• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 02/4/2018 đến 06/4/2018

(3)

Tên chủ đề nhánh 2:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi.

2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng + Hô hấp: Thổi len

+ Tay vai: Đưa 2 tay ra trước, vỗ vào nhau

+ Lưng, bụng, lườn: Ngồi cúi về trước

+ Chân: Đứng 1 chân lên cao, gập gối

+ Bật: Bật sang bên

(Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc;

Thứ 3,5 tập kết hợp sử dụng dụng cụ).

- Trẻ nề nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Tạo cho trẻ cảm giác vui vẻ khi đến lớp.

- Trẻ biết 1 số hiện tượng tự nhiên

- Trẻ nhớ tên mình và bạn.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Trẻ biết ích lợi của việc tập thể dục sáng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- ĐDĐC trong các góc theo chủ đề.

- Trang trí lớp theo chủ đề - Sổ điểm danh, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.

- Kiểm tra sức khỏe của trẻ.

(4)

Từ ngày 02/4/2018 đến 06/4/2018 HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Đón trẻ với thái độ ân cần, vui vẻ, niềm nở, thân thiện - Chia sẻ, trao đổi với phụ huynh về chương trình chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ, tình hình của trẻ.

- Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng cá nhân.

- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh, trò chuyện về 1 số hiện tượng tự nhiên

3. Điểm danh:

Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động : - Cô tập cùng trẻ

- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.

- Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.

4.3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

* Nhận xét:

- Cho trẻ tự nhận xét.

- Cô nhận xét.

- Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người.

- Trẻ cất đồ dùng cá nhân.

- Trẻ chơi.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ dạ cô.

- Xếp hàng.

- Thực hiện theo hiệu lệnh của cô.

- Trẻ tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.

- Đi lại nhẹ nhàng.

(5)

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

- Thứ 2: Góc âm nhạc, góc xây dựng, góc phân vai

- Thứ 3: Góc khám phá, góc âm nhạc, góc xây dựng

- Thứ 4: Góc phân vai, góc xây dựng

- Thứ 5: Góc xây dựng, góc phân vai, góc học tập

- Thứ 6: Tất cả các góc * Góc phân vai: Cửa hàng bán hàng, nấu ăn, bác sĩ khám bệnh

* Góc XD - LG: Xây bể bơi, hồ nước

* Góc âm nhạc: Hát, múa, đóng kịch theo chủ đề

* Góc tạo hình: Xem tranh ảnh về các hiện tượng tự nhiên

* Góc khám phá: Chơi với cát, sỏi, nước

- Thoả mãn nhu cầu hoạt động vui chơi của trẻ.

- Biết thoả thuận về nội dung chơi, chủ đề chơi và phân vai chơi cho hợp lý.

- Trẻ biết phân công phối hợp với nhau để hoàn thành nhiệm vụ của mình - Biết cất đồ chơi đúng góc.

- Trẻ biết tô, vẽ, xé, dán một số con.

- Rèn kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay cho trẻ.

- Trẻ biết mở sách, kể về nội dung tranh truyện, - Trẻ biết tưới nước, chăm sóc cho cây.

- Trang phục, đồ dùng, đồ chơi phù hợp.

- Đồ chơi lắp ghép Hàng rào, cây xanh - Lô tô các cây xanh, giấy A4, keo, kéo...

- Bút màu, giấy màu, giấy A4, keo, kéo...

- Loa, nhạc, dụng cụ âm nhạc, t.phục.

- Cát, sỏi, nước - Sách truyện, tranh ảnh, về 1 số hiện

tượng tự nhiên

(6)

1. Ổn định, trò chuyện:

Cô trò chuyện với trẻ về buổi chơi.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cho trẻ quan sát các góc chơi.

- Trò chuyện về đồ chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn vai chơi:

Cho trẻ tự bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.

4. Trẻ tự phân vai chơi:

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn.

- Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.

- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

(Chú ý để một trẻ chơi đều các góc trong tuần) 5. Quá trình chơi:

- Cô đến từng góc chơi bao quát trẻ chơi, giúp đỡ khi trẻ chơi lúng túng.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).

6. Nhận xét sau khi chơi:

- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.

- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố:

- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Cho trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ quan sát và trò chuyện về đồ chơi.

- Trẻ bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.

- Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ cất đồ chơi.

(7)

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

* Thứ 2: Làm chong chóng

* Thứ 3: Trò chuyện về thời tiết

* Thứ 4: Quan sát tranh về hiện tượng bão

* Thứ 5: Quan sát thí nghiệm vật chìm, vật nổi

* Thứ 6: Vẽ cầu vồng

- Rèn khả năng tập trung, chú ý, phát triển khả năng phán đoán cho trẻ.

- Trẻ mạnh dạn, tự tin chia sẻ hiểu biết của mình.

- Trẻ biết đặc điểm của một số hiện tượng tự nhiên

- Phát triển tư duy và khả năng phán đoán cho trẻ.

- Biết dùng giấy để làm chong chóng

- Trẻ vui vẻ, tích cực tham gia hoạt động chơi ngoài trời.

- Địa điểm.

- Câu hỏi đàm thoại.

- Giấy, nước, cát, sỏi, xốp…

- Phấn

2. Trò chơi vận động - Mưa to, mưa nhỏ - Bật qua suối nhỏ - Trò chơi dân gian

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

3. Chơi tự do

- Chơi với cát, nước, đồ chơi, thiết bị ngoài trời.

- Vẽ tự do trên sân.

- Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

(8)

1. Hoạt động có mục đích:

1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát:

Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân của trẻ.

1.2. Đến nơi quan sát:

- Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện với trẻ về nội dung qun sát:

+ Làm chong chóng + Trò chuyện về thời tiết

+ Quan sát tranh về hiện tượng bão + Quan sát thí nghiệm vật chìm, vật nổi + Vẽ cầu vồng

- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Trẻ quan sát, trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

2. Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau.

- Đánh giá quá trình chơi của trẻ.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe.

3. Chơi tự do:

- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi

- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân thiện.

- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.

- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ tập trung và về lớp.

(9)

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi quy định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong.

- Nước ấm cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa.

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Rổ đựng bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ.

- Trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ.

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Chải chiếu, kê đệm.

- Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu.

- Tủ để xếp gối sạch sẽ.

(10)

- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế.

- Cho trẻ đi rửa tay.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát, thìa xếp vào rổ, xếp ghế, thu cất bàn để đúng nơi quy định giúp cô.

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.

- Cô bao quát trẻ.

- Kê bàn ghế.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ cất bát, thìa.

- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.

- Cho trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định, cô chải tóc cho trẻ gái.

- Cho trẻ đi vệ sinh.

- Trẻ vào chỗ ngủ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định.

- Trẻ đi vệ sinh.

(11)

động Nội dung hoạt động Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Ôn nội dung đã học

* Ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới.

* Chơi một số trò chơi tập thể, chơi tự do theo ý thích.

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua trò chuyện, qua các loại vở.

- Giúp trẻ nắm được một số kiến thức mới để trẻ dễ dàng hơn khi tham gia vào hoạt động học.

- Trẻ vui vẻ, thoải mái.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Biết tự nhận xét mình và các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

- Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu.

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Đồ chơi - Dụng cụ âm nhạc, nhạc - Cờ, bảng bé ngoan

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng.

(12)

- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.

- Cho trẻ vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng qua trò chuyện, qua các loại vở

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cho trẻ nhắc lại quy định bé ngoan của lớp.

- Cho trẻ tự nhận xét các bạn trong tổ: những bạn làm được nhiều việc tốt, những bạn mắc lỗi nhưng đã biết sửa lỗi. (Sau mỗi lần nhận xét cô khái quát).

- Cô cho trẻ cắm cờ theo từng nhóm.

- Khuyến khích, động viên trẻ để tạo hứng thú cho trẻ vào buổi học ngày hôm sau.

- Trẻ vận động.

- Trẻ ăn quà chiều.

- Trẻ trò chuyện, thực hành vở.

- Trẻ làm quen kiến thức mới.

- Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn.

- Trẻ biểu diễn văn nghệ - Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan.

- Trẻ nhận xét - Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe.

- Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, chỉnh sửa trang phục gọn gàng trước khi về.

- Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ,nhắc trẻ cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và cho trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Hết trẻ, cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về.

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.

- Trẻ chào mọi người và tự lấy đồ dùng cá nhân.

(13)

- Tên hoạt động: Thể dục

+ VĐCB: Ném trúng đích ngang.

+ TCVĐ: Sói và dê

- Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Mùa hè đến, nắng sớm I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết ném trúng đích nằm ngang đúng kỹ thuật 2. Kỹ năng:

- Trẻ có phản ứng nhanh khi nghe thấy tín hiệu.

- Thông qua bài dạy phát triển tố chất nhanh mạnh.

- Giúp trẻ phát triển thị giác, phát triển các nhóm cơ tay cơ chân, sự nhanh nhẹn và khéo léo.

- Ngoài ra phát triển khả năng định hướng trong không gian, cảm giác thăng bằng.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ có tính kỷ luật trong giờ học.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Giấy đề can.

- Xắc xô.

- Rổ: 2 cái.

- Túi cát: 20-25 túi cát.

- Vòng tròn: 2 cái 2. Địa điểm tổ chức:

- Ngoài sân trường

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ 2. Giới thiệu bài:

- Ném trúng đích nằm ngang 3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Khởi động

- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm trên nền nhạc" Mùa hè đến"

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ thực hiện.

(14)

bài: Nắng sớm

+ Tay vai: Đưa 2 tay ra trước, vỗ vào nhau + Lưng, bụng, lườn: Ngồi cúi về trước + Chân: Đứng 1 chân lên cao, gập gối + Bật: Bật sang bên

- Cho trẻ về hàng

* Vận động cơ bản: “Ném trúng nằm ngang”.

- Giới thiệu tên vận động “Ném trúng đích nằm ngang"

- Cô làm mẫu:

+ Lần 1: Làm mẫu không giải thích.

+ Lần 2: Làm mẫu chậm kết hợp với giảng giải, giải thích.

Cô đi từ ghế ra trước vạch và lấy một túi cát.

Khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” cô đứng chân trước, chân sau, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau, cô đưa tay cao ngang tầm mắt nhằm vào đích (vòng tròn).

Khi có hiệu lệnh “ném” cô ném túi cát vào trong vòng tròn.

- Gọi trẻ lên tập thử: 1-2 trẻ.

+ Nếu trẻ làm được cho tiến hành tập luyện.

+ Nếu trẻ chưa làm được cô cho trẻ làm lại, sửa sai và nhắc lại yêu cầu của bài tập.

- Cho trẻ tập luyện:

+ Lần 1: Từng tổ lên tập.

+ Lần 2: Hai tổ thi đua.

- Trong quá trình trẻ tập luyện cô quan sát sửa sai cho trẻ.

- Củng cố:

+ Cô gọi 1-2 trẻ nhắc lại bài tập.

+ Gọi 1-2 trẻ tập tốt nhất lên tập lại.

* Trò chơi vận động: “Sói và dê”

- Luật chơi: Khi nghe tiếng sói, dê chạy nhanh về chuồng nhà mình.

- Trẻ đứng hàng ngang.

- Tập 3 lần x 8 nhịp.

- Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ chơi trò chơi

(15)

- Con dê nào bị bắt phải ra ngoài một lần chơi.

- Cách chơi:

- Chọn một trẻ làm “chó sói” ngồi ở góc khuất ở góc lớp, các trẻ còn lại là “dê con” đứng trong chuồng. Cô nói “Phía trước là một bãi cỏ non, các chú dê con đi tìm lá non và uống nước mát nào!”.

- Tất cả các con dê bước ra phía trước uống nước và kiếm cỏ non, khoảng 30 giây, chó sói xuất hiện và kêu “Hừm hừm”. Khi có tiếng chó sói, các chú dê con chạy về chuồng của mình. Cùng lúc đó chó sói chạy đuổi theo đàn dê. Chú dê nào chạy chậm để chó sói bắt thì phải ra ngoài một lần chơi. Trò chơi tiếp tục, cô cho đổi cháu khác giả làm sói.

3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.

4. Củng cố:

Cô hỏi trẻ về nội dung bài học.

5. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi mang vào lớp.

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng - Trẻ trả lời

- Trẻ thực hiện

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(16)

I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết được một số hiện tượng tự nhiên như: Giĩ mây, mưa nhỏ, mưa to, sấm, chớp, sét…

- Trẻ biết được quá trình tạo thành mưa thơng qua quan sát thí nghiệm sự bốc hơi của nước.

- Sự thay đổi của cảnh vật và con người khi trời mưa.

2. Kỹ năng

- Phát triển khả năng mơ tả, so sánh, chú ý, ghi nhớ . - Phát triển vốn từ, khả năng diễn đạt mạch lạc

- Rèn kỹ năng hoạt động theo nhĩm, kỹ năng hợp tác qua các trị chơi tập thể.

3. Giáo dục - thái độ

- Thấy được ích lợi và tác hại của mưa.

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khỏe: Khơng chơi ngồi trời mưa, nếu cần ra ngồi thì phải mặc áo mưa…

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Trẻ vẽ, làm tranh quá trình tạo thành mưa.

- Quay phim, tìm hình ảnh về trời mưa.

- Đồ dùng thí nghiệm: Nồi thủy tinh, bếp ga nhỏ, nước, khăn - Đàn, tivi, máy vi tính.

- Tập hát, đọc đồng dao về trời mưa 2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định- gây hứng thú

- Cơ cho trẻ nghe tiếng mưa rơi - Trị chuyện:

- Các con vừa nghe thấy âm thanh gì?

- Các con biết gì về mưa?

- Trẻ lắng nghe - Tiếng mưa 2. Giới thiệu bài

Hơm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu về hiện

tượng mưa nhé! - Vâng ạ

3. Hướng dẫn

3.1. Hoạt động: Bé cùng khám phá

* Quan sát trời mưa:

- Các con thấy mưa bao giờ chưa? Các con biết gì về mưa kể cho cơ và các bạn cùng nghe nào?

- Để xem các bạn nĩi đúng khơng, chúng ta cùng xem một đoạn băng hình nhé!

(17)

+ Cảnh gió thổi ào ào mây đen kéo tới.

+ Cảnh mây đen kéo tới.

- Trước khi có mưa thì bầu trời như thế nào?

- Có những loại mưa nào?

- Khi trời mưa thường xuất hiện thêm hiện tượng gì?

- Sấm, sét có nguy hiểm không?

- Làm thế nào để tránh bị sét đánh?

- Vậy các con có nên chơi ngoài trời mưa không? Tại sao?

- Nếu có việc cần thiết phải ra ngoài trời mưa, ta phải làm gì?

* Quan sát thí nghiệm quá trình tạo thành mưa:

- Theo các con tại sao trời lại có mưa?

Để biết vì sao có mưa, cô và các con cùng xem thí nghiệm này nhé!

+ Cô giới thiệu đồ dùng.

+ Các con thử đoán xem điều gì sẽ xảy ra khi ta cho nước nóng dần lên.

Cô cho trẻ quan sát, kết hợp hỏi trẻ, giúp trẻ phát hiện sự thay đổi của nước khi được đun nóng. Đặc biệt giai đoạn nước bốc hơi và ngưng tụ thành các giọt nước.

- Các con đã giải thích được tại sao, trời có mưa chưa?

- Quá trình tạo thành mưa như thế nào?

1. Nước ở ao hồ được mặt trời chiếu sáng.

2. Nước nóng bốc hơi gặp không khí lạnh tạo thành mây.

3. Các đám mây ngày càng nhiều.

4. Mây nặng sà xuống thấp gặp không khí nóng tan dần ra tạo thành mưa.

* Ích lợi và tác hại của mưa:

- Theo các con mưa có ích lợi gì?

- Mưa là một hiện tượng tự nhiên rất quan trọng đối với đời sống con người. Mưa làm cây tươi tốt.Thời tiết mát mẻ, con người sảng khoái. Mưa tạo thành dòng chảy như sông ngòi, ao hồ, giúp cho con người và mọi vật có nước ăn uống và sinh hoạt…

- Nước mưa vô xùng quan trọng và cần thiết nhưng nếu mưa nhiều quá thì sẽ như thế nào nhỉ?

nói về hình ảnh đó.

