• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18 Ngày soạn: 30/ 12/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai/ 03/ 01/ 2022

TOÁN

CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TỪ 21 ĐẾN 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tư duy và lập luận toán học: Đếm, đọc các số từ 21 đến 40.

- Năng lực giao tiếp toán học: Thực hành vận dụng các số từ 21 đến 40 trong giải quyết các tình huống thực tế; Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học:

Thông qua việc thao tác với các đồ dùng học tập như khối lập phương, que tính - Có trách nhiệm hoàn thành các nội dung bài tập được giao trên lớp; Có sự hợp tác, chia sẻ kiến thức và bài học với bạn và thầy cô.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Bảng học thông minh

- Tranh khởi động

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Các thẻ số từ 21 đến 40 và các thẻ chữ: hai mươi mốt, hai mươi hai, …, bốn mươi.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động Mở đầu: 5'

* Khởi động:

* Gv cho hs quan sát tình huống trong SGK (Trang 96)

- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe về những điều em

- HS quan sát tranh, chia sẻ trong nhóm đôi, nói rõ cách đếm

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp VD: Có 23 búp bê”, ...

(2)

quan sát được từ bức tranh - Em đếm như thế nào?

- Nhận xét.

-Giới thiệu bài:Các số có hai chữ số(Từ 21-40)

- VD đếm từ 1 đến 23 và đếm như sau:

mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có hai mươi ba búp bê

B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

* Mục tiêu: Đếm, đọc các số từ 21 đến 40.

Thô.ng qua việc thao tác với các đồ dùng học tập như khối lập phương, que tính

* Phương pháp: Trò chơi, nhóm 2, nhóm 4

* Thời gian: 12 phút

* Cách tiến hành:

1. Hình thành các số từ 21 đến 40 a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:

- GV lấy 23 khối lập phương rời.

- Yêu cầu HS đếm

- Có bao nhiêu khối lập phương ? - GV thao tác : cứ 10 khối lập phương xếp thành một “thanh mười”. Đếm các thanh mười và khối lập phương rời: mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Vậy có tất cả hai mươi ba khối lập phương.

- Giới thiệu số 23:

Cách đọc: hai mươi ba

- HS cũng lấy 23 khối lập phương - HS đếm.

- HS nói: “Có 23 khối lập phương”

- HS quan sát

- HS thao tác lại và đếm - HS đọc số theo dãy

(3)

Cách viết :Viết chữ số 2 trước, cách nửa li viết chữ số 3 đều cao 2 dòng li…

-GV viết mẫu

-Yêu cầu HS viết số 23

-Tương tự thực hiện với số 21,32,37 b) HS thao tác, đếm đọc viết các số từ 21-> 40.

- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4:

Xếp các khối lập phương đếm số khối lập phương ,đọc số, viết số thích hợp .

c) Gọi HS báo cáo kết quả theo nhóm.

-Gv ghi các số từ 21 đến 40

-Gọi cả lớp đọc các số từ 21 đến 40.

Lưu ý: GV chú ý rèn và sửa cho HS đọc các số: hai mươi mốt. ba mươi mốt, hai mươi lăm, ba mươi lăm, mười bốn, hai mươi tư, ba mươi tư.

2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”

- GV nêu số - yêu cầu HS lấy số ra đủ số khối lập phương (que tính) rồi lấy thẻ số đặt cạnh

- G kiểm tra, nhận xét - Cho HS thực hiện vài lần.

- HS quan sát, viết bảng con 23 - Đọc lại số

- HS thực hiện trong nhóm 4 : Xếp các khối lập phương đếm số khối lập phương ,đọc số, viết số thích hợp vào bảng con

- Dãy 1: các số từ 21-25 - Dãy 2: các số từ 25-30 - Dãy 3: các số từ 31-35 - Dãy 4: các số từ 36-40

- HS báo cáo kết quả theo nhóm - Đọc các số vừa tìm được

C. Hoạt động thực hành, luyện tập:

15'

* Mục tiêu: Thực hành vận dụng các số từ 21 đến 40 trong giải quyết các bài tập liên quan.

* Phương pháp: Trò chơi, nhóm 2, nhóm 4

(4)

* Thời gian: 25 phút

* Cách tiến hành:

Bài 1. Số?

Yêu cầu HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ?. - Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt.

=>Chốt cách đọc, viết số Bài 2. Viết các số?

- Yêu cầu HS

- Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. - Đổi vở để kiểm tra

=>Chốt: Thứ tự, vị trí các số từ 20- 40

Bài 3: Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó.

- Yêu cầu HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.

- Gọi HS đọc các số từ 1 đến 40. GV đánh dấu một số bất kì trong các số từ 1 đến 40, yêu cầu HS đếm đến số đó - GV che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che

VD che các số 10, 20, 30, 40 hoặc 11, 21, 31 hoặc 5,10,15,20, 25, 30, 35, 40 hay 4,14,24 34.

=> Chốt : Cách đếm. Chú ý cách đọc

“mười” hay “mươi”; “một hay mốt. ” hay “lăm hay năm ”; “bốn” hay “tư”.

HS lấy ra đủ số khối lập phương (que tính), ... theo yêu cầu của GV , đồng thời lấy thẻ số đặt cạnh những khối lập phương (que tính) vừa lấy

- 22- 24-25

- HS nêu yêu cầu

-Thực hiện trong nhóm đôi - Trao đổi trước lớp

a. 20,21,22,23,24,25,26,27,28,29,30.

b. 30,31,32,33,34,35,36,37,38,39,40.

