• Không có kết quả nào được tìm thấy

45. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Nguyễn Khuyến - Nam Định (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "45. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Nguyễn Khuyến - Nam Định (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT NAM ĐỊNH THPT NGUYỄN KHUYẾN

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 049 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41:Tính chất vật lí nào sau đây không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra?

A. Tính dẻo. B. Tính có ánh kim. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện.

Câu 42:Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?

A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch Ca(OH)2. D. Dung dịch Na2SO4. Câu 43:Chất nào sau đây thuộc loại chất béo?

A. C17H33COOH. B. C3H5(OOCC17H35)3. C. C2H4(OOCC15H31)2. D. C3H5OOCC15H31. Câu 44:Kim loại nào sau đây “thụ động” với dung dịch HNO3đặc nguội?

A. Zn. B. Al. C. Ag. D. Cu.

Câu 45:Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg.

Câu 46:Chất nào sau đây là amin bậc 2?

A. CH3NHCH3. B. (CH3)2CHNH2. C. CH3NH2. D. (CH3)3N.

Câu 47:Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khôn, bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là

A. CaSO4.2H2O. B. CaCO3.H2O. C. CaSO4.H2O. D. CaSO4. Câu 48:Chất nào sau đây là đipeptit?

A. Gly-Ala-Gly. B. Gly-Ala-Gly-Ala. C. Gly-Val-Ala. D. Gly-Ala.

Câu 49:Polime nào sau đây được dùng để làm tơ?

A. Poliacrilonitrin. B. Polibutađien. C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua).

Câu 50:Chất nào sau đây có thể là công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở?

A. C5H10O2. B. C7H8O2. C. C3H4O2. D. C4H6O2. Câu 51:Phản ứng điều chế este từ axit và ancol thuộc loại phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng oxi hóa. B. Phản ứng este hóa.

C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng thủy phân.

Câu 52:Saccarozơ được gọi với nhiều tên như đường kính, đường cát, đường mía, đường phèn, đường củ cải, đường thốt nốt,… Saccarozơ là chất tạo vị ngọt thực phẩm phổ biến nhất. Công thức phân tử của saccarozơ là

A. C12H22O11. B. C6H10O5. C. C6H12O6. D. (C6H10O5)n.

Câu 53:Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách nào?

A. Ngâm trong nước. B. Ngâm trong dầu hỏa.

C. Ngâm trong dung dịch HCl loãng. D. Để trong bình thủy tinh tối màu.

Câu 54:Chất nào sau đây là amino axit?

A. CH3NH3OOCCH3. B. HCOONH4.

C. H2NCH2COOCH3. D. H2NCH2COOH.

Câu 55:Etyl butirat là este có mùi dứa, công thức cấu tạo của etyl butirat là

(2)

A. C3H7COOC2H5. B. C4H9COOC2H5. C. C2H5COOC4H9. D. C3H5COOC3H7. Câu 56:Số nhóm amino và nhóm cacboxyl trong phân tử lysin lần lượt là

A. 2, 2. B. 2, 1. C. 1, 2. D. 1, 2.

Câu 57:Trong phòng thí nghiệm hóa học của trường THPT Nguyễn Khuyến, một học sinh muốn chưng cất một dung dịch muối NaCl để tạo ra nước tinh khiết. Anh/Chị hãy cho biết giá trị số chỉ của nhiệt kế trong trường hợp này là

A. 80°C. B. 100°C. C. 50°C. D. 120°C.

Câu 58:Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh?

A. Glyxin. B. Valin. C. Lysin. D. Anilin.

Câu 59:Cho 11,025 gam glyxin tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối.

Giá trị của m là

A. 16,758. B. 16,611. C. 14,259. D. 14,406.

Câu 60:Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Tripanmitin. B. Axit axetic. C. Triolein. D. Tristearin.

Câu 61:Cho luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 32 gam Fe2O3đun nóng, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 11,2. B. 22,4. C. 14,4. D. 28,8.