- Mưa rào, mưa phún, mưa đá...

- Không đứng dưới gốc cây.

- Không chơi đùa dưới mưa.

- Đi chơi ngoài mưa phải đội mũ nón

- Trẻ trả lời theo sự nhận biết

- Lũ lụt

(18)

3.2. Hoạt động 2: Luyện tập * Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh:

- Cách chơi: Trẻ chọn tranh lô tô và xếp tạo thành một chu trình tạo thành mưa.

* Trò chơi 2: Bạn nào giỏi hơn

- Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 nhóm, các nhóm sẽ quan sát các bức tranh như: Tắm mưa, chơi trong nhà, đi mưa không che ô, đá bóng trong mưa, bé học bài trong nhà…. Cô yêu cầu trẻ cho 2 nhóm quan sát xem những hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm và gạch vào bức tranh không nên làm, tô màu cho bức tranh nên làm

- Trẻ chơi trò chơi.

4. Củng cố hoạt động

- Cho trẻ nhắc lại tên hoạt động - Tìm hiểu về mưa 5. Kết thúc

- Cô cho trẻ hát bài hạt mưa và em bé - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 03 tháng 4 năm 2018

(19)

I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện

- Trẻ nhớ tên câu truyện, biết các nhân vật trong câu chuyện 2. Kỹ năng:

- Thông qua nội dung câu chuyện giúp trẻ phát triển ngôn ngữ - Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô, biết đánh giá nhân vật

- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi mạch lạc rõ ràng 3. Giáo dục thái độ:

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Bài hát: Cho tôi đi làm mưa với - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện - Đĩa hình về nội dung câu chuyện 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp

III . Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

- Cô tổ chức cho cả lớp hát bài hát: “Cho tôi đi làm mưa với”

- Cô hỏi:

+ Các con vừa hát bài hát gì?

+ Bài hát nói về điều gi

Mưa là một hiện tượng thiên nhiên của thời tiết.

Mưa sẽ tạo ra cho chúng ta có được nhiều nguồn nước trong sinh hoạt. Cô có một câu hỏi để hỏi các con nhé.

+ Hàng ngày các con dung nước để làm gì?

+ Các con vật có cần nước không?

+ Cây cối thiếu nước thì làm sao?

Trong cuộc sống hàng ngày nước đóng vai trò rất quan trọng với con người, với các con vật, và cây cối. Nếu như không có nước cơ thể chúng ta và con vật không khỏe mạnh và cây cối không phát triển được

2. Giới thiệu bài.

- Theo các con ai làm được mưa?

- Các con có biết vì sao ông trời lại làm mưa không? Truyện kể rằng xưa ơi là xưa có một con vật lên tận trên trời để gặp Ngọc Hoàng xin trời mưa vì đã lâu dưới trần gian không có nước, con người, con vật và cây cối dần chết đi. Vậy theo các con Ngọc

- Trẻ hát

- Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe.

(20)

3. Hướng dẫn.

* Kể chuyện diễn cảm.

- Cô kể lần 1: Kể diễn cảm

+ Cô vừa kể các con nghe câu chuyện gì?

+ Cô giảng nội dung câu chuyện : Truyện kể về sự gan dạ, dũng cảm của cóc dám đi kiện trời để xin trời làm mưa và đó được thắng kiện trở về.

- Cô kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh minh hoạ

* Đàm thoại:

+ Trong truyện có những con vật nào?

+ Các con vật cử ai đi kiện trời?

+ Vì sao cóc lại đi kiện trời?

+ Cùng đi với cóc còn có con vật nào?

+ Cóc đã làm như thế nào khi Ngọc Hoàng sai bầy gà ra mổ cóc?

+ Chó có giết được cáo không? Vì sao?

+ Lần này Ngọc Hoàng sai ai ra trị gấu?

+ Thiên lôi có trị được gấu không? Vì sao?

+ Cuối cùng Ngọc Hoàng đành phải làm gì?

+ Ngọc Hoàng đó dặn cúc như thế nào khi cóc ra về

+ Trong dân gian có câu hát gì về cóc?