- HS nêu yêu cầu -HS làm bài vào VBT.

- Đọc các số vừa viết

- Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có

- HS nêu yêu cầu

-Thực hiện trong nhóm đôi - Trao đổi trước lớp

- HS thực hiện đếm

(5)

D. Hoạt động vận dụng: 5'

* Mục tiêu: Vận dụng các số từ 21 đến 40 trong giải quyết các tình huống thực tế.

* Phương pháp: quan sát

*Thời gian: 3 phút

*Cách tiến hành:

Bài 4: Có tất cả bao nhiêu cẩu thủ - Yêu cầu HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, mỗi đội bóng có bao nhiêu cầu thủ..

- GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể chuyện theo tình huống bức tranh.

- HS đếm cách

- HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, mỗi đội bóng có bao nhiêu cầu thủ

- Chia sẻ trước lớp cách đếm

- HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn

- HS nêu.

Củng cố, dặn dò: 2'

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY :

...

...

_________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN (TIẾT 3)

(6)

I. YÊU CẦU CÂNG ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại; đọc đúng các vần oăng, oac, oach và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi ve nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Thể hiện được sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: SGK, tranh minh họa trong SGK, bảng phụ (nếu có).

- Học sinh: Bảng phụ cho phần viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1: Hoạt động mở đầu (5’)

* Tổ chức cho HS hát

* Ôn tập

- HS đọc đọc bài: Giải thưởng tình bạn và trả lời câu hỏi

- Gv nhận xét, tuyên dương

- HS nghe và hát

- HS đọc cá nhân, đồng thanh và trả lời câu hỏi

- Hs nhận xét 2: Hoạt động thực hành kiến thức mới (30’)

a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở.

- GV cho HS đọc các từ ngữ cần điền.

- Cho HS thảo luận theo cặp để lựa chọn từ ngữ điền cho đúng.

- GV nhận xét.

- GV HD học sinh viết câu hoàn chỉnh vào vở.

- GV kiểm tra nhận xét bài của một số HS.

b. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Giải thưởng tình bạn.

- GV hướng dẫn HS quan sát, phân tích tranh, tìm những ý trong câu chuyện tương ứng với mỗi tranh.

- HS đọc "đi lại, xoạc, đứng dậy"

- HS thảo luận theo cặp. Đại diện các nhóm trình bày.

Khi học múa, em phải tập xoạc chân.

- HS nhận xét

- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở Khi hnj júa, em ιải LJập xIJc εân.

- HS quan sát tranh.

(7)

- GV Y/c HS thảo luận nhóm 4 trao đổi về nội dung tranh.

+ Tranh 1: Nai, hoẵng xoạc chân đứng trước vạch xuất phát cùng các con vật khác, trọng tài sư tử cầm cờ.

+ Tranh 2: Nai và hoẵng nai đang chạy ở vị trí dẫn đầu đoàn đua.

+ Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp hoẵng đứng dậy.

+ Tranh 4: Nai và hoẵng nhận giải thưởng.

Giải thưởng có dòng chữ: Giải thưởng tình - GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh, theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý.

- GV tuyên dương nhóm kể tốt

- HS làm việc theo nhóm 4 trao đổi về nội dung tranh.

- HS kể nối tiếp theo từng tranh. Chú ý ngữ điệu, cử chỉ khi kể.

- HS kể toàn bộ câu chuyện - Hs nhận xét

IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 31/ 12/ 2021

Ngày giảng: Thứ ba/ 04/ 01/ 2022

TIẾNG VIỆT

BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại; đọc đúng các vần oăng, oac, oach và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi ve nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Thể hiện được sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: SGK, tranh minh họa trong SGK, bảng phụ (nếu có).

- Học sinh: Bảng phụ cho phần viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 4 3: Luyện tập, thực hành (20’)

a. Nghe viết

- GV đọc to cả hai câu: - 1 hs đọc, lớp đọc thầm

(8)

Nai và hoẵng về đích cuối cùng. Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng.

+ Đoạn viết có mấy câu?

+ Các chữ đầu câu được viết như thế nào?

+ Chữ đầu tiên viết như thế nào?

- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết:

+ Viết lũi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm.

- GV luyện viết chữ dễ viết sai chính tả:

hoẵng, tặng, thưởng.

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- Đọc và viết chính tả:

+ GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết.

Nai và hoẵng/ về đích cuối cùng./ Nhưng cả hai/ đều được tặng giải thưởng.

(GV đọc mỗi cụm từ 2- 3 lần chậm rãi phù hợp với tốc độ viết của HS).

+ GV quan sát uốn nắn HS viết.

+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi.

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

b. Chọn chữ phù hợp thay cho ô vuông - GV nêu yêu cầu bài.

- GVHDHS làm theo cặp lựa chọn chữ phù hợp thay cho ô vương.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- GV yêu cầu HS đọc các từ ngữ.

- có 2 câu - Viết hoa

- Viết lùi vào 1 ô - HS lắng nghe

- Hs chữ dễ viết sai vào bảng con:

hoẵng, tặng, thưởng

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách

- HS viết bài vào vở

Nai và hoẵng về đích cuối cùng. Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng.

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.

