• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 20/9/2019

Ngày giảng: Thứ 2 /23/9/2019

Tập đọc

LÒNG DÂN( PHẦN 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc đúng một đoạn văn bản kịch cụ thể. Biết đọc ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

- Hiểu nội dung ý nghĩa của phần 1 là: Ca ngợi dì Năm mưu trí, dũng cảm trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng và diễn cảm

*QTE:-Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.

*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi học sinh đọc thuộc lòng những khổ thơ mà em thích trong bài Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi về nội dung chính của bài.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc(10')

-GV đọc diễn cảm đoạn kịch - GV hướng dẫn giọng đọc + Cai

+ Hổng thấy + lẹ

c) Tìm hiểu bài(12')

Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?

Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?

Qua hành động đó em thấy dì Năm là người thế nào?

Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?Vì sao?

Qua chi tiết đó em thấy dì Năm là người thế nào?

Hoạt động của trò 3 Hs đọc

Hs khác nhận xét

- 1 hs đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật,cảnh trí,thời gian,tình huống.

- HS luyện đọc theo đoạn - giải nghĩa từ

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1hs đọc lại cả bài

* HS đọc lướt toàn bài.

- Chú bị giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.

- Dì vội đưa cho chú một chiếc áo để thay.., Rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm...

1. Dì Năm mưu trí dũng cảm.

2. Dì Năm mưu trí, đấu trí lừa giặc, cứu...

- Hs tự trả lời.

(2)

Qua bài em học được điều gì ở dì Năm?

*QTE:-Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.

*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

d) Luyện đọc diễn cảm(8)

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai,

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố- dặn dò(4') Nêu nội dung đoạn kịch?

- Nhận xét giờ học.

- Về luyện đọc đoạn kịch. Chuẩn bị bài sau.

- 5 HS đọc theo 5 vai

(Dì năm, An, chú cán bộ, lính, cai) và 1 HS làm người dẫn chuyện

- HS thi đọc phân vai theo nhóm.

- Bình chọn nhóm đọc hay.

(Đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai,thể hiện được tính cách nhân vật)

Toán:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số; cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.

2. Kĩ năng: HS thực hành tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phận số rồi tính, so sánh).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập; lớp giải vào giấy nháp bài tập sau:

- Nhận xét.

2. Luyện tập: (32’) Bài 1: (2 ý cuối HSKG)

- Cho HS nêu cách đổi hỗn số thành phân số.

- Kiểm tra kết luận trong nhóm.

Bài 2: (2 b;c HSKG)

- Định hướng chung cho HS cách học so sánh, cộng trừ, nhân, chia hỗn số tức là chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính với các phân số.

Hoặc vì phần phân số bằng nhau nên chỉ cần so sánh phần nguyên...

a. 353 x265 b. 132 : 252

- HS tự đọc yêu cầu bài và làm bài, đổi vở kiểm tra và thống nhất kết quả trong nhóm.

253 135 594 499

- HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

a) So sánh

10 3 9

10

2 9 nên chữa bài như sau.

10

3 9 = 1039; 2109 = 10291039 >

(3)

Bài 3:

- Theo dõi, uốn nắn những HS gặp khó khăn trong làm bài.

- Kiểm tra kết luận trong từng nhóm.

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm.

- Nhận xét tiết học.

10

29 nên 3109 >2109 d) 3 104 = 3 52

- HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

a) 112113 23 34 968176 b) 232174 38117 562133 2123 c) 232x541 38x214 16812 14

d) 3 : 2 = : = x =

Chính tả :(Nhớ- viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

2. Kĩ năng: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh kính yêu và làm theo lời dạy của Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’)

b. Hướng dẫn HS nhớ viết : (15’)

- GV đọc cho HS soát bài.

- GV chấm 8 bài.

- GV nhận xét bài chấm

c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

(15’)

Bài 2: ( thảo luận - điền bảng ).

- HS tự đọc yêu cầu.

- Gọi đại diện từng nhóm đọc bài làm.

- Nhận xét.

Bài 3:

- 2 HS TL miệng.

- Lắng nghe.

- 2 em đọc thuộc lòng - lớp theo dõi.

Đoạn : từ “Sau 80 năm giời nô lệ ....

học tập của các em.”

- HS viết lại bài theo trí nhớ.

- Thảo luận nhóm: HS tiếp nối điền vần và dấu thanh.

- HS đọc, nhóm khác nhận xét.

- Tự làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra.

(4)

- Giúp HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm.

KL: Dấu thanh đặt ở âm chính. (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) 3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Nhận xét.

