• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 Ngày soạn: 22/9/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: CHÀO CỜ

*************************************

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa - da- cô, Hi- rô- si- ma, Na- ga- da- ki )

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.

3. Thái độ

- Biết quan tâm và chia sẻ với nạn nhân chiến tranh, cùng nhau tố cáo tội ác chiến tranh.

* Các kĩ năng sống được giáo dục:

- Xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những người dân bị bom nguyên tử sát hại).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng đọc phân vai vở kịch Lòng dân trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

? Hãy nêu nội dung chính cảu bài.

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài : ( 2’)

- Gv giới thiệu chủ điểm mới Cánh chim hoà bình.

- Gv giới thiệu bài: Những con sếu bằng giấy.

2, Luyện đọc và tìm hiểu (30’)

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- Hs quan sát lắng nghe.

(2)

a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn

Đ1: Từ đầu ... xuống Nhật Bản.

Đ2: Tiếp ... phóng xạ nguyên tử.

Đ3: Tiếp ... gấp được 644 con.

Đ4: Còn lại

+ Lần 1: Gọi HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: Gọi HS đọc – giải nghĩa từ khó.

? Lặng lẽ là gì?

? Em hiểu thế nào là hòa bình?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Hs đọc thầm 2 đoạn đầu và trả lời câu hỏi:

? Vì sao Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ?

? Em hiểu thế nào là phóng xạ?

? Bom nguyên tử là loại bom gì thế?

? Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật là gì?

? ý của đoạn 1, 2 là gì?

- HS đọc tiếp phần còn lại và trả lời các câu hỏi:

? Từ khi bị nhiễm phóng xạ sau bao lâu Xa - da - cô mới mắc bệnh?

? Lúc Xa - da - cô mới mắc bệnh, cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?

? Vì sao Xa - da - cô tin như thế?

? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết

- 1 Hs đọc.

- Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

+ Im không có tiếng động.

+Hòa bình: bình yên, không xung đột , không chiến tranh

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe GV đọc mẫu.

+ Vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

+ Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử, rất có hại cho sức khoẻ.

+ Là loại bom có sức sát thương và công phá mạnh gầp nhiều lần bon thường.

+ Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần 100 000 người chết do bị nhiễm phóng xạ.

- Hậu quả của 2 quả bom nguyên tử Mĩ ném xuống Nhật Bản.

- Cả lớp đọc lướt và trả lời câu hỏi:

+ 10 năm sau Xa - da - cô mới mắc bệnh.

+ Bằng cách ngày ngày gấp sếu bằng giấy vì em tin vào 1 truyền thuyết ...

+ Vì em chỉ còn sống được ít ngày, em mong muốn khỏi bệnh, được sống như bao trẻ em khác.

+ Các bạn góp tiền xây dựng tượng

(3)

với Xa - da - cô?

? Nếu như em đứng trước tượng đài Xa - da - cô em sẽ nói gì?

? Phần còn lại của bài muốn nói lên điều gì?

? Hãy nêu nội dung chính của bài.

- GV chốt lại và ghi bảng nội dung chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn và nêu giọng đọc đoạn mình đọc.

- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn 3 từ “ Khi Hi – rô – si – ma bị ném bom...

nhưng Xa – xa –cô chét khi em mới gấp được 644 con.”

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng ngắt nghỉ.

+ Gọi Hs đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

+ Tổ chức cho hs thi đọc - Nhận xét đánh giá học sinh.

3, Củng cố dặn dò (3’)

+H.? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- GV liên hệ việc Mĩ dải chất độc màu da cam trong chiến tranh Việt Nam và hậu quả của chất độc này.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò HS

đài.

- HS tiếp nối nhau phát biểu

- Khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.

- HS nêu nội dung chính của bài.

- 4 hs đọc nối tiếp đoạn.

+ HS lắng nghe, đánh dấu chỗ GV đọc nhấn giọng, ngắt giọng.

+ Khi Hi – rô – si – ma bị ném bom,/ co bé Xa – xa –cô may mắn thoát nạn.// ... nhưng Xa – xa –cô chết khi em mới gấp được 644 con.//”

-1 HS đọc thể hiện

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3 5 hs thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 hs nêu nội dung bài.

Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em.

- HS chú ý lắng nghe

*****************************************

Toán

Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU

(4)

1. Kiến thức

- Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng chính xác và trình bày bài giải khoa học.

3. Thái độ

- Giáo dục HS say mê giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

-. HS: Vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs ôn tập

a, Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.

(10’)

- GV treo bảng phụ viết sẵn ví dụ lên bảng.

- Gọi hs đọc ví dụ - GV kẻ bảng T/g đi 1 giờ 2giờ 3 giờ QĐ đi 4 km 8 km 12 km

- GV hỏi : 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?

- 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô- mét?

- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ.

- 8 km gấp mấy 4 km?

- Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần?

- 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km?

- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần?

- 12 km so với 4km thì gấp mấy lần?

- Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ?

? Em có nhận xét gì về thời gian đi và quãng đường đi được của người đi bộ?

- GV nhận xét chốt lại: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần

b) Bài toán

- GV nêu bài toán và tóm tắt lên bảng.

2 giờ: 90 km

- 1 hs lên chữa bài tập 2 (VBT) - 1 hs lên chữa bài tập 3 (VBT) - HS nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp - cả lớp nghe bạn đọc và quan sát lên bảng.

- HS : 1 giờ người đó đi được 4km.

- 2 giờ người đó đi được 8 km.

- 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần.

- 8km gấp 4km 2 lần.

- Khi thời gian đi gấp lần 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần.

- 3 giờ người đó đi được 12km.

- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần.

- 12km so với 4 km thì gấp 3 lần.

- Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần.

- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần

- HS nghe và nêu lại kết luận.

(5)

4 giờ: .... km?

- Gọi hs nhìn tóm tắt nhắc lại đề bài toán.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải bài toán.

* Giải bằng cách rút về đơn vị.

- GV hỏi : Biết 2 giờ ôtô đi được 90km, làm thế nào để tính được số ki-lô-mét ôtô đi được trong 1 giờ ?

- Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số km ôtô đi được trong 4 giờ.

- GV hỏi : Như vậy để tính được số km ôtô đi trong 4 giờ chúng ta làm như thế nào ? - Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể làm như thế ?

- GV nhận xét và nhấn mạnh: Bước tìm quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ là bước rút về đơn vị.

? Ngoài cách giải trên, bạn nào có thể giải bài toán theo cách khác?

- Gọi hs lên bảng giải (Nếu hs không giải được gv giới thiệu cho hs cách giải thứ hai trong SGK/19). Và giới thiệu bước thứ nhất là bước "tìm tỉ số".

- Gv nhắc nhở hs có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách trên sao cho phù hợp.

3, Luyện tập thực hành ( SGK/ 19) . ( 20’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc bài toán- gv ghi tóm tắt lên bảng.

- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- HS nêu: Một ô tô trong 2 giờ đi được 90km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km?

- HS trao đổi để tìm cách giải bài toán.

- HS trao đổi và nêu: Lấy 90 km chia cho 2.

- Một giờ ôtô đi được 90 : 2 = 45 (km)

Trong 4 giờ ôtô đi được 45 x 4 = 180 (km)

- HS : Để tìm được số ki-lô-mét ôtô đi được trong 4 giờ chúng ta :

* Tìm số km ôtô đi trong 1 giờ.

* Lấy số km ôtô đi trong 1 giờ nhân với 4.

+ Thời gian tăng lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng tăng lên bấy nhiêu lần.

- Hs xung phong nêu cách giải khác.

- 1 hs lên bảng trình bày bài giải, cả lớp làm bài vào vở ô li (hoặc lắng nghe gv hướng dẫn)

Bài giải 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Trong 4 giờ ô tô đi được là:

90 x 2 = 180 (km)

Đáp số: 180 km

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

- Bài toán cho biết mua 5m vải thì hết 80 000 đồng.

- Bài toán hỏi mua 7m vải đó thì hết bao nhiêu tiền.

(6)

+H.? Bài toán này có thể giải theo cách mấy?

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách giải bài toán áp dụng bước rút về đơn vị.

- Gv chốt lại bài toán này không thể giải theo cách 2.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc bài toán- gv ghi tóm tắt lên bảng

Tóm tắt:

3 ngày: 1200 cây.

12 ngày: ...cây?

? Bài toán này có thể giải theo cách mấy?

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách giải bài toán áp dụng bước rút về đơn vị.

* Bài tập 3 : Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc bài toán

- Gọi hs lên bảng tóm tắt

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.

- Có thể giải theo cách 1: Rút về đơn vị.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs làm bài trên bảng nhómdán lên bảng lớp.

- 2 hs đọc, hs khác nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Mua 1 m vải hết số tiền là:

80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 10 m vải hết số tiền là:

16 000 x 7 = 112 000 (đồng)

Đáp số: 112 000 đồng - 1 hs đọc trước lớp

- Có thể giải theo cách 2: Tìm tỉ số.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs làm bài trên bảng nhómdán lên bảng lớp.

- 2 hs đọc, hs khác nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Số lần 12 ngày gấp 3 ngày là:

12: 3 = 4(lần)

Số cây trong 12 ngày trồng được là:

1200 x 4 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây - 1 HS đọc trước lớp.

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài toán.

Tóm tắt:

a. 1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng:…người?

b. 1000 người tăng: 15 người 4000 người tăng;…người?

- 2 hs ngồi cùng bàn tạo thành 1 cặp, trao đổi làm bài vào vở ô ly cặp hs làm bài vào bảng phụ dán lên bảng lớp.

(7)

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và cách giải bài toán sử dụng bước tìm tỉ số.

3, Củng cố dặn dò (3’)

- GV giới thiệu loại toán mới và 2 cách giải.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

- Đại diện 2 cặp hs đọc bài - hs nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

4000 người gấp 1000 người số lần là:

4000 : 1000 = 4 (lần)

a, Một năm sau số dân của xã đố tăng thêm là:

21 x 4 = 84 (người)

b, Một năm sau số dân của xã đó tăng thêm là:

15 x 4 = 60 (người)

Đáp số: a, 84 người b, 60 người - HS chú ý lắng nghe

*******************************************

TIẾT 4: KHOA HỌC

Tiết 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.

2. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,

…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* Nêu được một số thay đổi về sinh học và xã hội ở từng giai đoạn phát triển của con người.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề nghiệp khác nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(8)

A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng bắt thăm các hình vẽ 1, 2, 3, 5 của bài 6. Yêu cầu hs bắt thăm vào hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi trong hình vẽ đó.

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động (30’)

* Hoạt động 1: Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn: Vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.

Mục tiêu: HS nêu được 1 số đặc điểm của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già

Cách tiến hành:

- GV chia hs thành nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 bộ các hình 1, 2, 3, 4 như SGK và nêu yêu cầu:

? Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người?

? Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó?

- GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả thảo luận.

- Gv nhận xét kết quả thảo luận của hs, sau đó cho hs mở SGK đọc các đặc điểm của từng giai đoạn.

- GV kết luận: Tuổi vị thành niên: giai

- 5 hs lên bắt thăm và nói về các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.

- HS nhận xét

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi thảo luận và viết vào phiếu ý kiến của nhóm mình.

- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

Giai

đoạn Đặc điểm nổi bật H1

Tuổi vị thành

niên

- Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn - Phát triển mạnh về thể

chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã

hội.

H2:

Tuổi trưởng

thành

Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản

thân, gia đình và xã hội H3

Tuổi già

Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm

cho con, cháu

(9)

đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn . Tuổi trưởng thành: được đánh dấu bằng sự phát triển về mặt sinh học và xã hội. Tuổi già: cơ thể suy yếu dần .

* Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh

Mục tiêu :Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thàh và tuổi già

Cách tiến hành

- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.

- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu hs giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm được với các bạn trong nhóm theo gợi ý: Họ là ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?

Giai đoạn này có đặc điểm gì nổi bật?

- Gọi hs giới thiệu trước lớp.

- GV nhận xét, khen ngợi những hs ghi nhớ ngay bài học.

* Hoạt động 3: ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người.

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp, trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.

? Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?

? Việc biết được các giai đoạn phát triển của con người có ích lợi gì?

- GV kết luận: các em đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên. Biết được đặc điểm của mỗi giai đoạn rất có lợi cho cuộc sống của chúng ta.

3, Củng cố dặn dò (3’)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dăn dò

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.

- Cả lớp hoạt động trong nhóm.

- 5 7 hs trình bày giới thiệu về người trong ảnh mà mình sưu tầm được.

- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

+ Chúng ta đang ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay tuổi dậy thì.

- Giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra.

- HS đọc mục bạn cần biết.

- Về nhà học thuộc mục bạn cần biết chuẩn bị bài sau.

*************************************************

Ngày soạn: 23/9/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: TIẾNG ANH

*********************************

TIẾT 2: CHÍNH TẢ

(10)

Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo của vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2. Kĩ năng

- Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo của phần vần.

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động cảu giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Dán giấy có mô hình cấu tạo vần lên bảng; Yêu cầu hs lên bảng viết phần vần của các tiếng trong câu: Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình vào bảng cấu tạo vần.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét đánh giá B - Bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết(5’) a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc đoạn văn.

? Vì sao Prăng Đơ Bô - en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?

? Chi tiết nào cho thấy Prăng Đơ Bô - en rất trung thành với đất nước VN?

? Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Prăng Đơ Bô - enphi nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng, dụ đỗ, ..

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

C, Viết chính tả(15’)

- GV từng câu hoặc từng bộ phận ngắn của câu.

- GV đọc lại toàn bài

- 1 hs làm trên bảng lớp - cả lớp viết vào vở.

- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.

+ Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược.

+ Bị địch bắt, bị tra khảo nhưng ông nhất định không khai.

+ Vì nhân dân thương yêu gọi anh.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- HS nghe - viết bài.

- HS soát lỗi chính tả.

(11)

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (10’)

* Bài tập 2

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi hs trả lời câu hỏi:

? Tiếng chiến và nghĩa về cấu tạo có gì giống và khác nhau?

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng - GV nhận xét kết luận lời giải đúng:

Tiếng chiến và tiếng nghĩa đều có âm chính là nguyên âm đôi, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

* Bài tập 3 :

- GV yêu cầu: Em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng chiến và nghĩa.

- GV kết luận: Khi các tiếng có nguyên âm đôi mà không có âm cuối thì dấu thanh được ghi ở chữ cái đầu của ghi nguyên âm, còn các tiếng có nguyên âm đôi, có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.

4, Củng cố dặn dò(4’) - GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc: Chép vần của các tiếng in đậm vào mô hình cấu tạo

- 1 hs làm bài trên bảng lớp, hs dưới lớp làm vào VBT.

+ Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái.

+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

- HS nhận xét đúng/sai Tiếng Vần

Â.

đệm

 chính

 cuối

Nghĩa ia

Chiến iê n

- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến - Dấu thanh được đặt ở âm chính - Tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái dấu ghi nguyên âm đôi

- Tiếng chiến có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.

- HS lắng nghe

****************************************8

(12)

TIẾT 4: TOÁN Tiết 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết giải 1 số bài toán liên quan đến tỉ lê.

2. Kĩ năng

- Giúp HS củng cố rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.

3. Thái độ

- Giáo dục HS say mê giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm

- Phiếu bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập 3 (SGK/19).

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs luyện tập (30’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - - GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Biết giá tiền của một quyển vở không đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên một lần thì số vở mua được sẽ như thế nào?

- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán rồi giải.

Tóm tắt

12 quyển : 24000 đồng 30 quyển : ... đồng ?

- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.

- GV hỏi : Trong hai bước tính của lời giải, bước nào gọi là bước “rút về đơn vị”?

- 1 hs lên bảng làm bài - Hs nhận xét

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS: Bài toán cho biết mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng.

- Bài toán hỏi nếu mua 30 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền.

- Khi gấp số tiền lên bao nhiêu lần thì số vở mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.

- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Mua 1 quyển vở hết số tiền là : 24 000 : 12 = 200 (đồng) Mua 30 quyển vở hết số tiền là :

2000 x 30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng - HS nhận xét bài bạn làm.

- HS: Bước tính giá tiền của một

(13)

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV: Bài toán cho em biết gì và hỏi em điều gì ?

- Biết giá của một chiếc bút không đổi, em hãy nêu mối quan hệ giữa số bút muốn mua và số tiền phải trả.

- 24 cái bút giảm đi mấy lần thì được 8 cái bút ?

- Vậy số tiền mua 8 cái bút như thế nào so với số tiền mua 24 cái bút ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

Tóm tắt

24 bút : 30 000 đồng 8 bút : ... đồng ?

* GV cho hS chữa bài của bạn trên bảng lớp.

- GV hỏi: Trong bài toán trên bước nào gọi là bước tìm tỉ số ?