- HS làm việc theo cặp đôi để tìm những chữ phù hợp

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả trước lớp

a. ươc hay ươt: bước đi; nước suối; rượt đuổi

b. inh hay in: tin tức; đội hình; vinh dự - HS đọc cá nhân, đồng thanh từ vừa tìm được.

4: Vận dụng, trải nghiệm (5’)

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh.

- GV giới thiệu tranh HDHS quan sát tranh. - HS quan sát tranh.

(9)

- Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.

+ Tranh 1: Các bạn đang làm gì?

+ Em thấy các bạn cùng học với nhau như thế nào?

+ Tranh 2, 3, 4 tương tự.

- GV nhận xét.

- HS làm việc theo nhóm 4 trao đổi về nội dung tranh.

+ Tranh 1: các bạn nhỏ cùng học với nhau.

+ Các bạn đang cùng học với nhau rất vui vẻ/ em rất học cùng các bạn.

+ Tranh 2: các bạn nhỏ cùng ăn với nhau.

+ Tranh 3: các bạn nhỏ cùng vui chơi với nhau.

+ Tranh 4: các bạn nhỏ cùng nhau tập vẽ.

- HS nhận xét.

* Củng cố, dặn dò (5’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

__________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại; đọc đúng các vần oam, oăc, oăm, uơ và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

- Phát triên kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết sáng tạo một câu ngắn. Phát triên kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi ve nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Thể hiện được sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: SGK, tranh minh họa trong SGK, bảng phụ (nếu có).

(10)

- Học sinh: Bảng phụ cho phần viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1: Hoạt động mở đầu (5’)

* Ôn tập

- GV cho HS ôn bài.

1. Quan sát tranh và nói về từng con vật trong tranh.

- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và trao đổi theo cặp để nói về từng con vật trong tranh.

+ Tranh có những con vật nào?

+ Các con vật có gì đặc biệt?

+ GV và HS thống nhất câu trả lời + Sau đó dẫn vào bài đọc: Các con vật có những đặc điểm, thói quen khác nhau nhưng chúng cũng luôn biết chia sẻ, quan tâm tới nhau. Điều đó được thể hiện rõ trong bài: Sinh nhật của voi con

- Gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

- HS nhắc lại tên bài học trước nói về một số điều thú vị mà HS được học từ bài bài học đó.

- HS thảo luận theo cặp.

- 2- 3 hs trả lời.

+ Vẹt, sóc nâu, khỉ vàng, voi, gấu đen, thỏ trắng

+ Vẹt có mỏ khoằm, sóc nâu và khỉ vàng có đuôi dài, voi con có vòi dài, gấu đen có thể ngoạm đồ ăn, thỏ trắng thích ăn cà rốt.

- Đại diện các cặp trả lời, bạn nghe bổ sung.

- HS lắng nghe

- Hs nhắc lại tên bài 2: Hình thành kiến thức (28’)

a. Đọc

* GV đọc mẫu toàn bài.

+ Bài văn có mấy câu?

+ Những từ nào có vần mới em chưa được học?

+ GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới.

+ GV đọc mẫu lần lượt từng câu văn và từ ngữ chứa vần đó oam, oăc, oăm, uơ

- HS lắng nghe + Có 9 câu

+ oam (ngoạm), oăc (ngúc ngoắc), oăm (mỏ khoằm), uơ (huơ vòi)

- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, lớp - HS đọc nối tiếp từng câu chứa vần oam, oăc, oăm, uơ lớp đồng thanh

(11)

* HS đọc câu.

+ Tổ chức HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

+ GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vẫn mới nhưng có thể khó đối với HS: ngoạm, ngúc ngoắc, khoằm, huơ vòi

+ Tổ chức HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

+ GV hướng dẫn HS đọc những câu dài.

+ GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

* HS đọc đoạn.

+ GV chia bài thành 3 đoạn:

Đoạn 1: từ đầu đến lời chúc tốt đẹp, Đoạn 2: phần còn lại.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài

# ngoạm: cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to miệng;

# tiết mục: từng phần nhỏ, mục nhỏ của một chương trình được đem ra trình diễn;

# ngúc ngoắc: cử động lắc qua, lắc lại;

# mỏ khoằm: mỏ hơi cong và quặp vào (miêu tả kết hợp với tranh trực quan);

# huơ vòi: giơ vòi lên và đưa qua đưa lại liên tiếp (miêu tả kết hợp với tranh trực quan)

+ Tổ chức HS đọc đoạn theo nhóm.

* HS và GV đọc toàn bài.

+ Gọi 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - Hs đọc từ khó cá nhân, tổ, lớp:

ngoạm, ngúc ngoắc, khoằm, huơ vòi + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 + HS đọc: Khỉ vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết mục "ngúc ngoắc đuôi";// Vẹt mỏ khoằm/ thay mặt các bạn/ nói những lời chúc tốt đẹp.

+ Hs luyện đọc câu dài

- HS đánh dấu đoạn đã chia

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt)

+ HS lắng nghe

+ HS đọc đoạn theo nhóm.

+1 - 2 HS đọc toàn bài, lớp đồng thanh - Hs theo dõi đọc thầm

* Củng cố, dặn dò (2’)

- GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

(12)

………

……….

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 01/ 01/ 2022

Ngày giảng: Thứ tư/ 05/ 01/ 2022

TIẾNG VIỆT

BÀI 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON ( TIẾT 2, 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại; đọc đúng các vần oam, oăc, oăm, uơ và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

- Phát triên kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết sáng tạo một câu ngắn. Phát triên kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi ve nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Thể hiện được sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: SGK, tranh minh họa trong SGK, bảng phụ (nếu có).

