• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản| Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản| Cánh diều"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 11. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH. KHOÁNG SẢN

1. Các dạng địa hình chính

* Núi

- Khái niệm: Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

- Đặc điểm

+ Thường có độ cao trên 500m so với mực nước biển.

+ Núi có phần đỉnh núi, sườn núi và chân núi.

+ Dưới chân núi là thung lũng - nơi tích tụ các sản phẩm bị xâm thực.

- Phân loại

+ Dựa vào độ cao: núi thấp, núi trung bình và núi cao.

+ Dựa vào thời gian hình thành: núi già và núi trẻ.

(2)

* Đồng bằng

- Đổng bằng là dạng địa hình thấp.

- Đặc điểm

+ Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng.

+ Độ cao thường dưới 200m so với mực nước biển.

+ Đồng bằng cao: có độ cao từ 200m đến 500m.

- Phân loại

+ Đồng bằng bóc mòn phần lớn là do băng hà.

+ Đồng bằng bồi tụ do phù sa sông hoặc phù sa biển.

* Cao nguyên

- Cao nguyên là vùng rộng lớn.

- Đặc điểm

+ Địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng.

+ Độ cao từ 500m đến 1.000 m so với mực nước biển.

+ Cao nguyên thường có ít nhất một sườn dốc đổ xuống vùng đất thấp hơn.

(3)

* Đồi

- Đồi là dạng địa hình nhô cao.

- Đặc điểm

+ Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.

+ Độ cao không quá 200m.

+ Nằm chuyển tiếp giữa đồng bằng và núi.

+ Thường tập trung thành vùng lớn.

* Địa hình cac-xtơ

- Địa hình cac-xtơ là dạng địa hình độc đáo.

- Hình thành do các loại đá bị hoà tan bởi nước tự nhiên (đá vôi và một số loại đá dễ hòa tan).

- Phân bố: Địa hình cacxtơ rất phổ biến ở nước ta và nhiều nước trên thế giới.

- Giá trị: Có giá trị du lịch, nghiên cứu khoa học,…

(4)

2. Khoáng sản - Khái niệm

+ Đá có thành phần chủ yếu là khoáng vật.

+ Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên của khoáng vật được con người khai thác và sử dụng.

- Phân loại

+ Theo trạng thái vật lý: khoáng sản rắn, lỏng và khoáng sản khí.

+ Theo thành phần và công dụng: nhiên liệu, kim loại, phi kim loại và nước ngầm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Mỏ nội sinh là những mỏ hình thành do hoạt động của măcma được đưa lên gần mặt đất. - Mỏ ngoại sinh là những mỏ được hình thành trong quá trình tích tụ vật

- Sự hình thành địa hình trên bề mặt Trái Đất chịu tác động của nội lực và ngoại lực.. - Các dạng địa hình trên Trái Đất đều chịu tác động đồng thời

- Một số nhóm đất điển hình trên thế giới: đất pốtdôn, đất đen thảo nguyên ôn đới, đất đỏ vàng nhiệt đới, đất xám hoang mạc và bán hoang mạc,.... - Các

- Dải Ngân Hà là Thiên Hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó (tức hệ Mặt Trời). - Nằm ở trung tâm của hệ Mặt Trời là một ngôi sao lớn, tự phát ra ánh sáng - đó là

Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hiện tượng ngày - đêm trên Trái Đất - Đặc điểm.. + Tia sáng Mặt Trời mang lại ánh sáng cho

+ Vào ngày 21-3 và ngày 23-9, không bán cầu nào ngả về phía Mặt Trời, tia sáng mặt trời lúc giữa trưa chiếu thẳng góc vào xích đạo, ánh sáng và nhiệt phàn phổi đều cho

- Các mảng kiến tạo lớn trên Trái Đất: Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu - Á, mảng châu Phi, mảng Nam Cực, mảng Ấn - Úc và mảng Thái Bình Dương.. - Đặc điểm: Các

- Khí quyển (lớp vỏ khí) là lớp không khí bao bọc quanh Trái Đất, được giữ lại nhờ sức hút của Trái Đất.. Tầng Đối lưu Bình lưu Các tầng