• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12 Ngày soạn: 19/11/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( Tiếp theo, tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấnđề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL sử dụng côngcụ và phương tiện học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học.

- Chia sẻ: Cách trừ nhẩm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

2. Hoạt động hình thành kiến thức (25’)

- Cho HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn:

2-1 = 1; 3-2=1; 4-3 = 1; 6-4 = 2; 9-5 = 4;...

Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau).

- Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt.

- GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính

- Tham gia chơi trò chơi

- Hs chia sẻ

- HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính), chẳng hạn:

2 -1 = 1; 3-2=1; 4-3 = 1; 6-4 = 2; 9-5 = 4

- HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10.

- HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn).

(2)

trong bảng.

HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10.

- GV tổng kết: Có thể nói:

Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l.

Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2…

- Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ:

Một số trừ đi 10.

3. Hoạt động vận dụng (5’)

- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- Lắng nghe

- Hs chia sẻ trước lớp

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 57: anh, ênh, inh ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần anh, ênh, inh. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói về hoạt động tập luyện để tăng cường sức khoẻ của con người. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên và tranh về hoạt động của con người và loài vật.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống hằng ngày, từ đó yêu quý cuộc sống hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tranh ảnh, chữ mẫu.

- HS: Sách giáo khoa, bộ chữ Tiếng Việt, bảng con, vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Cho HS khởi động bằng bài hát: Em yêu quê hương.

- Hs thực hiện

(3)

- Gv Nhận xét tuyên dương.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi

Em thấy gì trong tranh?

- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Con kênh xinh xinh/

chảy qua cánh đồng.

- GV gìới thiệu các vần mới anh, ênh, inh.

Viết tên bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức: 12’

+ GV giới thiệu vần anh, ênh, inh.

- GV viết vần anh, ênh, inh.đọc mẫu - GV gọi HS

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS - So sánh vần anh, ênh, inh.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Ghép vần tạo tiếng

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ đồ dùng để lần lượt ghép anh, ênh, inh.

- Lớp đọc đồng thanh anh, ênh, inh.

* Đọc tiếng

+ Gv yêu cầu học sinh lấy vần anh ghép lên bảng gài , âm c ghép lên bảng gài, dấu thanh sắc trên đầu âm a.

? Ta được tiếng gì?

+ GV giới thiệu mô hình tiếng cánh

+ GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn tiếng cánh

- Phân tích tiếng cánh - Nhận xét tuyên dương.

* Đọc tiếng

- Gv đưa các tiếng trong bài.

- Yc tìm tiếng có chứa vần anh.

- Các tiếng chanh, mảnh, cạnh có điểm gì giống và khác nhau?

- Lắng nghe

- con kênh xinh xinh - Nhắc lại

- Đọc theo

- Lắng nghe

- HS nếu lại tiếng có chưa vần anh, ênh, inh.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Đọc cá nhân, tổ, lớp.

- Lắng nghe

- cánh - Thực hiện - cánh - Quan sát

- Cá nhân, tổ, lớp.

- Thực hiện

- Quan sát

c anh

cánh

(4)

- Đánh vần các tiếng, đọc trơn.

- Yêu cầu đọc các tiếng vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương

- Yc tìm tiếng có chứa vần ênh.

- Các tiếng kênh, ghềnh, lệnh có điểm gì giống và khác nhau?

- Đánh vần các tiếng, đọc trơn.

- Yêu cầu đọc các tiếng vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương

- Yc tìm tiếng có chứa vần inh.

- Các tiếng kính, chỉnh, thịnh có điểm gì giống và khác nhau?

- Đánh vần các tiếng, đọc trơn.

- Yêu cầu đọc các tiếng vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 14’

* Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: quả chanh, bờ kênh, kính râm

- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả chanh, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả chanh xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong quả chanh, phân tích và đánh vần tiếng chanh, đọc trơn từ ngữ quả chanh. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ kênh, kính râm

- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

*Viết bảng:

- GV đưa mẫu chữ anh, ênh, inh hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ghi vần anh, ênh, inh , chanh, kênh, kính - Cho HS viết chữ ghi vần chữ ghi vần anh, ênh, inh , chanh, kênh, kính

(chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).

- chanh, mảnh, cạnh - Trả lời

- Cá nhân, tổ, lớp.

- Thực hiện

kênh, ghềnh, lệnh - Thực hiện

- Thực hiện

kính, chỉnh, thịnh - Thực hiện

- Lắng nghe

- Hs thực hiện - Lắng nghe.

- Nói nội dung tranh

- Hs thực hiện quan sát tranh.

- Đọc

- Lắng nghe - Thực hiện - 3, 4 hs đọc

- Thực hiện - Lắng nghe - Thực hiện

(5)

- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.

GV quan sát sửa lỗi cho HS.

4. Hoạt động vận dụng: 4’

- HS nhắc lại tên bài học

- Tìm một số tiếng có vần anh, ênh, inh - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành tìm tiếng có chứa vần anh, ênh, inh ở nhà.

- Hs nhắc

- Hs tìm tiếng chứa âm anh, ênh, inh - Lắng nghe

TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện các tiếng có vần anh, ênh, inh

- Hướng dẫn HS cách chơi và luật chơi - GV nhận xét tuyên dương

2. Hoạt động thực hành: 26’

*Viết vở:

- GV đưa mẫu chữ y hướng dẫn HS quan sát.