- Học sinh: Bảng phụ cho phần viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1: Hoạt động mở đầu (5’)

* Ôn tập

- GV cho HS ôn bài.

- Gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

- HS nhắc lại tên bài học trước nói về một số điều thú vị mà HS được học từ bài bài học đó.

- Hs nhắc lại tên bài 2: Luyện tập – thực hành (30’)

(13)

a. Trả lời câu hỏi

- Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi, để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi

+ Những bạn nào đến mừng sinh nhật voi con?

+ Voi con làm gì để cảm ơn các bạn?

+ Sinh nhật của voi con như thế nào?

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nhận xét, đánh giá.

b.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3

- GV hỏi lại câu hỏi:

+ Voi con làm gì để cảm ơn các bạn?

- GV hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở: Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn.

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu;

đặt dấu chấm cuối câu. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ V viết hoa hoặc chữ V in hoa.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

c. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở.

- GV cho HS đọc các từ ngữ cần điền.

- Cho HS thảo luận theo cặp để lựa chọn từ ngữ điền cho đúng.

- GV nhận xét.

- GV HD học sinh viết câu hoàn chỉnh vào vở.

- GV kiểm tra nhận xét bài của một số HS.

d. Quan sát tranh dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.

- GV giới thiệu tranh HDHS quan sát tranh.

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi.

+ Đến dự sinh nhật voi con có bạn thỏ, gấu, khỉ, sóc, vẹt.

+ Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn.

+ Sinh nhật của voi rất vui.

- Đại diện một số nhóm trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

- HS thực hiện

+ Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn.

- HS viết vào vở

Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn.

- HS lắng nghe.

- HS đọc "tốt đẹp, vui, buồn bã"

- HS thảo luận theo cặp. Đại diện các nhóm trình bày.

Vân rất vui vì được đi chơi cùng các bạn.

- HS nhận xét

- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở

Vân rất vui vì được đi chơi cùng các bạn.

(14)

- GV Y/c HS thảo luận theo nhóm 4 quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh theo từ ngữ gợi ý.

- GV nhận xét.

- HS quan sát tranh.

- HS làm việc theo nhóm 4 trao đổi về nội dung tranh, tập kể nối tiếp trong nhóm.

- HS nhận xét.

TIẾT 3 e. Nghe viết (25’)

- GV đọc to cả hai câu:

Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con.

Nó huơ vòi cảm ơn các bạn.

+ Đoạn viết có mấy câu?

+ Các chữ đầu câu được viết như thế nào?

+ Chữ đầu tiên viết như thế nào?

- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm.

- GV luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: sinh nhật, huơ vòi.

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- Đọc và viết chính tả:

+ GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết.

Các bạn/ chúc mừng sinh nhật voi con./ Nó huơ vòi/ cảm ơn các bạn.

(GV đọc mỗi cụm từ 2- 3 lần chậm rãi phù hợp với tốc độ viết của HS).

+ GV quan sát uốn nắn HS viết.

+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi.

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

g. Tìm trong và ngoài bài đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ có tiếng chứa vần oăc, oac, uơ, ưa

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- Có 2 câu - Viết hoa

- Viết lùi vào 1 ô - HS lắng nghe

- Hs chữ dễ viết sai vào bảng con: sinh nhật, huơ vòi.

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách

- HS viết bài vào vở

Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con.

Nó huơ vòi cảm ơn các bạn.

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.

(15)

- GV nêu yêu cầu, HDHS làm nhóm 2

- YCHS nêu những từ ngữ tìm được.

GV viết những từ ngữ này lên bảng - Gv nhận xét

- GV yêu cầu HS đọc các từ ngữ tìm được.

3: Vận dụng, trải nghiệm (5’)

* Nói lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em.

- GV gợi ý:

+ Vào ngày sinh nhật em muốn bạn chúc em như thế nào?

+ Em muốn chúc bạn điều gì nhân ngày sinh nhật bạn? ...

- GV cho HS thực hành nói lời chúc mừng sinh nhật theo nhóm đôi.

- GV lưu ý HS về cách nói lời chúc mừng sinh nhật bạn.

- GV nhận xét tuyên dương

* Củng cố, dặn dò (5’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vấn uyt, it, uyêt, iêt.

- Đại diện nhóm trình bày VD: huơ vòi, thoăn thoắc, …

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng vừa tìm được

- HS lắng nghe.

- HS trao đổi theo cặp và nói với bạn.

- Các cặp trình bày trước lớp.

- HSNX

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

_________________________________________

TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức kĩ năng đã học trong bài Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa đọc; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về bản thân và bạn bè; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước.

- Rèn kĩ năng đọc và viết cho HS

- Bước đầu có khả năng khái quát hóa những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(16)

- Giáo viên: SGK, tranh minh họa trong SGK, bảng phụ (nếu có).

- Học sinh: Bảng phụ cho phần viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1: Hoạt động mở đầu (5’)

* Ôn tập

- GV cho HS ôn bài.

- Gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

- HS nhắc lại tên bài học trước nói về một số điều thú vị mà HS được học từ bài bài học đó.

- Hs nhắc lại tên bài 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới (30’)

a. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần oac, oăm, uơ, oach, oăng.

- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã được học hoặc chưa được học.

- GV chia các vần này thành 2 nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần.

- Nhóm vần thứ nhất:

+ HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần oac, oăc, oam, oăm.

+ HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng.

+ 2-3 HS đánh vần, đọc trơn, mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

- Nhóm vần thứ hai:

+ HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần uơ, oach, oăng.

+ HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng.

+ 2-3 HS đánh vần, đọc trơn, mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

b. Nam nhờ chim bồ câu gửi thư làm quen với một người bạn. Hãy giúp Nam chọn từ ngữ phù hợp để Nam giới thiệu mình.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa.

- Yêu cầu HS nói những gì quan sát được.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc nhóm đôi,

- HS trình bày.

- HS đọc

- HS làm việc nhóm đôi - HS trình bày.

- HS đọc

- HS quan sát.

- HS trình bày.

(17)

- GV hỏi:

+ Người gửi thư là ai? (Nam)

+ Người nhận thư là ai ? ( Bạn mới quen của Nam).

+ Người chuyển thư là ai ? ( Chim bồ câu).

- GV giải thích thêm : nếu được huấn luyện, một số giống chim bồ câu có thể đưa thư tròn khoảng cách xa. Vì vậy, trước đây người ta có thể dùng chim bồ câu để đưa thư.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi các câu hỏi :

+ Trong các từ ngữ đã cho thì những từ ngữ nào đã xuất hiện trong văn bản Tôi là học sinh lớp 1 ?

+ Những từ ngữ nào không có trong văn bản đó ?

c. Tìm từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè.

- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ.

- GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ nào em có thể dùng để chỉ tình cảm của em với một người bạn.

- Những từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè: thân thiết, gần gũi, quý mến.

- GV gọi một số HS trình bày.

- GV và HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận, trả lời.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

_________________________________________

TOÁN

CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TỪ 41 ĐẾN 70) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tư duy và lập luận toán học: Đếm, đọc các số từ 41 đến 70.

- Năng lực giao tiếp toán học: Thực hành vận dụng các số từ 41 đến 70 trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: Thông qua việc thao tác với các đồ dùng học tập như khối lập phương, que tính

(18)

- Có trách nhiệm hoàn thành các nội dung bài tập được giao trên lớp; Có sự hợp tác, chia sẻ kiến thức và bài học với bạn và thầy cô.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Bảng học thông minh

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Các thẻ số từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai, …, bảy mươi.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động mở đầu: 5'

1. HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau:

- Chia lớp thành nhiều nhóm 4 – 6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng các ngón tay”,

“Nhóm viết số”.

- GV hoặc chủ trò đọc các số từ 1 đến 40.

+ Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. + Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số ngón tay tương ứng với số GV đã đọc.

+ Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số đã đọc.

- Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm.

Lưu ý: GV khai thác những sản phẩm của hs, khai thác thể hiện số bằng những cách khác nhau. VD: Với số “hai mươi lăm”, có thể có nhiều cách giơ tay nhưng đơn giản nhất là hai HS giơ cả

- Chia nhóm.

- HS tham gia chơi.

(19)

hai bàn tay và hs thứ ba giơ năm ngón tay. Hoạt động cùng nhau giơ tay biểu thị số 25 tạo ra cơ hội gắn kết hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. HS quan sát tranh

- Em đếm như thế nào?

- Nhận xét.

- Nhận xét. Giới thiệu bài.

- HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói: “Có 46 khối lập phương”,…Chia sẻ trước lớp và nói cách đếm.

B. Hoạt động hình thành kiến thức:

10'

* Mục tiêu: Đếm, đọc các số từ 41 đến 70.

Thông qua việc thao tác với các đồ dùng học tập như khối lập phương, que tính

* Phương pháp: Trò chơi, nhóm 2, nhóm 4

* Thời gian: 12 phút

* Cách tiến hành:

1. Hình thành các số từ 41 đến 70 a. GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:

- GV lấy 4 thanh và 6 KLP rời.

- Tương tự với các số 51, 54, 65.

b. HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70.

GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số.

Cả lớp thực hiện đủ các số từ 41 đến 70.

- HS đếm và nói: “Có 46 KLP, bốn mươi sáu viết là 46”.

-HS thực hiện nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số.

- HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp

(20)

c. HS báo cáo kết quả theo nhóm

GV nhắc HS cách đọc các số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn:

+ GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61.

+ GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64.

+ GV gắn các thẻ số 15, 25, 35, 45, 55, 65.

Lưu ý: Với những HS khó khăn khi đếm các số 49, 50 và 59, 60 hay 69, 70, GV có thể hỗ trợ và hướng dẫn HS.

2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”

- Hướng dẫn cách chơi: HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 23 khối lập phương, lấy thẻ 23 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy.

- Tổ chức chơi.

- Nhận xét, tuyên dương.

đọc các số từ 41 đến 70.

+ HS đọc + HS đọc + HS đọc

- HS lắng nghe.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập:

15'

* Mục tiêu: Thực hành vận dụng các số từ 41 đến 70 trong giải quyết các bài tập liên quan.

* Phương pháp: Trò chơi, nhóm 2, nhóm 4

* Thời gian: 25 phút *Cách tiến hành:

Bài 1: Viết các số

- GV yêu cầu học sinh nêu yêu cầu - yêu cầu HS thực hành trên khối lập phương

- HS lấy ra đủ số khối lập phương theo hướng dẫn.

- Lắng nghe yêu cầu.