- Dặn HS thuộc ghi nhớ quy tắc dấu thanh.

- Chuẩn bị bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.

- HS nhắc lại quy tắc dấu thanh.

- Thực hiện theo lời dặn.

Luyện từ và câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ nhân dân; biết một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam; hiểu nghĩa từ “đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).

2. Kĩ năng:

Hs làm đúng bài tập theo yêu cầu, học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ.

3. Thái độ:

Thấy được sự quan trọng của một nghề trong xã hội.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ, nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. KT bài cũ: (5’)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: (12’)

- Giải nghĩa từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm.

Bài 3: (18’)

-Vì sao người VN gọi nhau là đồng bào?

- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng - Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. (HS KG)

- Gọi 1 số HS đọc câu trước lớp, chữa lỗi dùng từ đặt câu (nếu có).

- HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, tìm 1 số từ đồng nghĩa với nhau.

- HS tự đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm, trình bày:

+ Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.

+ Nông dân: thợ cấy, thợ cày.

+ Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.

+ Đại úy, trung sĩ + GV, BS, Kĩ sư

+ HS Trung học, HS Tiểu học

- 1 em đọc nội dung bài - Lớp đọc thầm.

+ Người VN gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.

- Thi tìm theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều, đúng nhóm đó thắng: Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng ca, đồng cảm, đồng hao, đồng khởi, đồng phục, đồng thanh, đồng tâm, đồng ý,...

- Tự đặt câu vào vở, đổi vở chữa lỗi dùng từ đặt câu cho nhau.

- 1 số HS đọc, HS khác nhận xét.

(5)

3. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ.

Ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng.

- Nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 20/9/2019

Ngày giảng: thứ 3 /24/9/2019

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết chuyển:

- Phân số thành số thập phân.

- Hỗn số thành phân số.

2. Kĩ năng: Biết chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nhận xét.

2. Bài luyện tập: (32’)

Bài 1: Cho HS tự làm rồi, theo dõi giúp những HS lúng túng, chữa bài trong từng nhóm.

-Yêu cầu HS nêu cách làm hợp lí nhất để đỡ tốn thời gian làm bài.

Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. (2 hỗn số cuối HSKG)

Bài 3:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm.

a.1 dm =

10

1 m ; 3 dm =

10

3 m;

9 dm =109 m

Bài 4:

- Cho học sinh tự làm theo mẫu. Khi HS

+ 3 HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống:

a. 1 dm = ....m b. 2 cm = ....m c. 4 g = ...kg

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án: Chẳng hạn: 1470 = 102

; 1000

46 500

; 23 100

25 300

; 75 100

44 25

11

- HS làm bài vào vở ( Hai hỗn số đầu), đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

8 5

42 5

2 ;

4 23 4 53

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án

b.1g = 10001 kg ; 8g = 10008 kg ; 25 g =

1000 25 kg

c.1phút =601 giờ; 6phút = 606 giờ =101 giờ

12 phút =

60

12 giờ =

5 1 giờ

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra,

(6)

chữa bài GV cho HS nhận xét để nhận ra rằng, có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.

Bài 5: Hướng dẫn HS về nhà làm.

(HSKG)

3.Củng cố - Dặn dò: (3’)

- HS về hoàn chỉnh các BT đã làm ở lớp.

- Nhận xét tiết dạy.

thống nhất đáp án

a. 2m 3dm = 2m + 103 m = 2103 m b. 4m 37cm = 4m +10037 m = 410037 m

- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.

Khoa học:

CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.

2. Kĩ năng: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.

3. Thái độ: Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Các hình ảnh trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Cơ thể của mỗi người được hình thành từ đâu?

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài học (2’)

* Khai thác nội dung

* HĐ1 : Những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ mang thai (10’) + Nội dung các hình 1, 2, 3, 4?

+ Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao ?

- Quan sát, giúp đỡ những nhóm lúng túng. Kiểm tra kết luận ở những nhóm hoàn thành.

* HĐ2 : Nhiệm vụ của mỗi người trong gđ là phải chăm sóc phụ nữ có thai (8’)

- 1 HS trả lời.

- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK thảo luận để trả lời (mỗi HS nói về 1 hình):

H1 : Các nhóm thức ăn có lợi ....

H2 : Một số thứ không tốt ....

H3: Phụ nữ có thai đang khám thai định kì.

H4:Người phụ nữ có thai mang vác nặng...