- GV hướng dẫn HS tô chữ ghi vần anh, ênh, inh , chanh, kênh, kính

vào vở Tập viết 1, tập một.

- Nhắc lại tư thế ngồi viết

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

* Đọc:

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần anh, ênh, inh.

- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần anh, ênh, inh trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối

- Thực hiện - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Thực hiện theo hướng dẫn - Nhắc lại

- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)

- Nộp bài - Lắng nghe - Thực hiện

- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

- đọc đồng thanh

- Thực hiện

(6)

tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Nhà vịt ở đâu?

+ Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì?

+ Những câu nào nói lên gia đình vịt rất vui?

*Nói theo tranh

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về các hoạt động thể dục, thể thao trong các tranh.

- GV có thể yêu cầu HS trao đổi thêm về các hoạt động rèn luyện thân thể và tác dụng của chúng đối với sức khoẻ con người.

3. Hoạt động vận dụng: 4’

- Trò chơi:

- GV nêu cách chơi và luật chơi

- GV chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ dán đúng các chữ mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được chữ có âm mà cô giáo yêu câu thì dán vào cột trên bảng. Nhóm nào có nhiều chữ dán đúng và đẹp nhóm đó thắng.

- Nhận xét các nhóm.

- Nhận xét giờ học

- gần con kênh xinh xinh - tập bơi

- vịt bơi rất nhanh

- Thực hiện theo hướng dẫn - Trả lời

- Lắng nghe

- Các nhóm chơi trò chơi.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

__________________________________________________________________

BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT

BÀI 58: ach, êch, ich ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan

(7)

đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần ach, êch, ich (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ach, êch, ich. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ach, êch, ich có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm lớp học. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật (được nhân hoá: ếch đọc sách, ếch đi học) và tranh vẽ hoạt động của con người (trong lớp học).

- Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tranh ảnh, chữ mẫu.

- HS: Sách giáo khoa, bộ chữ Tiếng Việt, bảng con, vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Cho HS khởi động bằng bài hát: chú ếch con.

- Gv Nhận xét tuyên dương.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi

Em thấy gì trong tranh?

- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

-GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Ếch con thích đọc sách,

- GV gìới thiệu các vần mới ach, êch, ich.

Viết tên bải lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức: 12’

+ GV giới thiệu vần anh, ênh, inh.

- GV viết vần ach, êch, ich đọc mẫu - GV gọi HS

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS - So sánh vần ach, êch, ich

- Nhận xét, tuyên dương.

* Ghép vần tạo tiếng

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ đồ dùng để lần lượt ghép ach, êch, ich

- Lớp đọc đồng thanh ach, êch, ich

* Đọc tiếng

+ Gv yêu cầu học sinh lấy vần ach ghép lên bảng gài , âm s ghép lên bảng gài, dấu thanh

- Hs thực hiện - Lắng nghe

- con ếch đọc sách - Nhắc lại

- Đọc theo

- Lắng nghe

- HS nếu lại tiếng có chưa vần ach, êch, ich

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Đọc cá nhân, tổ, lớp.

- Lắng nghe

(8)

sắc trên đầu âm a.

? Ta được tiếng gì?

+ GV giới thiệu mô hình tiếng sách

+ GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn tiếng sách

- Phân tích tiếng sách - Nhận xét tuyên dương.

* Đọc tiếng

- Gv đưa các tiếng trong bài.

- Yc tìm tiếng có chứa vần ach.

- Các tiếng vách, tách, sạch có điểm gì giống và khác nhau?

- Đánh vần các tiếng, đọc trơn.

- Yêu cầu đọc các tiếng vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương

- Yc tìm tiếng có chứa vần êch.

- Các tiếng chếch, mếch, lệch có điểm gì giống và khác nhau?

- Đánh vần các tiếng, đọc trơn.

- Yêu cầu đọc các tiếng vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương

- Yc tìm tiếng có chứa vần ich.

- Các tiếng bích, xích, kịch có điểm gì giống và khác nhau?

- Đánh vần các tiếng, đọc trơn.

- Yêu cầu đọc các tiếng vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 14’

* Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: sách vở, chênh lệch, tờ lịch.

Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sách vở xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần at trong sách vở, phân tích và đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ ngữ sách vở.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với chênh lệch, tờ lịch

- sách - Thực hiện - Quan sát

- Cá nhân, tổ, lớp.

- Thực hiện

- Quan sát

- vách, tách, sạch - Trả lời

- Cá nhân, tổ, lớp.

- Thực hiện

chếch, mếch, lệch - Thực hiện

- Thực hiện bích, xích, kịch - Thực hiện

- Lắng nghe

- Hs thực hiện - Lắng nghe.

- Nói nội dung tranh

- Hs thực hiện quan sát tranh.

- Đọc

- Lắng nghe

s ach

sách

(9)

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

*Viết bảng:

- GV đưa mẫu chữ ach, êch, ich hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ghi vần ach, êch, ich, sách, chênh lệch, lịch

- Cho HS viết chữ ghi vần chữ ghi vần ach, êch, ich, sách, chênh lệch, lịch.

(chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).

- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

4. Hoạt động vận dụng: 4’

- HS nhắc lại tên bài học

- Tìm một số tiếng có vần ach, êch, ich - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành tìm tiếng có chứa vần ach, êch, ich ở nhà.

- Thực hiện - 3, 4 hs đọc

- Thực hiện - Lắng nghe - Thực hiện

- Hs nhắc

- Hs tìm tiếng chứa âm ach, êch, ich - Lắng nghe

TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện các tiếng có vần ach, êch, ich

- Hướng dẫn HS cách chơi và luật chơi - GV nhận xét tuyên dương

2. Hoạt động thực hành: 26’

*Viết vở:

- GV đưa mẫu chữ y hướng dẫn HS quan sát.

- GV hướng dẫn HS tô chữ ghi vần ach, êch, ich, sách, chênh lệch, lịch

vào vở Tập viết 1, tập một.

- Nhắc lại tư thế ngồi viết

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

- Thực hiện - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Thực hiện theo hướng dẫn - Nhắc lại

- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)

- Nộp bài

(10)

* Đọc:

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần ach, êch, ich.

- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ach, êch, ich trong đoạn văn một số lấn.

- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Ếch cốm để quên sách ở đâu?

+ Vì sao ếch cốm để quên sách:

+ Éch nói gì khi cô giáo hỏi sách của ếch đâu?

* Nói theo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu:

Các em nhìn thấy ai? ở đầu? đang làm gì?

Hãy nói về lớp học của em. (tên các thấy, cô dạy các môn học, số HS trong lớp, số tổ, tên các tổ trưởng, lớp trưởng, các hoạt động thường ngày trong lớp học,...)

- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những cầu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về lớp học.

3. Hoạt động vận dụng: 4’

- Trò chơi:

- GV nêu cách chơi và luật chơi

- GV chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ dán đúng các chữ mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt đư- ợc chữ có âm mà cô giáo yêu câu thì dán vào cột trên bảng. Nhóm nào có nhiều chữ dán đúng và đẹp nhóm đó thắng.

- Nhận xét các nhóm.

- Nhận xét giờ học

- Lắng nghe

- Thực hiện

- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

- đọc đồng thanh

- Thực hiện

- bờ cỏ

- mải bắt cào cào - em xin lỗi

- Thực hiện theo hướng dẫn

- Trả lời

- Lắng nghe

- Các nhóm chơi trò chơi.

- Lắng nghe

(11)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 59: ang, ăng, âng ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ang, ăng, âng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần ang, ăng, âng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ang, ăng, âng. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ang, ăng, âng có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm về thiên nhiên (mặt trăng và mặt trời).

Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên (ánh trăng, mặt trăng và mặt trời) và tranh về hoạt động của loài vật (được nhân hoá).

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tranh ảnh, chữ mẫu.

- HS: Sách giáo khoa, bộ chữ Tiếng Việt, bảng con, vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Cho HS khởi động bằng bài hát: quê hương tươi đẹp

- Gv Nhận xét tuyên dương.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi

- Em thấy gì trong tranh?

- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lấn: Vầng trăng sáng lấp ló/ sau rặng tre.

- GV gìới thiệu các vần mới ang, ăng, âng. Viết tên bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

12’

+ GV giới thiệu vần anh, ênh, inh.

- GV viết vần ang, ăng, âng đọc mẫu

- Hs thực hiện - Lắng nghe

- trăng và bụi tre - Nhắc lại

- Đọc theo

- Lắng nghe

- HS nếu lại tiếng có chưa vần ang, ăng, âng

- Lắng nghe

(12)

- GV gọi HS

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS - So sánh vần ang, ăng, âng

- Nhận xét, tuyên dương.

* Ghép vần tạo tiếng

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ đồ dùng để lần lượt ghép ang, ăng, âng - Lớp đọc đồng thanh ang, ăng, âng

* Đọc tiếng

+ Gv yêu cầu học sinh lấy vần ang ghép lên bảng gài , âm s ghép lên bảng gài, dấu thanh sắc trên đầu âm a.

? Ta được tiếng gì?

+ GV giới thiệu mô hình tiếng sách

+ GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn tiếng sáng

- Phân tích tiếng sáng - Nhận xét tuyên dương.

* Đọc tiếng

- Gv đưa các tiếng trong bài.

- Yc tìm tiếng có chứa vần ang.

- Các tiếng làng, rạng, sáng có điểm gì giống và khác nhau?

- Đánh vần các tiếng, đọc trơn.

- Yêu cầu đọc các tiếng vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương

- Yc tìm tiếng có chứa vần ăng.

- Các tiếng bằng, rặng, vẳng có điểm gì giống và khác nhau?

- Đánh vần các tiếng, đọc trơn.

- Yêu cầu đọc các tiếng vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương

- Yc tìm tiếng có chứa vần âng.

- Các tiếng hẫng, tầng, vâng có điểm gì giống và khác nhau?

- Đánh vần các tiếng, đọc trơn.

- Yêu cầu đọc các tiếng vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:

14’

- Lắng nghe

- Đọc cá nhân, tổ, lớp.

- Lắng nghe

- sáng - Thực hiện - Quan sát

- Cá nhân, tổ, lớp.

- Thực hiện

- Quan sát

- làng, rạng, sáng - Trả lời

- Cá nhân, tổ, lớp.