(21)

- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT - GV chữa bài:

+ Yêu cầu HS nhận xét

+ HS báo cáo kết quả đổi chéo + GVNX chốt đáp án đúng

 Chốt: Từ đọc số ta viết được các số

Bài 2:Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó.

- Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài

GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ số bất kì đến số đó.

- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã che, chẳng hạn: che các số 50, 60, 70, hoặc 41, 51, 61 hoặc 45, 50, 60, 65, hoặc 44, 54, 64.

Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười”

hay “mươi”, “một” hay “mốt”, “năm”

hay “lăm”, “bốn” hay “tư”. Che các số 39, 40, 49, 50, 59, 60, 69, 70 yêu cầu HS đọc.

HS thực hiện các thao tác:

- Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.

- Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có.

a. 40,41,42,43,44,45,46,7,48,49,50.

b. 50,51,52,53,54,...60 c. 60,61,62,63,...70.

- Viết các số:

HS thực hiện các thao tác:

- Đếm, tìm các số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.

- Đọc các số từ 41 đến 70.

D. Hoạt động vận dụng: 5'

* Mục tiêu: Vận dụng các số từ 41 đến 70 trong giải quyết các tình huống thực tế.

* Phương pháp: quan sát

*Thời gian: 3 phút

*Cách tiến hành:

(22)

Bài 3

- GV nêu yêu cầu.

- HS tự thực hiện - GV nhận xét.

* Củng cố, dặn dò: 2'

- Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì?

- Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào?

- HS lắng nghe.

a. Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây?

b. Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe các công chúa có bao nhiêu viên ngọc trai?

- Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.

- HS nêu.

- Các số từ 41 đến 70.

HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY

...

...

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 02/ 01/ 2022

Ngày giảng: Thứ năm/ 06/ 01/ 2022

TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức kĩ năng đã học trong bài Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa đọc; ôn

(23)

và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về bản thân và bạn bè; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước.

- Rèn kĩ năng đọc và viết cho HS

- Bước đầu có khả năng khái quát hóa những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: SGK, tranh minh họa trong SGK, bảng phụ (nếu có).

- Học sinh: Bảng phụ cho phần viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 2 3: Luyện tập, thực hành (25’)

* Nói về một người bạn của em.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để thực hiên nhiệm vụ.

- GV gợi ý:

+ Bạn ấy tên là gì?

+ Học lớp mấy?

+ Ở trường nào?

+ Bạn ấy thích chơi trò chơi gì?

+ Em hay chơi trò chơi gì với bạn ấy?

+ Tình cảm của em đối với bạn ấy thế nào?

- Yêu cầu HS trình bày trước lớp nói về một người bạn.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày.

- GV nhận xét, khen ngợi một số HS có ý tưởng hay, tình cảm chân thành.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc nhóm đôi

- HS trình bày.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

4: Vận dụng, trải nghiệm (5’)

* Giải các ô chữ để biết được người bạn của Hà.

- GV nêu nhiệm vụ.

- Yêu cầu 1 HS đọc to câu lệnh.

- GV hướng dẫn HS cách thức điền từ ngữ theo hàng ngang. Từ ngữ cần điền vào ô chữ cũng là từ ngữ cần điền vào các câu gợi ý. Trong bài Tôi và các bạn, HS đã được học 5 văn bản. 5 câu gợi ý tương ứng với 5 văn bản đọc.

- Sau khi điền đủ 5 từ ngữ hàng ngang (1.

giải thưởng, 2. sinh nhật, 3. đôi tai, 4. bạn, 5. học sinh), ở hàng dọc, HS sẽ nhìn thấy từ thanh.

- Yêu cầu HS đọc từ thanh.

HS lắng nghe.

- HS đọc.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS đọc

(24)

- GV hỏi: Vậy tên người bạn mới của Hà là gì?

- HS trả lời.

* Củng cố, dặn dò (5’)

- GV cho hs nhắc lại nội dung bài

- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài, hoàn thành bài và xem trước bài mới.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

_________________________________________

TIẾNG VIỆT MÁI ẤM GIA ĐÌNH

Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , có lời thoại ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu thương , biết ơn cha mẹ ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , có lời thoại ; nội dung của VB Nụ hôn trên bàn tay ; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện .

- GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB ( hồi hộp , nhẹ nhàng , thủ thỉ , tung tăng ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh.

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: 5'

GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm

(25)

nhóm để nói về những gì em quan sát được trong tranh ( Câu hỏi gợi ý : Em nhìn thấy những gì trong tranh ? Bức tranh giúp em hiểu điều gì về tình yêu của mẹ dành cho con ? )

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Nụ hôn trễn bàn tay

- Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .

2. Đọc: 30'

- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhắn vặt . Ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ .

- HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( đột nhiên , bước , cười ) .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Mẹ nhẹ nhàng đặt một nụ hôn vào bàn tay Nam / và dặn ; Mỗi khi lo lắng . / con hãy áp bàn tay này lên má , )

- HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến ở bên coin , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt .

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài phối hộp : ở trong trạng thái tim đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó sắp xảy ra ; nhẹ nhàng rất nhẹ , không gây cảm giác khó chịu ; thủ thỉ : nói nhỏ nhẹ , vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm ; tung tăng : di chuyển với những động tác biểu thị sự vui thích ) .

+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi

- HS đọc câu

- HS đọc đoạn

HS đọc đoạn theo nhóm

1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(26)

3. Trả lời câu hỏi : 25'

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi

a . Ngày đầu đi học , Nam thế nào ? b . Mẹ dặn Nam điều gì ?

c . Sau khi chào mẹ , Nam làm gi ? ) . HS làm việc nhóm ( có thể đọc to câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi

- GV đọc câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp lắm ; b . Mẹ dặn Nam : “ Mỗi khi lo lắng , con hãy ắp bàn tay này lên má ” ; c . Sau khi chào mẹ , Nam tung tăng bước vào lớp . )

HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi

đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: 10' - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi

( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( a . Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp lắm . ) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

HS viết câu trả lời vào vở

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

_______________________________________________________________________

Ngày soạn: 03/ 01/ 2022

Ngày giảng: Thứ sáu/ 07/ 01/ 2022

TIẾNG VIỆT MÁI ẤM GIA ĐÌNH

Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY ( Tiết 3,4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , có lời thoại ; hiểu và trả lời đúng

(27)

các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu thương , biết ơn cha mẹ ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , có lời thoại ; nội dung của VB Nụ hôn trên bàn tay ; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện .

- GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB ( hồi hộp , nhẹ nhàng , thủ thỉ , tung tăng ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh.

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: 15'

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh . ( Mỗi lần em bị ốm , mẹ rất lo lắng . ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:15' - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan

sát tranh .

-Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý , GV gọi một số

HS quan sát tranh

HS trình bày kết quả nói theo tranh . Gợi ý : tranh 1 : Mỗi khi em bị ốm , mẹ đều chăm sóc em rất tận tình . Mẹ luôn ở bên em , chăm sóc em , mỗi khi em ốm . / Mẹ luôn ở bên em , chăm sóc em , mỗi khi em bị ốm ; tranh 2 : Trong công viên , hai bố con

(28)

đang chơi trò lái ô tô điện . TIẾT 4

7. Nghe viết: 20'

GV đọc to cả hai câu . ( Mẹ nhẹ nhàng đặt nụ hôn vào bàn tay Nam . Nam thấy thật ấm áp . ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết .

+ Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam , kết thúc câu có dấu chấm .

+ Chữ dễ viết sai chính tả : tay .

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả :

+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ nhẹ nhàng đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy thật ấm áp . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .

+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

HS viết chính tả

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .

8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa: 5' - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu nhiệm vụ .

- Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp dọc đồng thanh một số lần .

HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp . Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) .

9. Hát một bài hát về mẹ: 5'

- GV đưa lời bài hát thông qua phương tiện dạy học : máy tính , máy chiếu , bảng điện tử , ... sau đó cho HS nghe bài hát .

- GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về mẹ .

HS nghe-hát

Củng cố: 2'

(29)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính .

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vẽ bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .

HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) .

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

________________________________________________

TOÁN

CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TỪ 71 ĐẾN 99) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tư duy và lập luận toán học: Đếm, đọc các số từ 71 đến 99.

- Năng lực giao tiếp toán học: Thực hành vận dụng các số từ 71 đến 99 trong giải quyết các tình huống thực tế. Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học:

Thông qua việc thao tác với các đồ dùng học tập như khối lập phương, que tính - Có trách nhiệm hoàn thành các nội dung bài tập được giao trên lớp. Có sự hợp tác, chia sẻ kiến thức và bài học với bạn và thầy cô.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Bảng học thông minh

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Các thẻ số từ 71 đến 99.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động mở đầu:

* Khởi đông:

1. HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau:

- Chia lớp thành nhiều nhóm 4 – 6 HS,

- Chia nhóm.

- HS tham gia chơi.

(30)

chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng các ngón tay”,

“Nhóm viết số”.

- GV hoặc chủ trò đọc các số từ 41 đến 70. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số ngón tay tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số đã đọc.

- Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm.

Lưu ý: GV khai thác những sản phẩm của hs, khai thác thể hiện số bằng những cách khác nhau.

2. HS quan sát tranh

- HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói: “Có 46 khối lập phương”,…Chia sẻ trước lớp và nói cách đếm.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

* Mục tiêu: Đếm, đọc các số từ 71 đến 99.

Thông qua việc thao tác với các đồ dùng học tập như khối lập phương, que tính

* Phương pháp: Trò chơi, nhóm 2, nhóm 4

* Thời gian: 12 phút

* Cách tiến hành:

1. Hình thành các số từ 71 đến 99 a. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 71 đến 99.

b. Báo cáo kết quả

- HS thực hiện nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số.

- HS báo cáo kết quả theo nhóm.

- Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99.

(31)

GV nhắc HS cách đọc các số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn:

+ GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61, 71, 81, 91.

+ GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64, 74, 84, 94.

+ GV gắn các thẻ số 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95.

2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”

- Hướng dẫn cách chơi: HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 23 khối lập phương, lấy thẻ 23 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy.

- Tổ chức chơi.

- Nhận xét, tuyên dương.

+ HS đọc

+ HS đọc

+ HS đọc

- HS lắng nghe cách chơi.

- HS lấy ra đủ số khối lập phương.

- Tham gia chơi.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 15'

* Mục tiêu: Thực hành vận dụng các số từ 71 đến 99 trong giải quyết các bài tập liên quan.

* Phương pháp: Trò chơi, nhóm 2, nhóm 4

* Thời gian: 25 phút *Cách tiến hành:

Bài 1: Viết các số

- GV yêu cầu học sinh nêu yêu cầu - yêu cầu HS thực hành trên khối lập phương

- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT - GV chữa bài:

- HS lắng nghe yêu cầu.