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.

Tóm tắt 120 học sinh : 3 ôtô 160 học sinh : ... ôtô ?

- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.

- GV nhận xét

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân.

- Gọi hs đọc đề bài toán.

quyển vở gọi là bước rút về đơn vị.

- 1 HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết mua hai tá bút chì hết 30 000 đồng. Hỏi mua 8 cái bút như thế thì hết bao nhiêu tiền ? - Khi gấp (giảm) số bút muốn mua bút bao nhiêu lần thì số tiền phải trả cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần.

- 24 : 8 = 3, 24 cái bút giảm đi 3 lần thì được 8 cái bút.

- Số tiền mua 8 cái bút bằng số tiền mua 24 cái bút giảm đi 3 lần.

- 1 HS lên bảng làm bài.

Bài giải

Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là : 24 : 8 = 3 (lần)

Số tiền phải trả để mua 8 cái bút là : 30 000 : 3 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng - 1 HS chữa bài của bạn.

- Bước tính số lần 8 cái bút kém 24 cái bút được gọi là bước tìm tỉ số.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

+ Một trường tổ chức cho hs đi tham quan. Đợt 1 cần 3 xe ô tô để chở 120 học sinh.

+ Hỏi đợt 2 muốn chở 160 học sinh cần bao nhiêu ô tô.

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài toán. Cả lớp làm bài vào.

Bài giải

Mỗi ôtô chở được số học sinh là : 120 : 3 = 40 (học sinh)

Số ôtô cần để chở 160 học sinh là : 160 : 40 = 4 (ôtô)

Đáp số: 4 ôtô - 1 HS chữa bài của bạn.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.:

(14)

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.

Tóm tắt

2 ngày : 76000 đồng 5 ngày : đồng - Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- Gv nhận xét nêu kết quả đúng.

3, Củng cố dặn dò (4’) - GV hệ thống bài - GV nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà:

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Số tiền công được trả cho 1 ngày làm là :

72 000 : 2 = 36 (đồng) Số tiền công được trả cho 5 ngày công là

36 000 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 đồng - HS lắng nghe

*********************************

TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng của từ trái nghĩa.

- Hiểu nghĩa của một số cặp từ trái nghĩa.

- Tìm được từ trái nghĩa trong câu văn.

2. Kĩ năng

- HS biết tìm từ trái nghĩa và đặt câu phân biệt các từ trái nghĩa.

3. Thái độ

- Có ý thức sử dụng đúng các từ trái nghĩa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển Tiếng việt Tiểu học.

- Bài tập 1, 2 viết sẵn trên bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs đọc đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật mà em yêu thích trong bài Sắc màu em yêu.

- Gọi hs nhận xét đoạn văn của bạn, đọc các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’) trực tiếp 2, Tìm hiểu ví dụ ( 10’)

- 3 hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình.

- HS nhận xét, đọc các từ ngữ.

(15)

* Bài 1:

- Gọi hs đọc nội dung yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs trao đổi thảo luận theo cặp để so sánh nghĩa của 2 từ chính nghĩa và phi nghĩa

- GV yêu cầu hs trình bày trước lớp.

? Hãy nêu nghĩa của từ chính nghĩa và phi nghĩa?

? Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nghĩa và phi nghĩa?

- GV kết luận: Chính nghĩa và phi nghĩa là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau. Những từ có nghĩa trái ngược nhau là từ trái nghĩa.

? Qua bài tập trên em cho biết Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ.

* Bài 2, 3

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs trao đổi thảo luận theo cặp để làm bài.

- Nêu và yêu cầu hs trả lời các câu hỏi:

? Trong câu tục ngữ chết vinh còn hơn sống nhục có những từ trái nghĩa nào?

? Tại sao em lại cho đó là cặp từ trái nghĩa?

? Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của nhân dân ta?

- GV kết luận: Cách dùng từ trái nghĩa luôn tạo sự tương phản trong câu. Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.

? Từ trái nghĩa có tác dụng gì?

3, Ghi nhớ (2’)

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: So sánh nghĩa các từ in đậm sau.

- HS thảo luận làm bài theo cặp.

- Mỗi câu hỏi 1 hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.

+ Đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả.

+ Phi nghĩa: Trái với đạo lí.

+ 2 từ chính nghĩa, phi nghĩa có nghĩa trái ngược nhau.

- HS lắng nghe.

- 2 hs tiếp nối nhau trả lời: Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.

VD: xa – gần. Xấu – đẹp...

- 2 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu của từng bài tập: Tìm từ trái nghĩa nhau trong câu tục ngữ.

- 2 hs ngồi cùng nhau trao đổi thảo luận để hoàn thành bài.

+ Từ trái nghĩa: chết/sống vinh/nhục

+ Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau.

+ Làm nổi bật quan niệm sống của người Việt Nam: Thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.

- HS lắng nghe.

- 2 hs tiếp nối nhau trả lời: Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

(16)

- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ

- Yêu cầu hs tìm các từ trái nghĩa minh hoạ cho ghi nhớ, GV ghi nhanh lên bảng.

4, Luyện tập (18’)

* Bài tập 1: SGK/39

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài. GV gợi ý chỉ cần gạch chân từ trái nghĩa.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng phụ.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

* Bài tập 2 :SGK/39

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài. GV gợi ý chỉ cần gạch chân từ trái nghĩa.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng phụ.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

* Bài tập 3 SGK/39

- Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.

- Tổ chức cho hs trao đổi làm việc trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Phát bảng nhóm cho các nhóm.

+ Yêu cầu hs tìm từ trái nghĩa với các từ:

hoà bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn.

- Gọi hs làm xong dán phiếu lên bảng và đọc phiếu.

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận các từ đúng.