- Thực hiện

bằng, rặng, vẳng - Thực hiện

- Thực hiện

hẫng, tầng, vâng - Thực hiện

- Lắng nghe

s ang

sáng

(13)

* Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cá vàng măng tre, nhà táng.

- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn cá vàng, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ cá vàng xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ang trong cá vàng, phân tích và đánh vần tiếng vàng, đọc trơn từ ngữ cá vàng.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với măng tre, nhà táng.

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

*Viết bảng:

- GV đưa mẫu chữ ang, ăng, âng hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ghi vần ang, ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

- Cho HS viết chữ ghi vần chữ ghi vần ang, ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

(chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).

- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

4. Hoạt động vận dụng: 4’

- HS nhắc lại tên bài học

- Tìm một số tiếng có vần ang, ăng, âng - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành tìm tiếng có chứa vần ang, ăng, âng ở nhà.

- Hs thực hiện - Lắng nghe.

- Nói nội dung tranh

- Hs thực hiện quan sát tranh.

- Đọc

- Lắng nghe - Thực hiện - 3, 4 hs đọc

- Thực hiện - Lắng nghe - Thực hiện

- Hs nhắc

- Hs tìm tiếng chứa âm ang, ăng, âng - Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

______________________________________

CHÀO CỜ + SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ 3: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM

(14)

TUẦN 12: TRƯNG BÀY VÀ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM TRI ÂN THẦY CÔ CỦA LỚP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Học sinh có khả năng:

- Tìm hiểu được một số nội dung , hoạt động để tri ân thầy cô giáo.

- Làm được một số sản phẩm để tri ân thầy cô

- Có ý tổ chức kỷ luật, khả năng giao tiếp, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. Yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Tranh, ảnh

2. Học sinh: Chuẩn bị văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ (15’)

-Thực hiện nghi lễ chào cờ - Gv trực ban nhận xét tuần

- Đại diện BGH đánh giá hoạt động tuần và triển khai công tác tuần mới.

-Tổng phụ trách phổ biến nội quy của trường.

2. Sinh hoạt dưới cờ (17’)

* Hoạt động mở đầu: Khởi động: Hát vận động theo bài hát “Thầy cô cho em mùa xuân”

- Nhận xét, tuyên dương.

* Hoạt động luyện tập thực hành:

- Chia sẻ kỉ niệm của em về thầy cô.

- Yc cá nhân

- Yêu cầu các nhóm lên trưng bày sản phẩm đã được chuẩn bị từ tiết trước và thuyết trình về ý nghĩa của sản phẩm đó.

- Thiệp tặng cô - Cắm hoa

- Làm đồ dung học tập.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Hoạt động vận dụng( 3’)

- Chia sẻ những việc em đã làm khi đến trường để thực hiện những lời dạy bảo của thầy cô giáo.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương

- HS thực hiện theo hiệu lệnh của liên đội trưởng

- HS nghe -HS nghe

Hát và vận động theo nhạc

- Khi đến lớp, tham gia các hoạt động ở lớp và ở trường…

- 1-2 hs - Lắng nghe

- Đại diện các sao lên trình bày.

- Lắng nghe

(15)

- Dặn dò: Về nhà kể cho người thân nghe những việc em đã làm khi thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

_____________________________________________________________

Ngày soạn: 20/11/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 59: ang, ăng, âng ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ang, ăng, âng có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm về thiên nhiên (mặt trăng và mặt trời).

Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên (ánh trăng, mặt trăng và mặt trời) và tranh về hoạt động của loài vật (được nhân hoá).

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tranh ảnh, chữ mẫu.

- HS: Sách giáo khoa, bộ chữ Tiếng Việt, bảng con, vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện các tiếng có vần ang, ăng, âng

- Hướng dẫn HS cách chơi và luật chơi - GV nhận xét tuyên dương

2. Hoạt động thực hành: 26’

*Viết vở:

- GV đưa mẫu chữ y hướng dẫn HS quan sát.

- GV hướng dẫn HS tô chữ ghi vần ang, ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

vào vở Tập viết 1, tập một.

- Nhắc lại tư thế ngồi viết

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

- Thực hiện - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Thực hiện theo hướng dẫn - Nhắc lại

- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)

- Nộp bài - Lắng nghe

(16)

* Đọc:

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ang, ăng, âng.

- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc).

Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ang, ăng, âng trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Bài thơ nói về nhân vật nào? đang làm gì?

+ Thời tiết được miêu tả như thế nào?

+ Khi đi học, mèo con mang theo cái gì?

*Nói theo tranh

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS HS quan sát tranh trong SHS.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về mặt trăng và mặt trời (Tranh nào vẽ mặt trăng, tranh nào vẽ mặt trời ; Mặt trời xuất hiện khi nào?;

Mặt trăng xuất hiện khi nào?).

- GV có thể cho HS trao đổi thêm vể cảm nhận của các em đối với mặt trăng và mặt trời.

3. Hoạt động vận dụng: 4’

- Trò chơi:

- GV nêu cách chơi và luật chơi

- GV chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ dán đúng các chữ mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được chữ có âm mà cô giáo yêu câu thì dán vào cột trên bảng.

Nhóm nào có nhiều chữ dán đúng và

- Thực hiện

- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

- đọc đồng thanh

- Thực hiện

- mèo con

- trời nắng chang chang - chẳng mang thứ gì.

- Thực hiện theo hướng dẫn

- Trả lời

- Lắng nghe

- Các nhóm chơi trò chơi.

- Lắng nghe

(17)

đẹp nhóm đó thắng.

- Nhận xét các nhóm.

- Nhận xét giờ học

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

_________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 50: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm vững cách đọc các vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể cầu chuyện Mật ong của gấu con, trả lời cầu hỏi về những gì đã nghe và kể lại cầu chuyện. Cầu chuyện cũng gìúp HS rèn kĩ năng sống và ứng xử trong tập thể biết quan tâm chia sẻ với người khác.

- Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tranh ảnh, chữ mẫu.

- HS: Sách giáo khoa, bộ chữ Tiếng Việt, bảng con, vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Cho HS chơi trò chơi truyền điện - Hướng dẫn luật chơi.

- Tìm các tiếng có vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh

- Hs nhận xét, bổ sung.

- Gv Nhận xét tuyên dương.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành:

25’

* Đọc vần, tiếng, từ ngữ.

- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh.

- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng các từ ngữ.

Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể

- Hs thực hiện - Thực hiện

- Lắng nghe

- Cá nhân, tổ, lớp

- Đọc cá nhân, tổ, lớp.

(18)

cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đoạn

-GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.

- GV đọc mẫu.

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đồng thanh.

- GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc:

Sáng sáng, Hà dậy sớm làm gì?

Một hôm tỉnh giấc, Hà nghe thấy gì?

Vì sao con gà của Hà chẳng gáy?

*Viết vở:

- GV treo mẫu chữ Em vẽ vầng trăng sáng

Yêu cầu HS quan sát.

- GV hướng dẫn cách viết vào vở tập viết

- Nhắc lại tư thế ngồi viết - Yêu cầu HS viết vào vở - Theo dõi, nhận xét.

3. Hoạt động vận dụng: 5’

- HS nhắc lại tên bài học

- Tìm một số tiếng có vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành tìm tiếng có chứa ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh ở nhà.

- Thực hiện

- Thực hiện đọc.

- Thực hiện cá nhân, tổ, lớp.

- Lắng nghe -

- Lắng nghe - chờ gà gáy o o - gà tục ta tục tác

- vì là con gà mái, không gà trống.

- Quan sát

- Thực hiện - Trả lời - thực hiện

- Nhắc lại - Thực hiện

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 21/11/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021

(19)

TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( Tiếp theo, tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấnđề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL sử dụng côngcụ và phương tiện học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.

- Chia sẻ: Cách trừ nhẩm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (25’)

Bài 1: GV nêu yêu cầu đề bài

Lưu ỷ: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 10 đế tính nhẩm.

- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 9 - 1; 7 - 2;

8 - 8; ...

Bài 2: GV nêu yêu cầu đề bài

- Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng;

Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp;

- GV chốt lại cách làm bài, có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả”

để gắn

- Tham gia chơi trò chơi

- Hs chia sẻ

Bài 1

- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

Cá nhân HS tự làm bài 2:

+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

Hs tham gia trò chơi

(20)

với thẻ “phép tính” tương ứng.

Bài 3: GV nêu yêu cầu đề bài

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày

3. Hoạt động vận dụng (5’)

- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- HS quan sát

+ Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10- 1=9

+ Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2

= 7.

- Hs chia sẻ - Lắng nghe

- Tự liên hệ thực tế IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

_____________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 50: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm vững cách đọc các vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể cầu chuyện Mật ong của gấu con, trả lời cầu hỏi về những gì đã nghe và kể lại cầu chuyện. Cầu chuyện cũng gìúp HS rèn kĩ năng sống và ứng xử trong tập thể biết quan tâm chia sẻ với người khác.

- Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tranh ảnh, chữ mẫu.

- HS: Sách giáo khoa, bộ chữ Tiếng Việt, bảng con, vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Cho HS hát và vận động theo bài hát:

đàn gà con - Thực hiện

(21)

- GV nhận xét tuyên dương 2. Hoạt động thực hành: 26’

Câu chuyện: Quạ và đàn bồ câu

* GV kể chuyện, đặt câu hỏi và trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi.

Đoạn 1: Từ đầu đến vào chuồng bồ câu.

GV hỏi HS:

1. Quạ bối trắng lông mình để làm gì?

Đoạn 2: Từ Đàn bồ câu thoạt đầu đến cho nó vào chuống. GV hỏi HS:

2. Vì sao đàn bồ câu cho quạ vào chuồng.

Đoạn 3: Từ Nhưng quạ quên khuấy đến đuổi nó đi. GV hỏi HS:

3. Khi phát hiện ra quạ đàn bổ câu làm gì?

Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:

4. Vì sao họ nhà quạ cũng đuối quạ đi?

- GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể

c. HS kể chuyện

- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV.

Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện.

- GV cho HS trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể.

- GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. Tùy vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, - Nhận xét, bổ sung

3. Hoạt động vận dụng: 4’

- Trò chơi:

- GV nêu cách chơi và luật chơi

- GV chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ dán đúng các chữ mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được chữ có vần mà cô

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Nghe và trả lời câu hỏi + Trả lời

+ tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác.

- Bây giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi

- Vì không phải họ

- lắng nghe

- quan sát tranh - Thực hiện

- Thảo luận nhóm - Nhóm lên trình bày - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Thực hiện

(22)

giáo yêu câu thì dán vào cột trên bảng.

Nhóm nào có nhiều chữ dán đúng và đẹp nhóm đó thắng.

- Nhận xét các nhóm.

- Nhận xét giờ học

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DAY:

………

………

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 22/11/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP ( 2 TIẾT- TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng các chữ: Chữ: ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh đã kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.

- Biết viết liền mạch, biết lia bút hợp lí, ghi dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí - Biết viết nắn nót, cẩn thận. Yêu quý, học tập những bạn viết chữ đẹp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Chữ mẫu - HS: Vở TV

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Ổn định tổ chức ( 2)

- GV ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập.

I. Hoạt động khởi động : ( 4') TC: “Chọn bóng theo yêu cầu”:

- Cách chơi: chia lớp làm 2 đội. Lần lượt từng bạn của mỗi đội chạy lên chọn quả bóng có chứa các chữ Chữ: ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh. Yêu cầu đội 1 chọn bóng có chứa vần ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh. Đội 2 chọn bóng có chứa chữ cái ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh + Luật chơi: trò chơi diễn ra trong vòng 1 bản nhạc. Sau bản nhạc đội nào chọn được nhiều bóng theo yêu cầu của cô hơn thì đội đó giành chiến thắng.

- Sau trò chơi GV cùng HS kiểm tra kết quả. Động viên, khen ngợi .

- Từ trò chơi - GV giới thiệu vào bài học và ghi tên bài:

- HS để dồ dùng học trên mặt bàn

- Lắng nghe

- HS tham gia chơi trò chơi.

- HS nối tiếp nhắc tên bài

(23)

Tuần 12: Viết chữ: ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh.

II. Họat động 2: Khám phá:

a. Nhận diện các chữ cái: ( 2’)

- GV đưa lần lượt từng thẻ chữ ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh

Hoạt động 3: Luyện tập (8’)

Viết chữ: ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh a. Viết chữ

- GV đưa mẫu các chữ ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh lên bảng

- Những chữ nào có độ cao 2 ô li?

- Các chữ còn lại cao mấy ô ly?

- Những chữ nào được ghép bởi 2 con chữ?

- Giáo viên viết mẫu từng chữ trên bảng lớp

- Gv đọc cho hs viết vào bảng con một số chữ khó viết: ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh.

+ Nhận xét sửa sai cho hs

- Gọi học sinh nêu lại nội dung của bài viết trong vở

3. HD Hs viết vở tập viết:( 12')

- Nhắc hs tư thế ngồi viết và cách cầm bút, đặt vở

- Gv viết mẫu HD hs viết từng dòng . - Quan sát HD Hs viết chậm

4. Chấm chữa bài: ( 4')

- Gv chấm bài, nhận xét, chữa lỗi sai trên bảng.

- Gv Y/C Hs chữa lỗi đã sai bằng bút chì III. Củng cố, dặn dò: ( 3')

- Hôn nay viết những chữ gì?

- Gv Nxét giờ học, khen ngợi Hs viết đẹp.

- Dặn hs về nhà viết bài đầy đủ

- HS nhận diện chữ cái rồi đọc theo - HS quan sát mẫu chữ

- Quan sát đọc tên chữ - HS trả lời

- Viết bảng theo yêu cầu của giáo viên

- Lắng nghe

- Viết bài theo yêu cầu của giáo viên - Hs chữa lỗi

- Theo dõi - Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DAY:

………

………

_______________________________

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP ( 2 TIẾT- TIẾT 2)

(24)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng các chữ: Chữ: ach, êch, ich ,ang, ăng, âng đã kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở luyện chữ.

- Biết viết liền mạch, biết lia bút hợp lí, ghi dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí - Biết viết nắn nót, cẩn thận. Yêu quý, học tập những bạn viết chữ đẹp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Chữ mẫu - HS: Vở TV

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Ổn định tổ chức ( 2)

- GV ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập.

I. Hoạt động mở đầu: ( 4')

* Khởi động:

TC: “Chọn bóng theo yêu cầu”:

- Cách chơi: chia lớp làm 2 đội. Lần lượt từng bạn của mỗi đội chạy lên chọn quả bóng có chứa các chữ Chữ:

ach, êch, ich ,ang, ăng, âng Yêu cầu đội 1 chọn bóng có chứa vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng - Đội 2 chọn bóng có chứa chữ cái ach, êch, ich ,ang, ăng, âng + Luật chơi: trò chơi diễn ra trong vòng 1 bản nhạc. Sau bản nhạc đội nào chọn được nhiều bóng theo yêu cầu của cô hơn thì đội đó giành chiến thắng.

- Sau trò chơi GV cùng HS kiểm tra kết quả. Động viên, khen ngợi .

- Từ trò chơi - GV giới thiệu vào bài học và ghi tên bài:

Tuần 12: Viết chữ: ach, êch, ich ,ang, ăng, âng.

II. Họat động 2: Khám phá:

a. Nhận diện các chữ cái: ( 2’) - GV đưa lần lượt từng thẻ chữ ach, êch, ich ,ang, ăng, âng

Hoạt động 3: Luyện tập (8’)

Viết chữ: ach, êch, ich ,ang, ăng, âng a. Viết chữ

- GV đưa mẫu các chữ ach, êch, ich ,ang, ăng, âng lên bảng

- Những chữ nào có độ cao 2 ô li?

- Các chữ còn lại cao mấy ô ly?

- HS để dồ dùng học trên mặt bàn

- Lắng nghe

- HS tham gia chơi trò chơi.

- HS nối tiếp nhắc tên bài

- HS nhận diện chữ cái rồi đọc theo

- HS quan sát mẫu chữ

- Quan sát đọc tên chữ - HS trả lời

(25)

- Những chữ nào được ghép bởi 2 con chữ?

- Giáo viên viết mẫu từng chữ trên bảng lớp

- Gv đọc cho hs viết vào bảng con một số chữ khó viết: ach, êch, ich ,ang, ăng, âng.

+ Nhận xét sửa sai cho hs

- Gọi học sinh nêu lại nội dung của bài viết trong vở

3. HD Hs viết vở tập viết:( 12')

- Nhắc hs tư thế ngồi viết và cách cầm bút, đặt vở

- Gv viết mẫu HD hs viết từng dòng . - Quan sát HD Hs viết chậm

4. Chấm chữa bài: ( 4')

- Gv chấm bài, nhận xét, chữa lỗi sai trên bảng.

- Gv Y/C Hs chữa lỗi đã sai bằng bút chì

III. Củng cố, dặn dò: ( 3') - Hôn nay viết những chữ gì?

- Gv Nxét giờ học, khen ngợi Hs viết đẹp.

- Dặn hs về nhà viết bài đầy đủ

- Viết bảng theo yêu cầu của giáo viên

- Lắng nghe

- Viết bài theo yêu cầu của giáo viên - Hs chữa lỗi

- Theo dõi - Trả lời - Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DAY:

………

………

_______________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 61: ong, ông, ung, ưng ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ong, ông, ung, ưng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng (chữ cỡ vừa);

viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ong, ông, ung, ưng. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ong, ông, ung, ưng có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh.

- Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tranh ảnh, chữ mẫu.

(26)

- HS: Sách giáo khoa, bộ chữ Tiếng Việt, bảng con, vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Cho HS khởi động bằng bài hát: Bông hồng tặng cô.

- Gv Nhận xét tuyên dương.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi

- Em thấy gì trong tranh?

- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Những bông hồng rung rinh/ trong gió.

- GV gìới thiệu các vần mới ong, ông, ung, ưng.

Viết tên bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

12’

+ GV giới thiệu vần ong, ông, ung, ưng.

- GV viết vần ong, ông, ung, ưng đọc mẫu

- GV gọi HS

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS - So sánh vần ong, ông, ung, ưng.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Ghép vần tạo tiếng

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ đồ dùng để lần lượt ghép ong, ông, ung, ưng.

- Lớp đọc đồng thanh ong, ông, ung, ưng.

* Đọc tiếng

+ Gv yêu cầu học sinh lấy vần ong ghép lên bảng gài , âm tr ghép lên bảng gài.

? Ta được tiếng gì?

+ GV giới thiệu mô hình tiếng trong

- Hs thực hiện - Lắng nghe

- Bồng hồng rung rinh.

- Nhắc lại

- Lắng nghe

- HS nếu lại tiếng có chưa vần anh, ênh, inh.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Đọc cá nhân, tổ, lớp.

- Lắng nghe

- trong - Thực hiện - cánh tr 26 ong

trong

(27)

+ GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn tiếng trong

- Phân tích tiếng trong - Nhận xét tuyên dương.

* Đọc tiếng

- Gv đưa các tiếng trong bài.

- Yc tìm tiếng có chứa vần ong.

- Các tiếng dòng, võng có điểm gì giống và khác nhau?

- Đánh vần các tiếng, đọc trơn.

- Yêu cầu đọc các tiếng vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương

- Yc tìm tiếng có chứa vần ông.

- Các tiếng bổng, cộng có điểm gì giống và khác nhau?

- Đánh vần các tiếng, đọc trơn.

- Yêu cầu đọc các tiếng vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương

- Yc tìm tiếng có chứa vần ung.

- Các tiếng thúng, vũng có điểm gì giống và khác nhau?

- Đánh vần các tiếng, đọc trơn.

- Yêu cầu đọc các tiếng vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương

- Yc tìm tiếng có chứa vần ưng.

- Các tiếng đụng, hửng có điểm gì giống và khác nhau?

- Đánh vần các tiếng, đọc trơn.

- Yêu cầu đọc các tiếng vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:

14’

* Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chong chóng, bông súng, bánh chưng. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ chong chóng xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa

- Quan sát

- Cá nhân, tổ, lớp.

- Thực hiện

- Quan sát - dòng, võng - Trả lời

- Cá nhân, tổ, lớp.

- Thực hiện bổng, cộng - Thực hiện

- Thực hiện thúng, vũng - Thực hiện

- Thực hiện đụng, hửng - Thực hiện

- Lắng nghe

- Hs thực hiện - Lắng nghe.

- Nói nội dung tranh

- Hs thực hiện quan sát tranh.

- Đọc

(28)

vần ong trong chong chóng, phân tích và đánh vần tiếng chong, đọc trơn chong chóng. GV thực hiện các bước tương tự đối với bông súng, bánh chưng.

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

*Viết bảng:

- GV đưa mẫu chữ ong, ông, ung, ưng hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ghi vần ong, ông, ung, ưng, bông súng, bánh chưng

- Cho HS viết chữ ghi vần chữ ghi vần ong, ông, ung, ưng, bông súng, bánh chưng (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).

- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

4. Hoạt động vận dụng: 4’

- HS nhắc lại tên bài học

- Tìm một số tiếng có vần ong, ông, ung, ưng.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành tìm tiếng có chứa vần ong, ông, ung, ưng ở nhà.

- Lắng nghe - Thực hiện - 3, 4 hs đọc

- Thực hiện - Lắng nghe - Thực hiện

- Hs nhắc

- Hs tìm tiếng chứa âm ong, ông, ung, ưng

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DAY:

………

………

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 23/11/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.

- Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

(29)

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

II. CHUẨN BỊ

- Các thẻ phép tính.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Hoạt động mở đầu (5’)

- Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập (25’)

Bài 1

- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính).

- GV tổ chức thành trò chơi theo cặp hoặc theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và nguợc lại.

Bài 2

- Cho HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tính).

a)Ngầm giới thiệu “Tính chất giao hoán của phép cộng” thông qua các ví dụ cụ thể.

b)Ngầm giới thiệu quan hệ cộng - trừ.

Chia sẻ truớc lớp. GV cũng có thể nêu thêm một vài phép tính khác để HS cúng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.

Bài 3: GV nêu yêu cầu đề

Tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sẵn các thẻ phép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại.

Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp.

Bài 4: GV nêu yêu cầu đề

- HS thực hiện chơi

- HS làm bài

- Hs tham gia chơi

- HS làm bài cá nhân

- HS đổi vở, đặt và trả lời các câu hỏi để kiểm tra kết quả các phép tính vừa thực hiện.

- Chia sẻ trước lớp - Trả lời

- Lắng nghe

Bài 3. HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 3 = 9; 3 + 6 = 9; 9 - 3 = 6; 9 - 6 = 3; ...

Từ đó HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.

Bài 4

(30)

Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhó 4

Cho HS chia sẻ tước lớp

- GV lưu ý HS về quan hệ cộng – trừ.

Sử dụng quan hệ cộng - trừ để tính nhẩm thông qua các ví dụ đơn giản.

3. Hoạt động vận dụng (5)

- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ (với nghĩa bớt) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: “Hà có 5 cái kẹo. Hà cho bạn 1 cái kẹo. Hỏi Hà còn lại mấy cái kẹo?”.

- Bài hôm nay, các em biết thêm được điều gì?

- HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

Chia sẻ trước lớp.

Ví dụ:

+ Có 5 bạn đang bơi. Có 3 bạn trên bờ.

Có tất cả bao nhiêu bạn?

Chọn phép cộng 5 + 3 = 8 hoặc 3 + 5 = 8.

+ Có tất cả 8 bạn, trong đó có 3 bạn trên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi?

Chọn phép trừ 8 - 3 = 5.

+ Có tất cả 8 bạn, trong đó có 5 bạn đang bơi. Còn lại bao nhiêu bạn trên bờ?

Chọn phép trừ 8 - 5 = 3.

- Hs chia sẻ trước lớp

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

_____________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 61: ong, ông, ung, ưng (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ong, ông, ung, ưng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng (chữ cỡ vừa);

viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ong, ông, ung, ưng. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ong, ông, ung, ưng có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh.

- Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tranh ảnh, chữ mẫu.

- HS: Sách giáo khoa, bộ chữ Tiếng Việt, bảng con, vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

(31)

- Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện các tiếng có vần ong, ông, ung, ưng

- Hướng dẫn HS cách chơi và luật chơi - GV nhận xét tuyên dương

2. Hoạt động thực hành: 26’

*Viết vở:

- GV đưa mẫu chữ y hướng dẫn HS quan sát.

- GV hướng dẫn HS tô chữ ghi vần ong, ông, ung, ưng, bông súng, bánh chưng vào vở Tập viết 1, tập một.

- Nhắc lại tư thế ngồi viết

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

* Đọc:

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ong, ông, ung, ưng.

- GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ong, ông, ung, ưng trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:

Nam đi đâu?

Nam đi với ai?

Chợ thế nào?

Ở chợ có bán những gì?

* Nói theo tranh

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS nói về chợ, siêu thị (Dậu là cho?

Đâu là siêu thị? Em đã đi chợ siêu thị

- Thực hiện - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Thực hiện theo hướng dẫn - Nhắc lại

- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)

- Nộp bài - Lắng nghe - Thực hiện

- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

- đọc đồng thanh

- Thực hiện

- Nam theo mẹ đi chợ - đi với mẹ

- chợ đông vui - rau, thịt…

- Thực hiện theo hướng dẫn - Trả lời

(32)

bao giờ chưa? Cho và

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần iêt, iêu, yêu trong đoạn văn một số lần.. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong

Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần uôt, uôc trong đoạn văn một số lần2. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong

Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc).. Tình cảm của mẹ dành cho Hà không bao gìờ

Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ut,

Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ep, êp,

Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần iêt, iêu, yêu trong đoạn văn một số lần2. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong

Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oai, uê, uy trong

Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần em, êm, im,