Câu 62:Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nilon-6 thuộc loại polipeptit. B. Tơ visco là tơ nhân tạo.

C. Polietilen có cấu trúc không phân nhánh. D. Tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

Câu 63:Nhận định nào sau đây về cacbohidrat là chính xác?

A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

B. Trong gạo tẻ, hàm lượng amilozơ cao hơn so với amilopectin.

C. Glucozơ được dùng để sản xuất thuốc tăng lực.

D. Mật ong chỉ chứa một loại đường là fructozơ.

Câu 64: Nung nóng hỗn hợp X gồm NaHCO3; CaCO3; Mg(HCO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được phần rắn gồm những chất thuộc dãy nào sau đây?

A. Na2O; CaO; MgO. B. Na2CO3; MgCO3; CaCO3. C. Na2CO3; CaO; MgO. D. Na2O; MgCO3; CaCO3.

Câu 65:Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại Na trong dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 11,20 lít.

Câu 66:Chất nào sau đây khi thủy phân thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương?

A. HCOOCH=CH2. B. HCOOCH2CH3. C. CH3COOCH=CH-CH3. D. CH2=CH-COOH.

Câu 67: Lụa tơ tằm thường được dùng để may áo dài do đặc tính thoáng, mềm, mịn làm tôn lên vẻ đẹp duyên dáng, thanh lịch của người con gái Việt Nam. Để áo lụa được bền, giữ màu ta nên giặt áo lụa tơ tằm bằng cách nào sau đây?

A. Giặt với bột giặt có độ kiềm cao. B. Giặt với dung dịch giấm pha loãng.

C. Giặt với dung dịch sữa tắm pha loãng. D. Giặt với nước nóng.

Câu 68:Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) Na + O2→ Na2O

(2) FeO + Al (t°) → Al2O3+ Fe

(3) NaCl + H2O (đpdd) → NaOH + H2+ Cl2

(4) Mg + CO2(t°) → MgO + C

Số phản ứng có xảy ra oxi hóa kim loại là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

(3)

Câu 69: Aspirin, hay acetylsalicylic acid (ASA), (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu. Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng Aspirin, bị cho là có thể gây ra hội chứng Reye, nếu không có toa bác sĩ. Nhận định nào sau đây không đúng về Aspirin?

A. Aspirin không có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

B. Một mol Aspirin tác dụng tối đa với 3 mol NaOH.

C. Aspirin có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

D. Công thức phân tử của Aspirin là C9H8O4. Câu 70:Cho các trường hợp sau:

(1) Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4. (2) Cho lá nhôm vào dung dịch HCl.

(3) Cho miếng đồng thau (là hợp kim của đồng và kẽm) vào dung dịch H2SO4loãng.

(4) Để một dây thép trong không khí ẩm.

(5) Tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước đến phần sắt, để trong không khí ẩm.

(6) Nồi hơi bị ăn mòn ở nhiệt độ cao.

Số trường hợp chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 71:Cho 41,1 gam hỗn hợp gồm valin và axit glutamic vào 300ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được tác dụng tối đa với 400ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng valin trong hỗn hợp ban đầu là

A. 42,71%. B. 56,93%. C. 35,59%. D. 28,47%.

Câu 72:Cho các nhận định sau:

(1) Khi để ngoài không khí, chất bẻo lỏng dễ ôi thiu hơn chất béo rắn.

(2) Không nên uống sữa ngay sau khi uống nước cam.

(3) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

(4) Trong máu người bình thường, nồng độ glucozơ không đổi là 0,1%.

(5) Muối mononatri glutamat được dùng để sản xuất bột ngọt (mì chính).

(6) Xà phòng là muối natri hoặc kali của axit hữu cơ đơn chức.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

Câu 73:Một học sinh muốn điều chế một dung dịch có nồng độ cuối cùng của Na+là 0,50M và nồng độ cuối cùng của HCO3-là 0,10M bằng cách lấy một ít NaOH và một ít trona (là một khoáng chất của natri có công thức Na2CO3.NaHCO3.2H2O) và pha loãng với nước đến thể tích cuối cùng là 1,00 lít. Số mol NaOH và trona cần dùng là bao nhiêu?