- Gọi hs đọc lại phiếu hoàn chỉnh

- Yêu cầu hs viết các từ trái nghĩa vào vở.

- 5 hs tiếp nối nhau phát biểu.

VD: Tươi – héo. Đen – trắng. Cao – thấp, sáng – tối...

- 1 hs đọc thành tiếng: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ tục ngữ sau.

- 1 hs làm trên bảng lớp, hs làm bài vào vở.

- HS nhận xét đúng/sai

+ đục/trong; rách/lành; đen/sáng;

dở/hay.

- 1 hs đọc thành tiếng: Điền từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau.

- 1 hs làm trên bảng lớp, hs làm bài vào vở.

- HS nhận xét đúng/sai a, Hẹp nhà rộng bụng;

b, xấu người đẹp nết;

c, Trên kính dưới nhường.

- 1 hs đọc thành tiếng: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau.

- 2 bàn hs quay lại với nhau thành 1 nhóm, trao đổi thảo luận theo hướng dẫn của gv.

- 1 nhóm báo cáo kết quả làm việc.

- HS bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.

- 4 hs tiếp nối nhau đọc, mỗi hs đọc 1 từ.

VD: Hòa bình: chiến tranh, xung đột, ..

+ Thương yêu:căm ghét, căm thù, ghét bỏ, thù địch...

+ Đoàn kết: chia rẽ, bè phái, xung khắc...

+ Giữ gìn: phá hoại, tàn phá, phá

(17)

* Bài tập 4 SGK/39

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc câu mình đặt. GV chú ý sửa lỗi về dùng từ, cách diễn đạt cho từng hs, đánh giá HS

3, Củng cố dặn dò(4’)

- Yêu cầu hs trả lời nhanh các câu hỏi: ? Thế nào là từ trái nghĩa?

? Từ trái nghĩa có tác dụng gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS

phách...

- 1 hs đọc thành tiếng: Đặt câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT3.

- HS tự đặt câu và viết vào vở.

- 8 hs tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.

VD: Mọi người đều yêu thích hòa bình căm ghét chiến tranh.

+ Chúng ta nên thương yêu nhau, không nên thù ghét bất cứ ai.

+ Tập thể phải đoàn kết chống bè phái .

+ Chúng ta phải giữ gìn độc lập dân tộc , chống lại các thế lực phá hoại đất nước.

- 2 hs trả lời câu hỏi.

+Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.

+Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.

*************************************

BUỔI CHIỀU

TIẾT 1: BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU:

- HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa và sử dụng từ trái nghĩa để đặt câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ.

HS: Vở THTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- GV cho học sinh nêu thế nào là từ trái nghĩa ? Lấy VD ?

- 2 em nêu

+ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.

VD: đen – trắng; xấu – đẹp; tối –

(18)

B- Bài mới:

1, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn thực hành (30’)

Bài tập 1: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.

a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.

b) Đời ta gương vỡ lại lành

Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.

c) Đắng cay nay mới ngọt bùi

Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau.

d) Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài

- GV và HS nhận xét chữa bài

- Gv củng cố cho HS về từ đồng nghĩa

? Thế nào là từ trái nghĩa?

Bài tập 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.(gạch chân) Lá lành đùm lá rách.

Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.

Chết đứng còn hơn sống quỳ.

Chết vinh còn hơn sống nhục.

Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét chốt lại

? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?

sáng…

- Lớp nhận xét

-1 HS đọc yêu cầu bài: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.

- HS làm bài

- Học sinh chữa bài Bài giải:

a) ngọt bùi // đắng cay b) ngày // đêm

c) vỡ // lành d) tối // sáng

+ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.

- Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài cá nhân - HS đọc bài

Bài giải Lá lành đùm lá rách.

Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.

Chết đứng còn hơn sống quỳ.

Chết vinh còn hơn sống nhục.

Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.

+ Việc sử dụng từ trái nghĩa làm nổi

(19)

Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ:

hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn…

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài - Gv theo dõi giúp đỡ các cặp còn lúng túng

- Gọi đại diện các cặp HS đọc bài - Gv nhận xét chốt lại

Bài tập 4: Đặt câu với 1 cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 3.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài.

- GV giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Gọi đại diện HS báo cáo.

- GV nhận xét chốt lại

3- Củng cố - dặn dò: (4’)

? Thế nào là từ trái nghĩa?

? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?

bật những sự vật sự việc hoạt động trạng thái… đối lập nhau.

- HS đọc đề bài

- HS thảo luận cặp đôi làm bài

- Đại diện các cặp báo cáo Bài giải

hiền từ // độc ác; cao //

thấp; dũng cảm // hèn nhát;

dài // ngắn ;

vui vẻ // buồn dầu; nhỏ bé // to lớn; bình tĩnh // nóng nảy;

sáng sủa //tối tăm;

ngăn nắp // bừa bãi ; mới mẻ // cũ kĩ;

chậm chạp // nhanh nhẹn;

khôn ngoan // khờ dại ; rộng rãi // chật hẹp ; ngoan ngoãn // hư hỏng.

xa xôi // gần gũi

- Học sinh đọc đề bài - HS làm bài vào vở ô li - Đại diện HS báo cáo.

- Học sinh chữa bài VD:

- Cô tấm là người hiền lành còn Cám thì vô cùng độc ác.

- Bạn Tùng cao nhất lớp còn bạn Hoàng lại tháp nhất lớp.

- Chị em rất bình tĩnh trong mọi việc cò em gái em thì lại vo cùng nóng nảy.

+ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.

+ Việc sử dụng từ trái nghĩa làm nổi bật những sự vật sự việc hoạt động

(20)

- GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS.

trạng thái… đối lập nhau.

