• Không có kết quả nào được tìm thấy

LTVC 4 - Tuần 14 - Bài: Dùng câu hỏi vào mục dích khác - GV: Đinh Thu Hà

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "LTVC 4 - Tuần 14 - Bài: Dùng câu hỏi vào mục dích khác - GV: Đinh Thu Hà"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Luyện từ và câu 4

(2)

KHỞI ĐỘNG

(3)

1. Tìm từ nghi vấn trong câu hỏi sau:

a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không?

b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không?

2. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi?

a. Bạn có thích chơi diều không?

b. Thử xem ai khéo tay hơn nào?

Thử xem ai khéo tay hơn nào.

(4)

Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu

Dùng câu hỏi vào mục đích khác

(5)

Yêu cầu cần đạt Yêu cầu cần đạt

Hiểu thêm được một số tác dụng khác của câu hỏi. Hiểu thêm được một số tác dụng khác của câu hỏi.

1 1

Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn trong những tình huống khác nhau.

Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn trong những tình huống khác nhau.

22

(6)

HÌNH THÀNH

KIẾN THỨC MỚI

(7)

Hoạt động 1:

Nhận xét

(8)

Ông Hòn Rấm cười bảo:

- Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!

Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:

- Nung ấy ạ?

- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.

- Sao chú mày nhát thế?

- Chứ sao?

1. Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:

Hãy chỉ ra những câu hỏi

có trong đoạn đối thoại.

Trong các câu hỏi, câu nào không dùng để

hỏi điều chưa biết?

(9)

Câu hỏi Mục đích

- Sao chú mày nhát thế? Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.

- Chứ sao? Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.

2. Các câu hỏi này được dùng với mục đích gì?

(10)

Câu hỏi Mục đích

Các câu hỏi này được dùng với mục đích gì?

Hôm nay, Lan được điểm 10 môn Toán. Lan khoe với mẹ, mẹ phấn khởi nói:

- Sao con mẹ giỏi thế?

Lan và Hoa cùng xem một bộ phim. Lan bảo phim đó hay nhưng Hoa lại bảo: “Phim đó mà hay à?”

Mẹ khen Lan giỏi.

Hoa phủ định ý kiến của Lan.

(11)

Nhiều khi, ta có thể dùng câu hỏi thể hiện:

1. Thái độ khen, chê.

2. Sự khẳng định, phủ định.

(12)

Yêu cầu, mong muốn, đề nghị các cháu hãy nói nhỏ hơn

3. Trong Nhà văn hoá, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?”

Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?

Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì?

(13)

Nhi u khi, ta có th dùng câu h i th hi n:ề ể ỏ ể ệ 1. Thái đ ộ khen, chê.

2. S ự kh ng đ nhẳ , ph đ nhủ ị .

3. Yêu c u, mong mu n, đ ngh ...ầ

GHI NHỚ

(14)

LUYỆN TẬP THỰC

HÀNH

(15)

Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng để làm gì?

a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “ Có nín đi không?

Các chị ấy cười cho đây này.”

b. Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “ Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?”

c. Chị tôi cười: “ Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”

d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “ Chú

có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?”

(16)

a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có

nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.” Mẹ yêu cầu em bé nín khóc.

b. Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc:

“Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?”

Thể hiện ý chê trách.

c. Chị tôi cười: “ Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à? ”

Chị chê em vẽ không giống con ngựa.

d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không? ”

Bà cụ mong muốn được giúp đỡ.

Tác dụng của câu hỏi?

(17)

Hiểu thêm được một số tác dụng khác của câu hỏi. Hiểu thêm được một số tác dụng khác của câu hỏi.

1 1

Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn trong những tình huống khác nhau.

Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn trong những tình huống khác nhau.

22

Bài 1 em đã đạt được yêu cầu gì?

Bài 1 em đã đạt được yêu cầu gì?

(18)

Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:

a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.

b. Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.

c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?

d. Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.

