc mẫu.

Trong tù không rượu /cũng không hoa Cảnh đẹp đêm nay / khó hững hờ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa/ ngắm nhà thơ - Nhận xét, cách đọc bài.

2. Bài: Không đề (15’) a) Luyện đọc

- GV HD giọng đọc ngân nga, thư thái, vui vẻ.

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài

?/ Em hiểu từ “chim ngàn” như thế nào?

?/ Bác hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào?

*Giáo viên:

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1946 đến năm 1954.

Trung ương Đảng và Bác Hồ phải sống trên chiến khu. Đây là thời kỳ vô cùng gian khổ của cả dân tộc ta. Trong hoàn cảnh đó, Bác Hồ vẫn yêu đời, phong thái ung dung, lạc quan.

?/ Em hãy tìm những hình ảnh nói lên điều đó?

?/ Qua lời thơ của Bác em hình dung ra cảnh chiến khu như thế nào qua lời kể của Bác?

? Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai trong những lúc không bận việc nước ?

*Kết luận: Qua lời thơ của Bác, chúng ta không thấy cuộc sống khó khăn vất

- HS đọc thành tiếng.

- HS nghe nhận xét cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.

2. Bài: Không đề (15’) - Đọc toàn bài, đọc nối tiếp 2 lượt.

+ Chim ngàn là chim rừng.

+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp.

+ Những hình ảnh nói lên lòng yêu đời, phong thái ung dung của Bác: đường non khách tới hoa đầy, rừng sâu quân đến tung bay chim ngàn...

+ Em thấy cảnh chiến khu rất đẹp, thơ mộng, mọi người sống giản dị, đầm ấm.

(24)

vả mà chỉ thấy cảnh rừng núi rất đẹp, thơ mộng. Giữa bề bộn việc nước mà Bác vẫn sống bình dị, yêu trẻ, yêu đời.

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ.

- GV đọc mẫu

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng 2 bài thơ.

- Nhận xét HS.

?/ Hai bài thơ nói lên điều gì về Bác?

- Gọi HS nhắc lại.

III. Củng cố - dặn dò: (2’)

?/ Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ?

?/ Em học được điều gì ở Bác Hồ?

- Dặn HS về nhà học bài, tìm đọc tập thơ “Nhật ký trong tù” của Bác.

- HS nhận xét giọng đọc của GV.

- HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng trong nhóm 2 bài thơ.

*Ý nghĩa:

=> Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, phong thái dung dung của Bác, cho dù cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn.

+ Bác luôn lạc quan, yêu đời trong mọi hoàn cảnh dù bị tù đầy hay cuộc sống khó khăn, gian khổ.

+ Em học được ở Bác tinh thần lạc quan, yêu đời, không nản chí trước khó khăn, gian khổ.

TOÁN

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ A. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức:

- Khái niệm ban đầu về phân số 2.Kĩ năng:

- Rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.

- Sắp xếp thứ tự các phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Các hình vẽ của bài tập 1.

- Vẽ sẵn lên bảng

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy Hoạt động học

. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 em lên bảng trả lời bài tập số 3

- Lên bảng làm

a) Trong 12 tháng cửa hàng bán được số vải hoa là:

50 x 42 = 2100 (m)

b) Trong 12 tháng c/hàng bán được số cuộn vải là:

(25)

- Nhận xét, sửa sai.

II. Dạy học bài mới:

1.Giới thiệu bài: 2’

- Nêu mục đích tiết học.

- Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn ôn tập 28’

Bài 1

- Cho HS làm việc theo nhóm 2 - Kết luận, nhận xét và cho điểm các nhóm

Bài 2

?/ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV treo bảng phụ có vẽ tia số.

- Cho HS làm việc theo nhóm 2.

- Kết luận, nhận xét các nhóm Bài 3

?/ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cho HS làm vào vở sau đó lên bảng chữa .

- Kết luận, nhận xét các nhóm Bài 5

?/ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

?/ Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.

?/ Hãy so sánh 2 phân số có cùng mẫu số?

?/ Hãy so sánh 2 phân số có cùng tử số?

42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)

Trong 12 tháng cửa hàng bán được số m vải là:

50 x 129 = 6450 (m)

Đáp số: a. 2 100 m b. 6 450 m - Nghe giới thiệu bàI

- Nhắc lại đầu bài.

2. Làm bài tập Bài 1

- Đọc yêu cầu của bài

- Hình 3 là hình đã tô màu 52 - Nhận xét, sửa sai.

Bài 2

- Viết tiếp phân số thích hợp vào chỗ chấm.

- Thảo luận và đưa ra kết quả.

- P/số cần điền là: 103 ;104 ;106 ;108 - Nhận xét, sửa sai.

Bài 3

- Rút gọn các phân số + 1812 1812::66 32

+ 404 404::44 101 + 18241824::66 43 + 3520 3520::55 74 - Nhận xét, sửa sai.

Bài 5

- B/tập y/cầu xắp xếp các p/số theo thứ tự tăng dần.

+ Phân số lớn hơn 1 là 25,23 + Phân số bé hơn 1 là31,61 + Phân số 25 23

+ Phân số61 31 + 16,31,23,25 - Nhận xét, sửa sai.

(26)

?/ Dựa vào những điều phân tích để sắp xếp các phân số theo thứ tự đã yêu cầu - Nhận xét, sửa sai

III. Củng cố - dặn dò: (2’)

?/ Qua bài ôn tập hôm nay giúp các em lắm chắc điều gì ?

- Làm bài tập số 4 trang 167 - Nhận xét

- Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ về:

+ Khái niệm ban đầu về phân số

+ Rút gọn phân số, QĐMS các phân số.

+ Sắp xếp thứ tự các phân số.

ĐỊA LÍ

BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lón của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Tái Lan, quần đảo Hoàng Sa, trường sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.

2. Kĩ năng: - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.

- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:

+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.

+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

3. Thái độ: Biết yêu và bảo vệ biển , đảo và quần đảo

* GD Tài nguyên môi trường biển, đảo, hải đảo : Biết những đặ điểm chính của biển, hải đảo Việt Nam

Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, hải đảo : không khí trong lành, khoáng sản, hải sản, an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp,…

Biết một số ngành nghề khai thác tài nguyên biển : nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch,…

Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền của Việt Nam.

Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bản đồ Địa Lí tự nhiên VN - Tranh ảnh về biển, đảo VN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/KTBC:Thành phố Đà Nẵng

1) Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?

- Nhận xét cho điểm B/ Dạy-học bài mới 1) Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Vùng biển VN

- Y/c hs quan sát hình 1, đọc kênh chữ

hs trả lời

- Đà Nẵng hấp dẫn khách du lịch bở có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước (còn gọi là Ngũ Hành Sơn), có bảo tàng chăm với những hiện vật của người cỏ xưa.

- HS lắng nghe

(27)

trong SGK, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau:

- Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì ?

- Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta ?

- Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ?

- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN - chỉ lại trên bản đồ

- Y/c hs lên tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta.

- Gv xác định lại trên bản đồ

Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. Có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản

Hoạt động 2: Đảo và quần đảo

- Gv chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và y/c hs trả lời các câu hỏi : - Thế nào là đảo, quần đảo?

- Nới nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?

Kết luận: Không chỉ có vùng biển mà nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo, mang lại lợi ích về kinh tế. Do đó, chúng ta cần phải khai thác hợp lí nguồn tài nguyên vô giá.

Hoạt động 3: Một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo

- Y/c hs quan sát hình 2, hình 3 thảo luận nhóm đôi trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía nam.

- Hs quan sát và đọc mục 1 SGK

- Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông

- Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vùng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

- Phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan

- 2 hs Chỉ vịnh Bắc Bộ,vịnh Thái Lan trên lược đồ

- Quan sát

- 2 hs lên bảng xác định - Theo dõi

- HS quan st v trả lời.

- Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo.

- Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ, nơi có nhiều đảo nhất của nước ta.

- Lắng nghe

- HSquan sát

- Thảo luận nhóm cặp - Đại diện nhóm trình bày

+ Vùng biển phía Bắc: Các đảo lớn như cái Bầu, Cát Bà có dân cư đông đúc, nghề đánh bắt cá khá phát triển.

+ Vùng biển miền Trung: có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.

(28)

- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì ?

- Gv chỉ trên bản đồ VN và nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo.

Kết luận:Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Biển, đảo và quần đảo của nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lí.

* Biết những đặ điểm chính của biển, hải đảo Việt Nam

Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, hải đảo : không khí trong lành, khoáng sản, hải sản, an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp,…

Biết một số ngành nghề khai thác tài nguyên biển : nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch,…

Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền của Việt Nam.

Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo.

C/ Củng cố – dặn dò - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ

- GV cho hs xem ảnh các đảo, quần đảo - Bài sau: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN

- Nhận xét tiết học

+Vùng biển phía nam: có đảo Phú Quốc và côn Đảo

- Người dân trên đảo làm nghề trồng trọt, đánh bắt và chế biến hải sản, dịch vụ du lịch.

- Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng đã được công nhận là di sản Thiên nhiên thế giới.

- Quan sát lắng nghe

- Lắng nghe

- Vài hs đọc to trước lớp

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT A. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về đoạn văn.

2.Kĩ năng:

- Thực hành viết đoạn văn

- Yêu cầu sử dụng từ ngữ, hình ảnh miêu tả làm nổi bật con vật định tả.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

(29)

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- HS chuẩn bị tranh, ảnh về con vật mà em yêu thích.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS đứng tại chỗ miêu tả các bộ phận của con gà trống.

- Nhận xét HS.

II. Dạy - học bài mới:

1. Giới thiệu bài 2’

- Nêu mục tiêu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn làm bài tập 28’

Bài 1

- HS trao đổi, thảo luận theo cặp, với câu hỏi b,c các em có thể viết ra giấy để trả lời.

- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV ghi nhanh từng đoạn và nội dung chính lên bảng.

?/ Bài văn trên có mấy đoạn, em hãy nêu nội dung chính từng đoạn?

- HS thực hịên yêu cầu.

- Nghe giới thiệu bà.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- HĐN (6 nhóm) thảo luận, cùng trả lời câu hỏi.

- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.

- Bài văn có 6 đoạn

• Đoạn 1: Con tê tê... đào thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê.

• Đoạn 2: Bộ vảy của tê tê...mút chỏm đuôi: Miêu tả bộ vảy con tê tê.

• Đoạn 3: Tê tê săn mồi...kì hết mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê

• Đoạn 4: Đặc biệt nhất...trong lòng đất : miêu tả chân và bộ móng của tê tê, cách tê tê đào đất.

• Đoạn 5: Tuy vậy ... ra ngoài miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm dễ bị bắt của tê tê.

• Đoạn 6: Tê tê là loại thú...bảo vệ nó: Kết bài tê tê là con vật có ích nên cần bảo vệ nó.

?/ Tác giả chú ý đến những đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?

?/ Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều điểm lý thú ?

- Giáo viên giảng: Để có một bài văn

+ Các đặc điểm ngoại hình của tê tê được tác giải miêu tả là: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi....

+ Những chi tiết khi miêu tả:

• Cách tê tê bắt kiến: nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa...

• Cách tê tê đào đất: khi đào đất nó dũi đầu xuống đào nhanh như một cái máy....

(30)

miêu tả con vật sinh động, hấp dẫn người đọc chúng ta phải biết cách quan sát.

Bài 2

* Chữa bài tập:

- Gọi HS dán phiếu lên bảng.

- Đọc đoạn văn. GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa thật kỹ các lỗi ngữ pháp, dùng từ, cách diễn đạt cho từng HS.

- Nhận xét HS viết đạt yêu cầu.

Bài 3

- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2

III. Củng cố - dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành 2 đoạn văn vào vở, mượn vở của những bạn làm hay để tham khảo.

- HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- HS viết bài ra giấy, cả lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.

NS: 30/04/2019

ND: Thứ 6 ngày 3 tháng 5 năm 2019

TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Phép cộng, phép trừ phân số.

2.Kĩ năng:

- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

- Giải các bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của 1 số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (3')

- Gọi 2 em lên bảng rút gọn các p/s sau.

7; 3 5

2va 154 va456 - Gọi HS nhận xét

a. 52va73;52 1435;73 1535 b.154 va456 ;1245;

- Nhận xét

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biển Đông là một vùng biển kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa của Đông Nam Á. Biển Đông có hai vịnh lớn là Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.. Vịnh Hạ Long,

Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. - Phần đất liền của nước ta giáp với Trung

Các kết quả thu được trong khoảng thời gian phân tích cho thấy những phù hợp với một số đặc trưng chế độ đã được công bố và đưa ra những đặc điểm của hoàn lưu

Qua nhiều năm, vịnh Hạ Long đã thu hút đông đảo du khách đến đây thường thức cảnh đẹp choáng ngợp và trải nghiệm nhiều hoạt động khác nhau.. Vịnh Hạ Long nổi tiếng

Trong vụ tranh chấp giữa Mỹ và Hà Lan năm 1928 đối với đảo Palmas, Mỹ đã không chứng minh được việc Tây Ban Nha - chủ thể chuyển nhượng quyền sở

Bài 4: (1,5 điểm) Hải đăng Đa Lát là một trong những ngọn hải đăng cao nhất Việt Nam, được đặt trên đảo Đá Lát ở vị trí cực Tây Quần đảo, thuộc xã đảo Trường Sa,

Sự phát triển mạnh mẽ kinh tế xã hội ở các huyện đảo sẽ tạo các căn cứ để bảo vệ an ninh, quốc phòng trên các vùng biển và thềm lục địa của nước ta.. - Việc

Bài 1 trang 19 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Dựa vào hình 12 trong SGK Địa lí 12 và hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết hai quần đảo Hoàng Sa và