******************************************

TIẾT 2: ÂM NHẠC

*****************************************

TIẾT 3: ĐỊA LÍ Bài 4: SÔNG NGÒI I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN:

Mạng lưới sông ngòi dày đặc; Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mua:mùa mưa thường có lũ lớn và có nhiều phù sa; Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: Bồi đắp phù sa, cung cấp nươc, tôm cá, nguồn thuỷ điện.

2. Kỹ năng : Xác lập được mối qua hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên xuống theo mùa: mùa mưa thươìng có lũ lớn; mủa khô nước sông hạ thấp. Chỉ được vị trí một số con sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ).

3. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

* Biết những ảnh hưởng do nước sông lên xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại.

* MT : Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống con người (toàn phần ).

* NL : Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta như : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- ly, Trị An. Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày (liên hệ).

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

+H.? Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?

+H.?Khí hậu có ảnh hưởng như thé nào tới đời sống sản xuất của nhân dân ta?

- GV nhận xét, đánh giá

- 2 hs lần lượt trả lời các câu hỏi - HS nhận xét

(21)

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1:(10’) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa.

- GV treo lược đồ sông ngòi VN và hỏi hs:

Đây là lược đồ gì? Lược đồ này dùng để làm gì?

- GV nêu yêu cầu: hãy quan sát lược đồ sông ngòi VN và nhận xét về hệ thống sông của nước ta theo các câu hỏi sau:

+H.? Nước ta có nhiều hay ít sông? Chúng phân bố ở những đâu? Từ đây em rút ra kết luận gì về hệ thống sông ngòi của VN?

+H.? Đọc tên các con sông lớn của nước ta và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ.

+H.? Sông ngòi ở miền trung có đặc điểm gì? vì sao?

+H.? ở địa phương ta có những dòng sông nào?

+H.? Về mùa mưa lũ, em thấy nước của các dòng sông có màu gì?

- GV giảng giải: Màu nâu đỏ của nước sông chính là do phù sa tạo nên.

+H.? Hãy nêu lại các đặc điểm vừa tìm hiểu được về sông ngòi VN.

- GV kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. Nước sông có nhiều phù sa.

* Hoạt động 2: (12’) Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.

- GV chia hs thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm kẻ và hoàn thành bảng thống kê trên phiếu học tập.

- GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả học tập trước lớp.

- GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời cho hs.

- HS đọc tên lược đồ Vn và nêu:

Lược đồ sông ngòi Vn, được dùng để nhận xét về mạng lưới sông ngòi.

- HS quan sát lược đồ, đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV. Mỗi câu hỏi 1 hs trả lời:

- Nước ta có nhiều sông. Phân bố ở khắp đất nước.

- HS đọc tên các con sông và lên chỉ trên bản đồ vị trí của các con sông đó trên bản đồ sông: Hồng, Thái bình, Tiền, Hậu, Cả, Mã Đồng Nai.

- Sông ngòi ở miền trung thường ngắn và dốc, do miền trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn.

- HS trả lời theo hiểu biết - Nước sông có màu nâu đỏ.

- HS lắng nghe

- 1 vài hs nêu trước lớp - hs nhận xét bổ sung - Một vài HS nêu trước lớp cho đủ ý:Dày đặc. Phân bố rộng khắp đất nước. Có nhiều phù sa.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5 - 6 hs, cùng đọc SGK trao đổi và hoàn thành bảng thống kê( vbt).

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.

Thời gian

Lượng nước

Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất Mùa

mưa

Nước nhiều,

Gây ra lũ lụt, làm thiệt

(22)

+H.? Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu?

- GV vẽ lên bảng sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sông ngòi và khí hậu và giảng cho hs mối quan hệ này.

- GV kết luận:Sự thay đổi lượng mưa theo mùa của khí hậu Vn đã làm thay đổi chế độ nước của các dòng sông ở VN thay đổi theo mùa. Nước sông lên gây khó khăn cho sx nông nghiệp, giao thông đường thuỷ, hoạt động của nhà máy thuỷ điện và đời sống của nhân dân ven biển.

* Hoạt động 3:(10’)Vai trò của sông ngòi.

- GV tổ chức cho hs kể về vai trò của sông ngòi.

- Gọi hs tóm tắt lại vai trò của sông ngòi.

- GVKL: Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra sông còn là đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho sx và đời sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản.

? Quê em có những dòng sông nào?

? Em đã làm gì để dòng sông quê mình không bị ô nhiễm?

- GV liên hệ giáo dục ý thức BVMT cho HS 3, Củng cố dặn dò (2’)

? +H.? Sông ngòi ở miền trung có đặc điểm gì? vì sao?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học - Dặn dò

dâng lên nhanh chóng

hại về người và của cho nhân dân

Mùa khô

Nước ít, hạ thấp, trơ lòng sông

Có thể gây ra hạn hán thiếu nước cho đời sống

và sản

xuất ...

- Phụ thuộc vào lượng mưa.

- HS quan sát lắng nghe

- Hs làm việc theo cặp ( 3’) - Đại diện 3 – 5 cặp trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ xung.

1, Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.

2, Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.

3, Là nguồn thuỷ điện.

4, Là đường giao thông.

5, Là nơi cung cấp thuỷ sản.

6, Là nơi có thể nuôi trồng thuỷ sản.

- HS trả lời: Sông Bến Giang - Không vứt rác xuống sông,....

- 2 hs trả lời. - Sông ngòi ở miền trung thường ngắn và dốc, do miền trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn.

***********************************

(23)

Ngày soạn: 24/9/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017 Tập đ ọc

Tiết 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hải âu, năm châu, khói hình nấm, bon H, bom A, hành tinh,…

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ.

- HS học thuộc lòng bài thơ.

3. Thái độ

- Giáo dục HS biết đoàn kết, chống lại chiến tranh, yêu cuộc sống hòa bình.

- Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường sống quanh mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 4 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Những con sếu bằng giấy và nêu nội dung chính của từng đoạn.

? Nêu nội dung chính của bài - GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: ( 1’)Trực tiếp

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (30’) a, Luyện đọc

- Gọi hs toàn bài

- GV chia đoạn: 3 đoạn (mỗi khổ thơ là 1 đoạn).

+ Lần 1: Gọi HS đọc + GV sửa lỗi phát âm cho HS

- Gọi hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: Gọi HS đọc + giải nghĩa từ khó.

? Em hiểu trái đất là gì?

+ Lần 3: Gọi HS đọc nối tiếp kiểm tra

- 4 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- Hs nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn + Lần 1: HS đọc + sửa lỗi phát âm - 1 hs đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc + giải nghĩa từ khó + Trái đất là địa cầu, thế giới mình đang ở.

(24)

HS.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu Hs đọc đoạn 1

? Hình ảnh Trái đất có gì đẹp?

? Nêu ý chính của đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

?Hai câu thơ "Màu hoa nào.... cũng thơm" ý nói gì?

?Ý chính của đoạn 2 là gì?

- Gọi HS đọc đoạn 3

? Chúng ta cần làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

? Hai câu thơ cuối bài ý nói gì?

? Nêu ý chính của đoạn 3?

? Bài thơ muốn nói với em điều gì?

- GV chốt lại nội dung và ghi bảng: Bài thơ là lời kêu gọi mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài thơ và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 từ “Trái đất trẻ ...Cũng quý cũng thơm” .

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng ngắt nghỉ.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe GV đọc mẫu.

-1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Trái đất như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh có tiếng chim bồ câu, và những cánh chim hải âu vờn sóng biển.

+ Trái đất là của mọi người và rất đẹp - HS đọc thầm

+ Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng, nhưng đều thơm và đáng quý, giống như mọi người sống trên thế giới đều có quyền bình đẳng, tự do như nhau.

+ Mọi người sống trên thế giới đều có quyền bình đẳng, tự do như nhau.

- 1 HS đọc , lớp theo dõi

- Cùng nhau chống chiến tranh, xây dựng hoà bình.

+ Khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của những con người yêu chuộng hoà bình.

+ Tất cả mọi người đều yêu chuộng hòa bình.

- HS phát biểu, hs khác nhận xét, bổ sung: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.

- Vài hs nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

+ HS lắng nghe, đánh dấu chỗ gv đọc nhấn giọng, ngắt giọng.

Trái đất trẻ/ của bạn trẻ năm châu

(25)

+ Gọi Hs đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

+ Tổ chức cho hs thi đọc - nhận xét đánh giá từng hs.

- Tổ chức cho hs học thuộc lòng theo cặp.

- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng tiếp nối.

- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét, đánh giá

3, Củng cố dặn dò (4’) - Gọi hs nêu nội dung của bài

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò HS

Vàng,/ trắng,/ đen,.. dù da khác màu Ta là nụ/ là hoa của đất

Gió đẫm hương thơm,/ nắng tô thắm Màu hoa nào cũng quý,/ cũng thơm Màu hoa nào cũng quý, /cũng thơm - 1 HS đọc thể hiện

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3 5 hs thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 hs ngồi cùng bàn đọc thuộc lòng và đọc cho nhau nghe.

- 3 hs tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp (đọc 2 vòng).

- 3 hs thi đọc thuộc lòng toàn bài, cả lớp theo dõi nhận xét.

- 2 hs nêu: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.

*********************************************

Kể chuyện Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến xâm lược Việt Nam.

2. Kĩ năng

- Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh , HS kể được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ một cách tự nhiên.

- Rèn kĩ năng chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ

- Thái độ chân thật, thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người Mỹ có lương tâm.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Thể hiện sự cảm thông - Phản hồi/ lắng nghe tích cực

(26)

* GDBVMT: Giặc Mỹ không chỉ giết hại trẻ em cụ già ở Mỹ Lai còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người ( thiêu cháy nhà cử ruộng vườn, giết hại gia súc..)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước mà em có dịp chứng kiến hoặc tham gia.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện (15’) - Gv kể lần 1

- GV hỏi và ghi nhanh câu trả lời;

? Câu chuyện này xảy ra vào thời gian nào?

? Truyện phim có những nhân vật nào?

- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng ảnh minh hoạ, giải thích từng lời thuyết minh.

- Yêu cầu hs giải thích lời thuyết minh từng hình ảnh

? Sau 30 năm, Mai - cơn đến VN làm gì?

- 2 hs kể chuyện trước lớp - Hs nhận xét

- HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong truyện phim.

- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến:

+ Ngày 16 - 3 – 1968 + Mai - cơ: cựu chiến binh + Tôm - xơn: chỉ huy đội bay + Côn - bơn: xạ thủ súng máy + An - đrê - ốt - ta: cơ trưởng + Hơ - bớt: anh lính da đen + Rô - nan: 1 người lính - HS quan sát, lắng nghe

- 7 hs tiếp nối nhau giải thích.

+ Tranh 1: Đây là cựu chiến binh Mĩ ông quay trở lại Việt Nam.

+ Tranh 2: Cảnh một chiến binh Mĩ đang châm lửa đôt nhà.

+ Tranh 3: Ảnh tư liệu chụp hình chiếc trực thăng của Tom – xơn và đồng đội.

+ Tranh 4: Hai lính Mĩ đang dìu lính Hơ – bớt.

+ Tranh 5: Ảnh tạp chí mĨ đua tin phiêu tòa xử án Mỹ Lai.

+ Tranh 6,7: Tôm – xơn và Côn –bơn trở lại Việt Nam gặp những người được họ cứu sống.