A. 0,05 mol NaOH; 0,15 mol trona. B. 0,35 mol NaOH; 0,05 mol trona.

C. 0,20 mol NaOH; 0,10 mol trona. D. 0,15 mol NaOH; 0,05 mol trona.

Câu 74: Rót từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3ta có đồ thị sau:

(4)

Khi lượng HCl rót vào dung dịch tương ứng với 1,8a mol HCl thì lượng chất tan trong dung dịch là bao nhiêu gam?

A. 33,669. B. 39,696. C. 36,966. D. 36,669.

Câu 75:Đốt cháy 6,16 gam Fe trong 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 36,26. B. 37,31. C. 44,87. D. 27,65.

Câu 76:Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít H2. Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO40,15M, thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 15. B. 14. C. 12. D. 13.

Câu 77:Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:

(1) X + NaOH → Y + Z + T (2) Y + H2SO4→ Na2SO4+ E

(3) Z (H2SO4đặc, 170°C) → F + H2O (4) Z + CuO (t°) → T + Cu + H2O Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch chất T trong nước gọi là fomon.

(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng viết thương.

(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(d) E có công thức CH2(COOH)2. (e) X có đồng phân hình học.

(g) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 78: Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2bằng 16,9 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là

A. 33,8%. B. 74,5%. C. 66,2%. D. 25,5%.

Câu 79:Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2gam. Tỉ lệ m1: m2có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,1. B. 2,7. C. 2,9. D. 4,7.

(5)

Câu 80:Cho 11,04 gam kim loại M vào 200ml dung dịch CuSO4 1M, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với dung dịch CuSO4ban đầu là 9,04 gam. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 30,5 gam. B. 24,5 gam. C. 28,5 gam. D. 31,5 gam.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41C 42C 43B 44B 45D 46A 47C 48D 49A 50A

51B 52A 53B 54D 55A 56B 57B 58C 59B 60D

61B 62A 63C 64C 65A 66A 67C 68B 69C 70D

71D 72D 73A 74B 75C 76D 77D 78A 79C 80D

Câu 41:

Tính cứng không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra. Tính cứng phụ thuộc bản chất kim loại và kiểu mạng tinh thể của kim loại.

Câu 42:

Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời:

M(HCO3)2 + Ca(OH)2 —> MCO3 + CaCO3 + 2H2O (M: Mg, Ca)

Câu 50:

Este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2

—> C5H10O2 có thể là công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở.

Câu 53:

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong dầu hỏa vì Na không tác dụng với dầu hỏa và chìm trong dầu hỏa tạo thành lớp ngăn cách Na với môi trường ngoài.

Câu 56:

Lysin là C6H14N2O2 (NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH)

—> Có 2 nhóm amino + 1 nhóm cacboxyl Câu 59:

NH2-CH2-COOH + KOH —> NH2-CH2-COOK + H2O

—> nGlyK = nGly = 0,147

(6)

—> mGlyK = 16,611 Câu 60:

Tripanmitin và tristearin trạng thái rắn điều kiện thường nên có nhiệt độ nóng chảy cao hơn 2 chất còn lại (ở trạng thái lỏng).

Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn tripanmitin vì phân tử khối lớn hơn.

Câu 61:

nFe2O3 = 0,2, bảo toàn Fe —> nFe = 0,2.2 = 0,4

—> mFe = 22,4 gam Câu 62:

A sai, nilon-6 thuộc loại tơ poliamit (một loại tơ tổng hợp).

Câu 63:

A sai, tinh bột và xenlulozơ có công thức dạng (C6H10O5)n nhưng số mắt xích n của chúng khác nhau nên CTPT khác nhau, không phải cặp đồng phân.