- HS thực hiện các thao tác:

- Viết các số vào vở.

- Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có.

(32)

+ Yêu cầu HS nhận xét

+ HS báo cáo kết quả đổi chéo + GVNX chốt đáp án đúng

 Chốt: Từ đọc số ta viết được các số

Bài 2: Tím các số còn thiếu rồi đọc lại - GV nêu yêu cầu.

- HS tự thực hiện.

GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 71 đến 99, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ số bất kì đến số đó, đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó.

- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã che, chẳng hạn: che các số 71, 81, 91, hoặc 74, 84, 94 hoặc 69, 70, 79, 80, 89, 90,… yêu cầu HS đọc.

a. 70,71,72…..80 b. 80,81,82…..90 c. 90,91,92…..99

- HS lắng nghe yêu cầu.

- HS thực hiện các thao tác:

- Đếm, tìm các số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.

- Đọc các số từ 71 đến 99.

D. Hoạt động vận dụng: 5'

* Mục tiêu: Vận dụng các số từ 71 đến 99 trong giải quyết các tình huống thực tế.

* Phương pháp: quan sát

*Thời gian: 3 phút

*Cách tiến hành:

(33)

Bài 3

- GV nêu yêu cầu.

- HS tự thực hiện.

- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi đếm số lượng có thể đếm bằng nhiều cách khác nhau nhưng trong mỗi tình huống nên lựa chọn cách đếm nào nhanh, ít sai sót dễ dàng kiểm tra lại.

* Củng cố, dặn dò: 2'

- Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì?

- Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào?

- HS lắng nghe yêu cầu.

- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số quả chanh, số chiếc ấm.

- Chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.

- HS nêu.

- Nhận việc.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY

………

……….

_____________________________________

TIẾNG VIỆT

ÔN LUYỆN TUẦN (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong tuần, thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về hoạt động của HS ; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước.

- Bước đầu có khả năng khái quá, phát huy những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(34)

- Thiết bị chiếu cũng có thể dùng để trình chiếu các vần, từ HS cần luyện đọc .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 3. BẠN CỦA GIÓ

Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở

- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ thành cầu : gió , mây , thổi , bay .

- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đối . Một số ( 2 - 3 nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Gió thổi mây bay ) HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng . ( 1 ) Do đặc điểm của tiếng Việt - một ngôn ngữ đơn lập , âm tiết tính - từ một số từ ngữ cho trước , có thể sắp xếp theo những trật tự khác nhau để tạo thành những cầu khác nhau . Vì vậy với dạng bài tập này , đôi khi có nhiều phương án đúng khác nhau và GV cần ghi nhận kết quả làm bài đủng của HS .

HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng .

Bài 4. GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN

Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu : + Cường , Kiên , là , và , đôi , bạn thân

+ Cúc , Nhung , và , nhảy dây , chơi

GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Cường và Kiên là đôi bạn thân hoặc Kiên và Cường là đôi bạn thân . Cúc và Nhung cùng chơi nhảy dây hoặc Nhung và Các cùng chơi nhảy dây )

HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng .

Bài 5. SINH NHẬT CỦA VOI CON Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở

- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu :

+ voi con , sinh nhật , các bạn , chúc mừng + các bạn , em , chơi cùng , giờ ra chơi , thường

- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con./ Giờ ra chơi , em thường chơi cùng các bạn . )

HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng .

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY

(35)

………

……….

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 04/ 01/ 2022

Ngày giảng: Thứ bảy/ 8/ 01/ 2022

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHOẺ HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được các hình thức rèn luyện để có sức khoẻ học đường và ảnh hưởng của sức khoẻ đối với cá nhân, lớp học và nhà trường;

- Thể hiện quan điểm, thái độ đối với ngày hội vì sức khoẻ học đường;

- Đề xuất được các biện pháp rèn sức khoẻ học đường và xây dựng trường học thân thiện.

- Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: TBPHTM, Kịch bản cho HS dẫn chương trình - HS: Ghế chào cờ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Chào cờ tập thể

* Mục tiêu:

- Hình thành một số thói quen, nếp sống sinh hoạt và kĩ năng tự phục vụ.

- Nhận ra được nhu cầu phù hợp và nhu cầu không phù hợp.

- Làm chủ được cảm xúc, thái độ, hành vi của mình.

* Phương pháp tổ chức: Hoạt động tập thể, tuyên truyền.

* Thời gian: 20 phút

* Cách tiến hành: Một số hoạt động của tiết chào cờ.

1. Thực hiện nghi lễ chào cờ

- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu:

+ Ổn định tổ chức.

+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang

+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ, chương trình của tiết chào cờ.

2. Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần

-HS thực hiện theo yêu cầu

-HS lắng nghe nhận xét

(36)

và phát động các phong trào thi đua của trường.

Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.

3. Góp phần giáo dục một số nội dung : An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật ; đọc đúng các vấn đây , oang , 1 / yt và những

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có dẫn trực tiếp lời nhân vật ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, không có lời thoại đọc đúng các vấn uya,

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất: đọc đúng vần yểm và tiếng, từ ngữ có

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba , có yếu tố thông tin , có lời thoại ;

- Đọc: Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng bài đọc Hoa yêu thương, kể lại một trải nghiệm của ngôi thứ nhất; đọc đúng các vần oay và những tiếng, từ