+ Người có thai ăn uống đủ chất, đủ lượng,không dùng các chất kích thích .... theo hướng dẫn của thầy thuốc. Phụ nữ có thai không nên làm:

Lao động nặng, tiếp xúc với các chất độc hóa học…

(7)

- Yêu cầu HS quan sát hình SGK nêu nội dung của hình 5.6.7 sau đó trả lời câu hỏi:

+ Nội dung của từng hình?

- Theo dõi, kiểm tra những nhóm hoàn thành.

+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc phụ nữ có thai ?

*HĐ3: Ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai (8’)

+ Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ôtô mà không còn chỗ, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ?

- Yêu cầu HS làm việc N4, GV đi hướng dẫn đóng vai theo chủ đề “có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai” (nhường chỗ, mang vác giúp…)

3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Liên hệ - GDHS.

- Thảo luận theo nhóm, thống nhất câu trả lời.

H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.

H6 : Người có thai làm việc nhẹ ....

H7 : Người chồng đang quạt cho vợ ....

- Quan tâm, chăm sóc, chỉ để phụ nữ mang thai làm việc nhẹ…

+ Em sẽ xách giúp.

+ Nhường chỗ ngồi cho phụ nữ có thai.

- HS thảo luận thực hành đóng vai. Đại diện một số nhóm trình diễn. các nhóm theo dõi, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.

- Nhắc lại nội dung chính.

Kể chuyện:

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm và kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.

- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.

2. Kĩ năng:

HS khá , giỏi kể chuyện tự nhiên, sinh động, nhận xét được lời kể của bạn. Hs yếu kể được từng đoạn một của câu chuyện.

3. Thái độ:

Giáo dục học sinh mong muốn làm nhiều điều tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Một HS kể câu chuyện về các anh hùng.

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài: (2’)

*Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài (7’) - Gạch chân từ quan trọng. Nhắc: chuyện đã đọc, chứng kiến hay là câu chuyện của chính bản thân em.

* Gợi ý kể chuyện.

- 1 HS lên bảng kể.

- 1 em đọc đề bài - phân tích đề.

(8)

+ Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.

+ Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy ?

* HS thực hành kể chuyện (18’)

- GV đến từng nhóm nghe HS kể hướng dẫn uốn nắn.

- Thi kể trước lớp.

3. Củng cố - dặn dò:3’

- Kể lại câu chuyện cho người thân - Chuẩn bị : Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.

- 3 HS tiếp nối đọc gợi ý.

- Vài HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.

- Viết nháp dàn ý.

- Từng cặp kể theo dàn ý nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong truyện.

- Kể nối tiếp nhau. Nói về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Bình chọn câu chuyện hay, phù hợp.

Khoa học

TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ

I .MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.

2. Kĩ năng : Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

3. Thái độ : Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với đời sống con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Thông tin và hình trang 14, 15-SGK.

- HS sưu tầm ảnh chụp của bản thân lúc nhỏ hoặc ảnh trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Bài cũ: (5’)

- Nêu 2 câu hỏi bài trước.

+ Nhận xét.

2.Bài mới:

*Hoạt động1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh (8’) + Làm việc cả lớp.

- Nhận xét HS nào giới thiệu ảnh hay nhất.

*Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì (8’)

+ Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” như sgk.

+ Tuyên dương đội thắng cuộc.

- Hai HS trả lời.

- Giới thiệu ảnh của mình hoặc ảnh của các trẻ em khác theo yêu cầu:

Người trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì.

+ 1- b ; 2- a ; 3 - c + Thực hành

- Chơi theo nhóm viết đáp án vào giấy khổ to sau đó dán lên bảng. Đội thắng cuộc là đội có đáp án đúng và

(9)

*Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người (9’)

+ Bước 1: Làm việc cá nhân.

+ Bước 2: Làm việc cả lớp.

- HSKG : Tuổi dậy thì cơ thể thay đổi ở điểm nào?

+ Nhận xét kết luận như tr.15- sgk.

3. Củng cố: (3’)

- Nhấn mạnh kiến thức cần nắm.

4.Nhận xét- Dặn dò: (2’)

- Nhận xét tiết học và tuyên dương HS.

- Dặn HS xem lại bài.

nhanh nhất.

- HS tự trả lời

- Đọc thông tin tr.15 trả lời câu hỏi:

Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người.

- Nhắc lại.

Ngày soạn: 22/9/2019

Ngày giảng: thứ 4 /25/9/2019

Tập đọc

LÒNG DÂN( TIẾP

)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch cụ thể:

- Biết đọc ngắt giọng, đủ để tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.

- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch...

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng và diễn cảm

3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, dũng cảm, mưu trí.

*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- HS đọc phân vai diễn cảm phần đầu vở kịch “Lòng dân”

Nêu nội dung chính của bài.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc(10')

GV hướng dẫn cách đọc: chia 3 đoạn.

+ Sửa phát âm cho HS

Hoạt động của trò - HS thực hiện

- Nhận xét.

- 1 HS đọc cả bài

- 2HS đọc nối tiếp (2 vòng)

(10)

+ Kết hợp giải nghĩa từ.

- GV đọc toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(12')

An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?

Những chi tiêt nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?

Em có nhận xét gì về những nhân vật trong vở kịch?

Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân?

Nội dung chính của vở kịch là gì?

*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung nêu giọng đọc của bài,

- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.

- GV đọc mẫu đoạn kịch.

- Tổ chức cho HS đóng kịch trong nhóm.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Em thích chi tiết nào trong đoạn kịch.

Vì sao?

*QTE:-GV liên hệ GDHS quyền tự hào truyền thống yêu nước...

- Nhận xét giờ học.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

- Giải thích một số từ khó.

- HS đọc theo cặp.

- Đại diện cặp trình bày.

Đọc thầm

- Khi bọn giặc hỏi An: .... ba chứ không phải tía.

- Dì vờ hỏi chú cán bộ lấy giấy tờ để chỗ nào ... để chú cán bộ biết mà nói theo.

+ Bé An: Vô tư,hồn nhiên....

+ Dì Năm: mưu trí,dũng cảm...

+ Chú cán bộ: bình tĩnh,tự nhiên..

.

- Ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí để lừa giặc cứu cán bộ

- HS theo dõi để rút ra cách đọc hay.

- HS đọc theo vai.

- HS thi đóng kịch trước lớp.

- HS chọn nhóm đóng kịch hay.

Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cộng, trừ phân số, hỗn số.

2. Kĩ năng: Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.

Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

(11)

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng giải các bài tập sau, dưới lớp giải vào giấy nháp

2. Bài luyện tập (30’) Bài 1: (1c HSKG)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

Bài 2 : (2c HSKG)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

Bài 3 : Gọi HS trả lời miệng.

Bài 4 : (cột 2 HSKG)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

Bài 5. Cho HS nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài.

- Chấm 1 số bài.

3. Củng cố - Dặn dò: (5’)

- HS làm chưa xong về hoàn chỉnh BT - Nhận xét.

a. 107 m =...dm b.103 dm =..cm

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

1. a. 97 +109 = 709081=15190 b.

48 82

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

2.a . 409

b. 1101 43 101143 222015 207 3. Khoanh c

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

4. 7m 3dm = 7m + 103 m = 7103 m 8dm 9cm = 8dm + 109 dm = 8109 dm

12cm5mm = 12cm +105 cm = 12105 cm

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất bài giải.

Bài giải

Một phần mười qđường AB dài là:

12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là:

4 x 10 = 40 (km)

Đáp số: 40km.

Địa lí:

KHÍ HẬU

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Có sự khác nhau giữa 2 miền: Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; Miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.

2. Kĩ năng: Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng;

ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, …

- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).

(12)

- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.

3. Thái độ: Cảm nhận ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu câu hỏi.

2.Bài mới:

*HĐ1:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa (8’)

+Hoạt động nhóm.

- Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk.

- Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk.

- Nhận xét.

- Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta?

- Lưu ý: Tháng 1: đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7: đại diện cho mùa gió Tây nam hoặc Đông nam.

- Yêu cầu HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu việt nam, hoặc trên hình 1.

Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao và gió và mưa thay đổi theo mùa.

*HĐ 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau (8’)

+ Làm việc theo cặp đôi.

- Yêu cầu HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền bắc và miền nam.

- Nêu câu hỏi sgk?

- Nhận xét bổ sung.

Kết luận: Nước ta có khí hậu khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu (10’) + Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu HS quan sát tranh hình 1, hình 3 sgk, đọc sgk.

- Nêu những ảnh hưởng của khí hậu đối với

- Trả lời.

- Quan sát hình 1 sgk.

- Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét bổ sung.

- Chỉ quả địa cầu. Bản đồ.

- Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

- HS chỉ bản đồ.

- Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi sgk.

- Trình bày trước lớp.

- HS khác nhận xét bổ sung.

- Qs tranh, đọc sgk.

(13)

sản xuất của nhân dân ta?

- Cho HS liên hệ với địa phương.

+ Kết luận: Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

3. Củng cố: (2’)

- Nêu câu hỏi rút ra kết luận 4. Dặn dò: (2’)

- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

- Nhận xét tiết học.

- Nêu thuận lợi và khó khăn.

- Liên hệ với địa phương em.

- Đọc bài học sgk.

Lịch sử:

CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.

+ Trong nội bộ triều đình Huế có 2 phái: Chủ chiến và chủ hòa (Đại diện là Tôn Thất Thuyết)

+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5/5/1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.

+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng núi Quảng Trị.

+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi ND đứng lên chống Pháp.

2. Kĩ năng: Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương.

3. Thái độ: Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

+ Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (3’) Trình bày một số nét chính về tình hình .... ( phần chữ nhỏ trong SGK )

b. Khai thác nội dung:

* HĐ1: Tôn Thất Thuyết chuẩn bị chống Pháp (7’)

+ Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của PCC và PCH? (HS KG) + Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị chống Pháp ?

- Biết tin Tôn Thất Thuyết chuẩn bị đánh Pháp, tên tướng Pháp đã làm gì?

* HĐ2 : Tường thuật cuộc phản công ở kinh thành Huế (8’)

- Giới thiệu một số cuộc khởi nghĩa cho

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.

- Lắng nghe.

- Phái chủ hòa: chủ trương hòa với Pháp.

Phái chủ chiến: chủ trương chống Pháp.

- Lập căn cứ ....

- Lập các đội nghĩa binh ....

- Kéo quân từ….có mặt

- HS đọc: Trước sự uy hiếp .... kháng

(14)

HS biết thờm

* HĐ3 : Nờu ý nghĩa cuộc phản cụng kinh thành Huế (7’)

+ Chiếu Cần Vương cú tỏc dụng gỡ ? + Kể tờn 1 số phong trào Cần Vương tiờu biểu.

3. Củng cố - dặn dũ: (5’)

- Tụn Thất Thuyết là người ntn?

+ Chuẩn bị : Xó hội VN cuối thế kỉ XIX

chiến.

+ Đờm mồng 4 ...Hoạt động của Phỏp ....

Tinh thần quyết tõm ....

- Phong trào chống Phỏp mạnh mẽ ....

- HS nờu tờn 1 số người lónh đạo cỏc cuộc khởi nghĩa …

- Kờu gọi ND cả nước đứng lờn cứu vua giỳp nước.

+ Đọc phần nội dung túm tắt trong SGK.

Đạo đức

Cể TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MèNH(tiết 1) I- Mục tiêu

Học xong bài này, HS biết:

- Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chũa lỗi.

- Biết ra quyết định và bảo vệ ý kiến đúng của mình.

(- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm,

đổ lỗi cho ngời khác.) II- Tài liệu và phơng tiện

- Một vài mẩu chuyện về những ngời có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận và sửa lỗi .

- Bài tập 1 đợc viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ - Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1

III- Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta đôi khi mắc lỗi với mọi ngời. Vậy chúng ta phải có trách nhiệm nh thế nào với việc làm đó. Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ hơn . 2. Nội dung bài

* Hoạt động 1: tìm hiểu chuyện Chuyện của bạn Đức

a) Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức, biết phân tích đa ra quyết định đúng.

b) Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện

H: Đức gây ra chuyện gì?

H: Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào?

H: Theo em, Đức nên giải quyết việc này nh thế nào cho tốt? vì sao?

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm. 1 HS đọc to cho cả lớp nghe

- HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi trong SGK

- Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức và Hợp biết

(15)

Hoạt động dạy Hoạt động học GV: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có

Đức và Hợp biết. Nhng trong lòng Đức cảm thấy day dứt và suy nghĩ mình phải có trách nhiệm về hành động củan mình.

Các em đã đa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có tình vừa có lí. Qua câu chuyện của Đức chúng ta rút ra ghi nhớ.

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK

a) Mục tiêu: HS xác định đợc những việc làm nào là biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.

b) Cách tiến hành

- GV chia lớp thành nhóm 2 - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm

- Gọi đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận - GVKL:

+ a, b, d, g, là những biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm

+ c, đ, e, Không phải là biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm

+ Biết suy nghĩ trớc khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn.... là những biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập.

* Hoạt động 3: bày tỏ thái độ (bài tập 2)

a) Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng.

b) Cách tiến hành

- GV nêu từng ý kiến của bài tập 2

+ Bạn gây ra lỗi, mình biết mà không nhắc nhở là sai.

+ Mình gây ra lỗi, nhng không ai biết nên không phải chịu trách nhiệm.

+ Cả nhóm cùng làm sai nên mình không phải chịu trách nhiệm.

+ Chuyên không hay xảy ra lâu rồi thì không cần phải xin lỗi.