B sai, trong tinh bột hàm lượng amilopectin luôn cao hơn amilozơ C. Đúng

D. Sai, mật ong chứa nhiều loại đường, trong đó chủ yếu là fructozơ và glucozơ.

Câu 64:

2NaHCO3 (t°) → Na2CO3 + CO2 + H2O CaCO3 (t°) → CaO + CO2

Mg(HCO3)2 (t°) → MgO + 2CO2 + H2O Câu 65:

nNa = 0,4, bảo toàn electron —> nH2 = 0,2

—> V = 4,48 lít Câu 66:

HCOOCH=CH2 khi thủy phân thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương:

HCOOCH=CH2 + H2O —> HCOOH + CH3CHO Câu 67:

Tơ tằm thuộc loại polipeptit, phân tử có nhóm -CONH- kém bền với nhiệt và kém bền trong môi trường axit, kiềm

—> Giặt với dung dịch sữa tắm pha loãng.

Câu 68:

Có 3 phản ứng oxi hóa kim loại là:

(1): Na (0 lên +1) (2): Al (0 lên +3)

(7)

(4): Mg (0 lên +2) Câu 69:

Aspirin có công thức C9H8O4, cấu tạo o-CH3COO-C6H4-COOH

A. Đúng, các nhóm không no CH3COO-; -COOH làm H trong vòng benzen khó bị thế B. Đúng:

CH3COO-C6H4-COOH + 3NaOH —> CH3COONa + NaO-C6H4-COONa + 2H2O C. Sai

D. Đúng Câu 70:

(1)(3)(4)(5) có cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa do có đủ các điều kiện như có 2 điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.

(2)(6) chỉ có ăn mòn hóa học.

Câu 71:

nVal = a; nGlu = b; nHCl = 0,3

—> 117a + 147b = 41,1 nNaOH = a + 2b + 0,3 = 0,8

—> a = 0,1; b = 0,2

—> %Val = 28,47%

Câu 72:

(1) Đúng, chất béo lỏng chứa C=C dễ bị oxi hóa hơn chất béo rắn (không chứa C=C) (2) Đúng, cam chứa axit có thể kết hợp với protein trong sữa sinh ra các chất có hại.

(3) Đúng (4) Đúng (5) Đúng

(6) Sai, xà phòng là muối natri hoặc kali của axit béo.

Câu 73:

Khi pha trộn: HCO3- + OH- —> CO32- + H2O nNaOH = x và n trona = y

nNa+ = x + 3y = 0,5 nHCO3- = y – x = 0,1

—> x = 0,05; y = 0,15 Câu 74:

Phản ứng theo thứ tự:

H+ + CO32- —> HCO3-

(8)

HCO3- + H+ —> CO2 + H2O Đồ thị 1 —> a + b/3 = 1,5a Đồ thị 2 —> 0,75a = a – 0,04

—> a = 0,16; b = 0,24

Khi nHCl = 1,8a thì dung dịch còn lại chứa Cl- (1,8a = 0,288), Na+ (2a + b = 0,56), bảo toàn điện tích —

> nHCO3- = 0,272

—> m chất tan = 39,696 Câu 75:

nCl2 = 0,07 và nO2 = 0,03 và nFe = 0,11 nO = 2nO2 = 0,06 —> nH2O = nO = 0,06

—> nHCl = 2nH2O = 0,12

Dung dịch Z chứa Fe2+ (a mol) và Fe3+ (b mol) và Cl- (0,07.2 + 0,12 = 0,26 mol)

—> a + b = 0,11

Bảo toàn điện tích: 2a + 3b = 0,26

—> a = 0,07 và b = 0,04

Kết tủa gồm Ag (0,07 mol) và AgCl (0,26 mol)

—> m = 44,87 gam Câu 76:

nHCl = 0,04 và nH2SO4 = 0,03 —> nH+ = 0,1 pH = 13 —> [OH-] dư = 0,1 —> nOH- dư = 0,04

—> nOH- ban đầu = 0,1 + 0,04 = 0,14

—> nOH- trong Y = 0,28

nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,07

—> mX = mO/8,75% = 12,8 gam Câu 77:(2) —> Y là muối 2 chức

(3)(4) —> Z là ancol, T là anđehit, hai chất này cùng C và ít nhất 2C.