*Giáo dục: Cóc tuy bé nhỏ nhưng rất thông minh mưu trí, nhờ vậy cóc đươc mọi người yêu quý, nể phục, vì thế các con cần phải cố gắng chăm ngoan, học giỏi để được mọi người yêu mến.

+ Ngoài học tập đức tính của Cóc cô và các con cần phải biết tiết kiệm nước không được sử dụng lãng phí.

- Lần 3: Cô cho trẻ xem đĩa hoạt hình câu truyện: “Cóc kiện trời”

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Cóc kiện trời

- Trẻ nghe và xem

- Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe.

4. Củng cố

- Hôm nay cô cùng các con nghe câu chuyện gì?

5. Kết thúc

- Nhận xét ý thức học của trẻ.

- Câu chuyện: Cóc kiện trời

- Trẻ lắng nghe.

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

Thứ 5 ngày 05 tháng 4 năm 2018

(21)

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết đếm đến 5, nhận biết các nhóm đối tượng có số lượng 5. Nhận biết chữ số 5.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định ở trẻ.

- Rèn kĩ năng xếp các đối tượng.

3. Thái độ:

- Trẻ tích cực tham gia hoạt động.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Các hình ảnh: 4 đám mây, 4 giọt nước, 4 giọt nước, 4 ông mặt trời - Thẻ số 3, 4, 5.

- Một số nhóm đối tượng có số lượng 5 xung quanh lớp.

- Mỗi trẻ 5 lô tô về đám mây, 5 lô tô về giọt nước. Đồ dùng của cô giống trẻ nhưng kích thước lớn hơn

2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

Cô đọc câu đố về đám mây Câu đố nói về hiện tượng gì?

2. Giới thiệu bài:

- Với các hiện tượng tự nhiên hôm nay cô và các con sẽ cùng thực hiện đếm và nhận biết chữ số 5

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Ôn đếm đến 4.

- Cô cho trẻ đếm số lượng các nhóm đối tượng có số lượng 4: 4 đám mây, 4 giọt nước, 4 ông mặt trời.

Sau khi trẻ đếm đúng cô thưởng cho trẻ 4 tiếng vỗ tay và cho trẻ chọn thẻ số tương ứng để đặt cạnh nhóm đối tượng

3.2. Hoạt động 2: Đếm đến 5. Nhận biết các nhóm có 5 đối tượng. Nhận biết chữ số 5

- Cho trẻ lấy rổ đồ dùng.

- Các con ạ, bây giờ sẽ có 1 câu chuyện liên

- Trẻ đoán

- Trẻ đếm và chọn thẻ số tương ứng đặt bên cạnh nhóm đối tượng

(22)

Câu chuyện bắt đầu: Ngày xưa trên đường dạo chơi các bạn mây đã kết bạn với các bạn nước đấy.

Các con hãy xếp tất cả các bạn mây thành hàng ngang nào.”

- Bây giờ hãy lấy 4 bạn nước và xếp tương ứng mỗi bạn nước với một bạn mây.

- Ai có nhận xét gì về 2 nhóm?

- Vì sao con biết 2 nhóm không bằng nhau?

- Cô muốn 2 nhóm bằng nhau, các con phải làm gì?

- Cô muốn bạn mây nào cũng có một bạn nước thì chúng ta phải làm gì?

Cho trẻ thêm một bạn nước.

- Các con thấy nhóm mây và nước bây giờ như thế nào?

- Để biết có bằng nhau không chúng mình cùng đếm nào.

Cho trẻ đếm 2 nhóm.

- 2 nhóm đã bằng nhau chưa và bằng mấy?

- Vậy 4 giọt nước thêm 1 giọt nước là mấy giọt nước?

- Thế 4 thêm 1 bằng mấy?

- Cho trẻ đếm 2 nhóm (cá nhân, tập thể).

- Cô giơ thẻ số 5 và yêu cầu trẻ chọn thẻ số giống thẻ số của cô và giơ lên.

- Đây là thẻ số mấy?

- Thẻ số 5 dùng để làm gì ? - Chúng mình có mấy bạn mây ? - Vậy chúng mình sẽ gắn thẻ số mấy ? - Có tất cả mấy bạn nước ?