LÀM VỞ

(19)

a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.

Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình

cùng nói chuyện được không?

(20)

b. Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.

Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?

(21)

c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?

Bài toán không khó sao mình lại làm sai vậy nhỉ?

(22)

d. Em và các bạn trao đổi về các trò chơi.

Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.

Chơi diều cũng thú vị đấy chứ?

(23)

a b c d

Bạn chờ hết giờ sinh hoạt rồi hãy nói chuyện có được không?

Sao nhà bạn sạch sẽ, gọn gàng và ngăn nắp thế?

Bài toán dễ vậy, sao mình lại không làm được nhỉ?

Chơi diều cũng thú vị đấy chứ?

Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống:

Qua BT2, để đặt câu hỏi dựa vào nội dung liên quan đến các câu đó con đã làm cách nào?

Để đặt câu hỏi dựa vào nội dung của câu kể ta cần đặt câu hỏi liên quan đến nội dung câu cho trước và thêm các từ nghi vấn.

(24)

Hiểu thêm được một số tác dụng khác của câu hỏi. Hiểu thêm được một số tác dụng khác của câu hỏi.

1 1

Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn trong những tình huống khác nhau.

Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn trong những tình huống khác nhau.

22

Bài 2 em đã đạt được yêu cầu gì?

Bài 2 em đã đạt được yêu cầu gì?

(25)

Bài 3. Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:

a. Tỏ thái độ khen, chê.

b. Khẳng định, phủ định.

c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.

(26)

a) Tỏ thái độ khen, chê:

- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.

- Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”

b) Khẳng định, phủ định:

Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”

- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?”

c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn

Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “Em ra ngoài cho chị học bài được không?”

Trong 1 vài tình huống ta có thể đặt câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn...

(27)

Hiểu thêm được một số tác dụng khác của câu hỏi. Hiểu thêm được một số tác dụng khác của câu hỏi.

1 1

Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn trong những tình huống khác nhau.

Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn trong những tình huống khác nhau.

22

Bài 3 em đã đạt được yêu cầu gì?

Bài 3 em đã đạt được yêu cầu gì?

(28)

VẬN DỤNG

(29)

Trò chơi: “AI NHANH, AI ĐÚNG”

Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng * Các câu hỏi sau được dùng để làm gì?

1) Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng nó “Sao mày hư thế?”

A . Tỏ thái độ chê.

B . Khẳng định, phủ định.

C . Thể hiện yêu cầu, mong muốn.

2) Một bạn nói thích học tiếng Pháp vì tiếng Pháp học hay hơn tiếng Anh.

Em nói với bạn: “ Tiếng Anh cũng hay chứ?”

A . Tỏ thái độ khen, chê B . Phủ định.

C . Thể hiện yêu cầu, mong muốn

(30)

Trò chơi: “AI NHANH, AI ĐÚNG”

Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

* Các câu hỏi sau được dùng làm gì?

Tôi đang học bài, bé Lan đến ôm cổ tôi. Tôi bảo: “Em ra ngoài cho chị học bài được không?”

A . Tỏ thái độ khen, chê.

B . Thể hiện yêu cầu, mong muốn.

C . Khẳng định, phủ định.

(31)

Ngoài mục đích hỏi, câu hỏi còn được

dùng để làm gì?

Về nhà em cần:

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Chuẩn bị bài sau:

Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi

(32)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu trạng ngữ nào?. * Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có

- Gọi học sinh lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Giới thiệu

- Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu trạng ngữ nào.. * Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm

Biết phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò

Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích.. Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt.. 1) Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp... 2) Sáng sáng, ông

Trò chơi Xem kịch câm: Nói tên các hoạt động, trạng thái được bạn thể hiện bằng cử chỉ, động tác không lời... Quan sát hình ảnh nêu

Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết.. Biết cách mở rộng vốn từ có

Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát Trong câu tục ngữ , hai tiếng nào bắt vần