X là C2H5-OOC-COO-CH=CH2 Y là (COONa)2; E là (COOH)2 Z là C2H5OH; F là C2H4 T là CH3CHO

(a) Sai, fomon là dung dịch HCHO.

(b) Đúng

(c) Đúng (tính oxi hóa: với H2…), tính khử (với O2, AgNO3/NH3…) (d) Sai

(9)

(e) Sai

(g) Đúng: C2H4 + O2 —> CH3CHO Câu 78:

M amin = 33,8 —> CH3NH2 (4 mol) và C2H5NH2 (1 mol)

—> Y là CH3NH3OOC-COONH3C2H5 (1 mol)

—> X là CH3NH3OOC-COONH3-CH2-COO-C2H5 (3 mol) Muối khan gồm (COOK)2 (4 mol) và GlyK (3 mol)

—> %GlyK = 33,80%

Câu 79:

Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (u mol) và hai este 2 chức (tổng v mol) nE = u + v = 0,36

nNaOH = u + 2v = 0,585

—> u = 0,135 và v = 0,225

—> Tỉ lệ u : v = 3 : 5

Trong 12,22 gam E gồm CnH2n-6O2 (3e mol) và CmH2m-6O4 (5e mol) mE = 3e(14n + 26) + 5e(14m + 58) = 12,22

nH2O = 3e(n – 3) + 5e(m – 3) = 0,37 mE – 14nH2O —> e = 0,01

—> 3n + 5m = 61

Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n ≥ 6 và m ≥ 8 —> n = 7 và m = 8 là nghiệm duy nhất.

E gồm CH2=C(CH3)-COO-CH2-C≡CH (0,03 mol)

Hai este đa chức là CH2=CH-CH2-OOC-C2H2-COO-CH3 (0,05 mol) (2 đồng phân ở gốc axit) mCH≡C-CH2OH + mCH2=CH-CH2OH = 4,58

mCH3OH = 1,6

Tỉ lệ không phụ thuộc lượng chất nên:

m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625 Câu 80:

Kim loại M hóa trị x.

nCuSO4 = 0,2, dung dịch sau phản ứng không màu nên Cu2+ đã hết.

Nếu Cu2+ bị khử thì mCu = 0,2.64 = 12,8

mdd giảm = m chất rắn tăng —> m rắn sau phản ứng = 11,04 + 9,04 = 20,08

—> mM dư = 20,08 – 12,8 = 7,28

—> mM phản ứng = 11,04 – 7,28 = 3,76 Bảo toàn electron —> 3,76x/M = 0,2.2

(10)

—> M = 9,4x: Vô nghiệm.

Vậy Cu2+ không bị khử, M tác dụng với H2O trước.

Bảo toàn electron: nH2 = 11,04x/2M

mdd giảm = mM – mCu(OH)2 – mH2 = -9,04

⇔11,04 – 0,2.98 – 2.11,04x/2M = -9,04

—> M = 23x —> x = 1, M = 23: M là Na

Dung dịch sau phản ứng chứa Na2SO4 (0,2) và NaOH dư (0,08)

—> m chất tan = 31,6

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho 14,88 gam hỗn hợp E gồm X (x mol), Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa hai muối của axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 89,86 gam muối sunfat trung hòa và 3,36 lít khí X gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa

Lọc tách kết tủa, đun nóng phần dung dịch cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa nữa.. Sau khi hản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giản

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng

Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói (d) Khi thủy phân metyl fomat thu được sản phẩm có khả năng tham gia

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói (d) Khi thủy phân metyl fomat thu được sản phẩm có khả năng tham gia