- Các con hãy lấy thẻ số 5 còn lại và gắn vào nhóm nước nào.

- Bây giờ các con hãy cất các bạn mây vào rổ và cùng đếm nào.

- Chúng mình cất các bạn nước về cùng bạn mây và đếm ngược lại.

- Cất các thẻ số vào rổ nào.

* Liên hệ thực tế:

- Các con hãy tìm xung quanh lớp mình các đối tượng có số lượng 5 nào.

Cho trẻ đếm và gắn thẻ số.

3.2 Hoạt động 2: Luyện tập

- Trẻ xếp theo yêu cầu của cô

- Trẻ trả lời

- Trẻ trả lời

- Trẻ tìm

(23)

lượng 5 xếp ra phía trước mặt.

* Trò chơi 2 : Kết nhóm

- Cách chơi: Cho trẻ vừa đi vừa hát tự do trong lớp, khi có hiệu lệnh của cô, ví dụ: Cô nói “Đoàn kết đoàn kết”, Trẻ trả lời “Kết mấy kết mấy”? Cô nói nhóm có 5 thì trẻ tạo cho cô nhóm có 5 bạn và nắm tay ngồi xuống sàn.

4. Củng cố:

- Hỏi lại trẻ tên hoạt động?

5. Kết thúc:

Nhận xét - tuyên dương trẻ.

- Trẻ chơi trò chơi

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 06 tháng 4 năm 2018

(24)

+ TCÂN: Trò chơi “Mèo con - Cún con - Chim gõ kiến”

I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết múa minh họa theo giai điệu bài hát: Nắng sớm 2. Kỹ năng:

- Luyện kỹ năng hát và vận động nhịp nhàng, thể hiện tình cảm của bài hát - Rèn tai nghe âm nhạc cho trẻ

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô và trẻ - Mũ mặt trời, mũ đám mây.

- Vòng thể dục.

- Nhạc các bài hát: “ nắng sớm, mưa rơi"

2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô đọc câu đố:

“ Gà gáy ó o Mặt trời ló dạng

Đố anh, đố bạn Phải gọi buổi nào?”

(Buổi sáng).

- Buổi sáng ngủ dậy nhìn lên bầu trời các con thấy gì?

- Ông mặt trời vào mỗi buổi sáng như thế nào?

2. Giới thiệu bài

- Có 1 bài hát rất hay các con đã học nói về ánh nắng buổi sáng, các con nhớ xem đó là bài hát gì?

Bài hát do ai sáng tác?

3. Hướng dẫn

3.1. Hoạt động 1: Dạy vận động: Nắng sớm - Cô cháu mình cùng hát vang bài hát này nhé ( Cả lớp hát cùng cô 1 lần)

- Các con thấy lời bài hát có hay không?

- Để bài hát hay hơn và sinh động hơn thì chúng ta cần phải làm gì? ( Vỗ tay theo nhịp, vỗ tay theo phách, theo tiết tấu chậm, tiết tấu nhanh, tiết tấu

(25)

- Hôm nay cô sẽ dạy các con cách múa bài “ Nắng sớm”. Các con chú ý xem cô hát và múa nhé.

- Cô múa mẫu cho trẻ xem 1 lần.

- Lần 2: Cô vừa múa vừa phân tích từng động tác cho trẻ hiểu.

+ Động tác 1: Từ “Mở cửa ra cho nắng sớm vào phòng”.

- Đưa hai tay từ trong đưa ra trước mở ra , làm giống động tác mở cửa, mắt nhìn theo tau, đồng thời chân nhún.

+ Động tác 2: Từ “Nắng cùng em hát và cùng chơi múa vòng”

- Một tay phía trên, một tay phía dưới cuộn cổ tay từ ngoài vào trong vuốt xuống, mắt nhìn theo tay đồng thời chân đưa ra phía trước gót bàn chân chạm đất. Sau đó đổi bên.

+ Động tác 3: Từ “Có cô chim khuyên khen là vui quá”

- Hai tay các con bỏ phía trước đưa sang phải người nghiêng theo tay, chân nhún, sau đó đổi bên.