+ Không giữ lời hứa với em nhỏ cũng là thiếu trách nhiệm và có xin lỗi.

- Yêu cầu HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó.

KL: Tán thành ý kiến a, đ

- Không tán thành ý kiến b, c, d.

3. Củng cố dặn dò

- Về chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài tập 3.

- Trong lòng đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất.

- HS nêu cách giải quyết của mình

- Cả lớp nhận xét bổ xung.

- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trả lời kết quả

- HS bày tỏ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ớc.

Ngày soạn: 23/9/2019

Ngày giảng: thứ 5 /26/9/2019

Tập làm văn:

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I.MỤC TIấU:

1. Kiến thức:

(16)

- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.

- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.

2. Kĩ năng: hs khá giỏi lập được dàn ý tả cơn mưa theo sự quan sát của mình; hs yếu lập được dàn ý theo sự hướng dẫn của giáo viên.

3. Thái độ: Hs có sự rung động trước những cơn mưa.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn mưa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 5 HS mang bài để GV KT việc lập báo cáo thống kê về số người ở khu em ở.

- Nhận xét việc làm bài của HS.

2. Dạy bài mới:

Bài 1: (15’)

- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập

- Tổ chức HS hoạt động nhóm.

+ Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến?

+ Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?

+ Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa?

- 5 HS mang vở để GV kiểm tra

- HS đọc yêu cầu và nội dung - HS thảo luận nhóm

+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt

Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.

+ Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ

- Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá

- Trong mưa:

+ lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy + con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.

+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm

Sau trận mưa:

+ Trời rạng dần

+ chim chào mào hót râm ran

+ Phía đông một mảng trời trong vắt

(17)

+ Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?

+ Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả?

+ Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay?

Bài 2: (17’)

- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập

- Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa mà em đã quan sát

- Cho HS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa + Phần mở bài cần nêu những gì?

+ Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào?

* Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa?

* Phần kết em nêu những gì?

- Yêu cầu HS lập dàn ý.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học

- Về hoàn thành nốt bài

+ mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh

- Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi

+ Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa -> mưa -> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế

+ Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực

- HS đọc

- 3 HS đọc bài của mình

- Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến

- Theo trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa

* mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con người, chim muông..

* Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa.

- HS tự lập dàn ý vào vở, 1 số HS trình bày trước lớp.

- Lớp nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.

Luyện từ và câu:

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp, hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ .

2. Kĩ năng: Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: Yêu những câu tục ngữ của dân tộc ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

+ Bài 3: Đặt 1 câu với từ có tiếng

“đồng” (nghĩa là “cùng”)

- 1HS lên bảng làm.

(18)

2. Bài mới:

* Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1: (12’)

- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài.

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

- Gọi HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.

Bài 2: (10’)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

- ĐA: Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên.

Bài 3: (10’)

- GV gợi ý: viết về một màu sắc có trong đoạn văn cả những sự vật không có trong bài; lưu ý phải dùng từ đồng nghĩa.

- GV đọc đoạn văn mẫu trong SGV cho HS nghe.

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Hoàn thành đoạn văn (đối với HS chưa viết xong)

- Chuẩn bị: Từ trái nghĩa.

- HS quan sát tranh SGK, chọn, viết từ cần điền với 3-4 tiếng ở sau vào vở rồi đổi vở kiểm tra: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.

- Hai HS đọc lại hoàn chỉnh bài.

- HS đọc nội dung, thảo luận nhóm và nêu câu trả lời.

- HS đọc thuộc các câu tục ngữ trên.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm vào vở. (HS khá, giỏi làm nhiều từ).

- Trình bày bài viết của mình. Nhận xét - Bình chọn đoạn văn hay.

Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biêt nhân, chia hai phân số.

2. Kĩ năng: Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.

3. Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng giải các bài tập sau, dưới lớp giải vào giấy nháp.

- Nhận xét.

2. Luyện tập: (30’) Bài 1:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

a. 109 - 54 = ...

b. 23 + 105 = ...

c. 10 4 -

10 1 +

10 9 =...

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

a.97 x 54 =4528

b. 241 x 352 = 49 x 175 = 15320 c. 5

1:

8

7=51x

7 8=358

(19)

Bài 2:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

* Chú ý: HS nhắc lại cách tìm x đối với mỗi câu

Bài 3:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

1m 75cm = 1m +

100

75 m = 1

100 75 m 8m 8cm = 8m +1008 m = 8 1008 m 3. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Nhận xét tiết học

d. 151 : 113 = 56 : 34 = 56 x 43 = 1820

= 109

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

a. x +41 85 b. x- 53

= 10 1

x = 85 -41 x =101 +

5 3

x = 83 x =

10 7

c. x 72 = 116 d. x :23 =41 x =116 :72 x =14 x23 x =2242 (hoặc1121) x =83

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

+ HSKG về làm BT 4 Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “Bỏ khăn”

I/Mục tiêu:

- Củng cố, nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, quay trái, quay phải, quay sau đúng hướng, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.

- Trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật và tham gia chơi tích cực.

- Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.

II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, khăn quàng.

III/ Nội dung phương pháp :

Nội dung - Phương pháp Hình thức tổ chức 1. Phần mở đầu :

* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập.

* Khởi động :

+ Trò chơi “Diệt các con vật có hại”.

- Đứng hát và vỗ tay.

(20)

2. Phần cơ bản : a/ Đội hình đội ngũ :

MT: HS tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, quay trái, quay phải, quay sau đúng hướng, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.

- GV điều khiển.

- Chia tổ tập luyện.

- Cho các tổ thi đua trình diễn.

- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.

b/ Trò chơi “Bỏ khăn”:

MT: HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật và tham gia chơi tích cực.

- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi.

- Chọn HS làm mẫu, cho HS làm thử.

- Cho HS tiến hành chơi, GV quan sát.

- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.

3. Phần kết thúc:

- Chạy di chuyển đội hình.

- Hệ thống bài học.

- Nhận xét giờ học.

* Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác đội hình đội ngũ.

Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “Đua ngựa”

I/Mục tiêu:

- Củng cố, nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, dóng thẳng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.

- Trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, tham gia chơi tích cực.

- Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.

II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, 4 gậy tre.

III/ Nội dung phương pháp :

Nội dung - Phương pháp Hình thức tổ chức 1. Phần mở đầu :

* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập.

* Khởi động :

+ Chơi trò chơi “Làm theo tín hiệu”.

+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông.

- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.

+ Kiểm tra bài cũ : 2. Phần cơ bản : a/ Đội hình đội ngũ :

MT: HS tập hợp hàng nhanh, dóng thẳng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.

- GV điều khiển.

(21)

- Chia tổ tập luyện.

- Cho các tổ thi đua trình diễn.

- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.

b/ Trò chơi“Đua ngựa”.

MT: HS chơi đúng luật, tham gia chơi tích cực.

- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi.

- Chọn HS làm mẫu, cho HS làm thử.

- Các tổ thi đua chơi.

- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.

3. Phần kết thúc:

- Đi thả lỏng - di chuyển đội hình.

- Hệ thống bài học.

- Nhận xét giờ học.

* Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác đội hình đội ngũ.

Thực hành kiến thức

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 3

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.

2. Kĩ năng: HS nắm cách chuyển từ hỗn số thành phân số, so sánh phân số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) Chuyển các hỗn số sau thành phân số:

3 ; 4 ; 1 ; 2

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (32’) Bài 1: Chuyển các hỗn số sau đây thành phân số:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Gọi đại diện nhóm nêu đáp án.

- Nhận xét.

Bài 3: Điền dấu (>, <, =)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

Bài 4: Tính:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng,

- 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.

- 1 số HS nêu, nhóm khác nhận xét.

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

CB XP

(22)

kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

(HS khá, giỏi)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

ĐA: S ; S ; S; Đ

Ngày soạn: 24/9/2019

Ngày giảng: thứ 6 /27/9/2019

Tập làm văn:

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo Y/C bài tập 1.

2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- HS chuẩn bị kĩ dàn ý tả bài văn tả cơn mưa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu 5 HS mang vở lên để GV kiểm tra- chấm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.

- Nhận xét bài làm của HS 2. Bài mới:

a. Hướng dẫn HS làm bài tập 1: (15’) - Cho HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1. HD HS xác định ND chính của mỗi đoạn.

- GV nhận xét, chốt lại ý chính cho mỗi đoạn .

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS biết hoàn chỉnh đoạn văn hợp lí, tự nhiên.

b.Hướng dẫn HS làm bài tập 2: (17’)

- 5 HS mang bài lên kiểm tra.

* HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1, thảo luận xác định nội dung từng đoạn.

- Đại diện từng nhóm trả lời, HS khác nhận xét.

Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay.

Đoạn 2: Tả ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.

Đoạn 3: Tả cây cối sau cơn mưa.

Đoạn 4: Tả đường phố và con người sau cơn mưa.

- Chọn 1 đoạn và viết cho hoàn chỉnh.

- Nhận xét bài bạn.

(23)

- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Yêu cầu một số em đọc bài làm của mình, lớp theo dõi và nhận xét.

- GV nghe, nhận xét và chấm điểm cho học sinh.

3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- HS làm bài vào vở

- 5 em lần lượt đọc bài làm, lớp nhận xét bài của bạn.

Toán:

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn lại bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó.

2. Kĩ năng: Thực hành giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS lên bảng giải các bài tập sau,dưới lớp giải vào giấy nháp:

2. Luyện tập:

a.Ôn tập: (15’) Bài toán 1:

- GV nêu bài toán 1

- GV ghi bảng sơ đồ và hướng dẫn HS giải.

Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là : 5 + 6 = 11 (phần)

Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là : 121 : 11 x 6 = 66.

Đáp số : 55 ; 66 Bài toán 2(HD tương tự)

b.Luyện tập ở lớp: (17’)

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ cho mỗi bài giải.

Bài 1:

+ Thuộc dạng toán gì?

- GV chấm một số bài

+ Viết số đo độ dài theo hỗn số.

a. 2m 35dm = ...m b. 3dm 12cm = ...dm

- HS nêu yêu cầu BT1

b) HS tự làm. HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

- HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra.

- Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của chúng.

Bài giải

a) Tổng hai phần bằng nhau là:

7 + 9 = 16 (phần)

Số thứ nhất là: 80: 16 x 7 = 35 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45 Đáp số : 35 ; 45 b) Hiệu số phần bằng nhau là:

(24)

* Nếu còn thời gian thì GV hướng dẫn để HS làm các BT 2; 3. Hết thời gian thì cho HS làm ở nhà.

3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài tiếp theo

9 – 4 = 5 (phần)

Số thứ nhất : 55 : 5 x 4 = 44 Số thứ hai : 55 + 44 = 99 Đáp số : 44 ; 99

- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó.

An toàn giao thông ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I. MỤC TIÊU

1- Kiến thức: HS biết những qui định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB.

2- Kĩ năng: - HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn khi chuyển hướng, vượt xe, tránh xe an toàn.

- Phán đoán, nhận thức và xử lí các tình huống nguy hiểm khi đi xe đạp có thể xảy ra.

3- Thái độ: Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Phiếu học tập.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Bài cũ

- Lớp nhận xét.

- GV nhận xét đánh giá chung 2- Bài mới

. Giới thiệu

Hoạt động 1: Quan sát tranh và nêu các hành vi đi xe đạp an toàn và không an toàn

GV nêu các tình huống ở từng tranh, yêu cầu HS trả lời hoặc phải nêu cách xử lí đúng, an toàn.

- Đi xe đạp điện người đi xe đạp phải làm gì?...

- Các bạn HS đi xe đạp như thế có gì đúng hoặc không đúng.

- Nội dung tranh 3 miêu tả cảnh gì?

- Một số tình huống (xem tài liệu trang 13) - GV kết luận.

Hoạt động 2:

- Cho học sinh nêu một số kĩ năng thực hành khi đi xe đạp.

. Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội dung của biển báo

2 HS trả lời – Lớp bổ sung.

. Thảo luận nhóm.

. Phát biểu trước lớp.

. Quan sát ảnh 1 và nêu.

. Quan sát ảnh 2 và nêu ý kiến của mình.

. Quan sát ảnh 3 và nêu.

. ……….

. HS nêu.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt) 1.Nói tên các loài chim trong những tranh sau:.. Đại bàng

Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ

Tiến hành thu thập hình ảnh, thông tin về một số sản phẩm của công nghệ vi sinh vật phổ biến và nổi bật như rượu, bia, sữa chua, chất kháng sinh, vaccine,… qua thực

Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ nhân dân; biết một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam; hiểu nghĩa từ “đồng bào”, tìm được một số từ

Nhóm 1: Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi Nhóm 2: Từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ... 1 Sắp xếp các từ dưới đây vào hai

Hiểu nghĩa và biết dùng một số thành ngữ liên quan đến chủ điểm Cái đẹp.. Hiểu nghĩa và biết dùng một số thành ngữ liên quan đến chủ điểm

- mưa nhiều, mát mẻ, mưa đến rất nhanh và đi cũng rất nhanh, vừa mưa đã nắng; đôi khi mưa rả rích kéo dài cả ngày;… cây cối tươi tốt, mơn

- Công nhân: chỉ những người lao động chân tay, làm việc ăn lương trong các nhà máy, xí nghiệp, công trường,... - Nông dân: chỉ người lao động sản xuất nông nghiệp.