(27)

? Quân đội Mĩ đã tàn sát mảnh đất Sơn Mĩ như thế nào?

? Những hình ảnh nào cho thấy 1 số lính Mĩ vẫn còn lương tâm?

+ Tiếng đàn của Mai - cơ nói lên điều gì?

- GV liên hệ GD bảo vệ môi trường: Giặc Mỹ không chỉ giết hại trẻ em cụ già ở Mỹ Lai còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa ruộng vườn, giết hại gia súc...)

3. Hướng dẫn kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện(15’)

- GV chia hs thành nhóm, yêu cầu các em kể câu chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, chú ý nhắc các em phải kể chuyện có đầu, có cuối và phải nêu suy nghĩ của mình về việc làm đó và thảo luận về ý nghĩa của chuyện.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp và nêu nội dung ý nghĩa của chuyện

- Gọi hs nhận xét bạn kể chuyện.

- GV nhận xét tuyên dương, đánh giá HS 3, Củng cố, dặn dò (4’)

- Gọi hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

+ Ông muốn đến để đánh đàn cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất.

+ Chúng thiêu cháy nhà cửa, giết người hàng loạt, bắn chết 504 người.

+ Tôm - xơn, Côn - bơn, đã ngăn 1 số lính Mĩ tấn công, dùng máy bay trực thăng để cứu 10 người dân còn sống sót.

+ Hơ - bớt tự bắn vào chân mình để khỏi gây tội ác.

+ Rô - nan sưu tầm tài liệu, kiên quyết đưa vụ việc ra ánh sáng.

+ Tiếng đàn của anh nói lên lời giã từ quá khứ đau thương, ước vọng hoà bình.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện tiếp nối từng đoạn và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- 7 - 10 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn tạo không khí sôi nổi hào hứng.

* Ý nghĩa:Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.

- HS nhận xét nội dung chuyện và cách kể chuyện của bạn.

- 2 hs nhắc lại

Ca ngợi hành động dũng cảm của

(28)

những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.

************************************

Toán

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS : Qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.

3. Thái độ

- Giáo dục HS say mê giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm

- Phiếu bài tập

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập 2, 3(

VBT/18).

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs ôn tập(30’)

a, Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.

- GV treo bảng phụ viết sẵn ví dụ lên bảng.

- Gọi hs đọc ví dụ - GV kẻ bảng Số kg

gạo ở mỗi bao

5kg 10kg 20kg

Số bao gạo

20 bao

10 bao

5 bao

- GV hỏi: Nếu mỗi bao đựng được 5 kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao?

? Nếu mỗi bao đựng 10 kg gạo thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao ?

? Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg đến 10 kg thì số bao gạo như thế nào?

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp - cả lớp nghe bạn đọc và quan sát lên bảng.

- HS: Nếu mỗi bao đựng đuợc 5 kg gạo thì số gạo đó chia hết cho 20 bao.

- Nếu mỗi bao đựng được 10 kg

(29)

? 5 kg gấp mấy lên thì được 10 kg?

? 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10 bao gạo?

? Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào?

? Em có nhận xét gì về số ki lô gam gạo ở mỗi bao và số bao gạo?

- GV nhận xét chốt lại: Khi Số ki lô gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần.

b, Bài toán

- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.

- GV hỏi: ? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi ta điều gì ? - GV tóm tắt lên bảng.

2 ngày: 12 người 4 ngày: .... người?

- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm cách giải bài toán.

- GV cho HS nêu hướng giải của mình.

- GV nhận xét cách mà HS đưa ra.

* Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị - GV yêu cầu HS đọc lại đề bài, sau đó hỏi :

? Biết mức làm của mỗi người như nhau, vậy nếu số người làm tăng thì số ngày sẽ thay đổi thế nào?

?Biết đắp nền nhà trong 2 ngày thì cần 12 người, nếu muốn đắp xong 1 ngày thì cần bao nhiêu người?

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

- GV nhận xét phần trình bày lời giải của HS và kết luận: Bước tìm số người cần để đắp nền nhà trong 1 ngày là bước rút về đơn vị.

* Giải bằng cách tìm tỉ số

thì số gạo đó chia hết cho 10 bao.

+ Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg đến 10kg thì số bao gạo giảm từ 20 xuống còn 10 bao.

+ 10 : 5 = 2, 5 kg gấp lên thì được 10kg.

+ 20 : 10 = 2, 20 bao gạo giảm đi hai lần thì được 10 bao gạo.

+ Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo giảm đi 2 lần.

+ Số ki lô gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần.

- 2 HS lần lượt nhắc lại.

- HS: Nếu mỗi bao đựng 20 kg gạo thì chia hết số gạo đó cho 5 bao.

- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- Bài toán cho ta biết làm xong nền nhà trong 2 ngày thì cần có 12 người.

- Bài toán hỏi để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người.

- HS trao đổi thảo luận để tìm ra lời giải.

- Một số HS trình bày cách của mình trước lớp.

+ Mức làm của mỗi người như nhau, khi tăng số người làm việc thì số ngày sẽ giảm.

- Nếu muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần 12 x 2 = 23 (người)

- HS trình bày.

(30)

- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ tỉ lệ giữa số người làm việc và số ngày làm xong nền nhà.

- Gọi hs lên bảng giải(Nếu hs không giải được gv giới thiệu cho hs cách giải thứ hai trong SGK/21). Và giới thiệu bước thứ nhất là bước "tìm tỉ số".

- Gv nhắc nhở hs có

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

- Để điều khiển con trỏ chuột của máy tính xách tay, em di chuyển ngón tay lên vùng cảm ứng chuột. - Máy tính bảng không có bàn phím tách rời, khi cần sử dụng chỉ