+ Động tác 4: Từ“Vui cùng nắng sớm ơ má ai cũng hồng”

- Hai tay đưa lên cao cuộn cổ tay nghiêng người sang bên phải, nghiêng người sang bên trái, chân nhún. đến từ “cũng hồng” hai tay các con đưa từ trên xuống và bỏ hai bên má, đầu hơi nghiêng .

- Cô múa lần 3: ( Cả lớp hát cô múa).

- Cho cả lớp hát múa cùng cô 3 lần:

+ Lần 1: Đội hình chữ u. . ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ).

+ Lần 2: Đội hình 1 vòng tròn. ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ).

+ Lần 3: Đội hình 2 vòng tròn. ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ).

- Cô mời luân phiên 3 tổ. ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ).

- Cô nhận xét kết quả thi đua giữa các tổ.

- Cô tổ chức cuộc thi giữa các nhóm:

+ Mời nhóm bạn nam, và nhóm bạn nữ thi tài - Cô nhận xét giữa 2 nhóm.

- Mời cá nhân trẻ lên hát, múa.

+ Hỏi trẻ: : Các con vừa vận động múa theo lời bài hát gì?

(26)

vitamin D rất cần thiết cho cơ thể của chúng ta. Vì vậy vào mỗi buổi sáng khi các con thức dậy, thì các con nên mở tất cả các cửa sổ để mặt trời chiếu vào trong phòng và các con nên tập thể dục dưới ánh nắng mặt trời vào mỗi buổi sáng, để cơ thể các con hấp thụ được chất vitamin D cơ thể sẽ khoẻ mạnh hơn.

- Cả lớp vận động lại 1 lần: Đội hình chữ u 3.2. Hoạt động 2: Nghe hát: Mưa rơi - dân ca Xá

- Vừa rồi các con đã hát và vận động múa rất giỏi. Bây giờ cô sẽ hát tặng cho các con một bài hát các con có thích không?

- Bài hát: Mưa rơi - dân ca Xá - Cô hát lần 1

- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Của dân ca gì?

- Bài hát có giai điệu tha thiết, trữ tình

- Cô hát lần 2: Có làm động tác minh hoạ - trẻ hưởng ứng cùng cô.

3.3 Hoạt động 3: Trò chơi “Mèo con - Cún con - Chim gõ kiến”

- Cách chơi: Khi cô nói “Mèo con” thì các con vừa kêu meo meo meo theo tiêt tấu chậm. Khi cô nói

“Cún con” thì các con vừa làm tiếng “gâu gâu gâu gâu” theo tiết tấu phối hợp. Khi cô nói “ Chim gõ kiến” thì các con gõ vào lòng bàn tay 5 cái liên tục theo tiết tấu nhanh và nói “ cốc,cốc, cốc, cốc, cốc”

- Cho cả lớp chơi cùng cô 2-3 lần, sau đó cô đổi cách chơi: Mời từng tổ đóng vai từng con vật, cô nói tên con vật nào thì trẻ của tổ đó làm tiếng kêu của con vật đó theo quy định.

4. Củng cố 5. Kết thúc

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

(27)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(28)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của

-> Tàu thủy được làm bằng sắt, dùng để chở người và chở hàng đấy, tàu thủy chạy được nhờ có động cơ và chạy trên mặt nước và là phương tiện giao thông đường

Cô giới thiệu tiếp nội dung chơi ở các góc còn lại, đàm thoại tương tự với trẻ về cách dán đèn, cánh buồm cho các PTGT đường thủy, cách chăm sóc

- Cho trẻ xem tranh và trò chuyện với trẻ về một số phương tiện giao thông đường thuỷ.. - Giáo dục trẻ biết tuân thủ luật lệ giao

Cô giới thiệu tiếp nội dung chơi ở các góc còn lại, đàm thoại tương tự với trẻ về cách dán đèn, cánh buồm cho các PTGT đường thủy, ………..

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.. thănng bằng trong khi đi.. Trò chuyện về đất nước Việt Nam Hoạt động bổ trợ: Hát “ Quốc

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.. - Phát triển thể lực

- Cô nhận xét từng nhóm sau đó nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo