• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

NS : 19 / 10 / 2020

NG: 26 / 10 / 2020 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài văn: Bài văn thể hiện sự ngạc nhiên thích thú của tác giả trước sự kì diệu của rừng xanh.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.

3. Thái độ: Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.

* Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, từ đó biết yêu quí vẻ đẹp của thiên nhiên và có ý thức BVMT

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.

- Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng. (ƯDCNTT - máy chiếu)

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu HS đọc thuộc bài “Tếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà.

+ Trên bảng cô có một giỏ hoa với những bông hoa kiến thức. Cô mời 3 bạn...lên chọn bông hoa mà mình thích và thực hiện các yêu cầu ghi sau mỗi bông hoa.

- GV nhận xét, đánh giá.

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 1’

- Các em có bao giờ được đi chơi rừng hoặc ngắm nhìn vẻ đẹp của rừng chưa?

+ Ở nơi đó có những gì?

- Khi đặt chân đến nơi đó hay ngắm nhìn cảnh khu rừng đó em cảm nhận gì không?

Cô cùng các em tìm hiểu qua nội dung bài

“Kì diệu rừng xanh”

2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

Hđ1. Luyện đọc đúng: 9’

- 3 học sinh lên chọn hoa

- Từng hs thực hiện các yc ghi sau mỗi bông hoa + mời bạn nhận xét.

 Bông hoa 1: Đọc TL bài thơ và tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ.

 Bông hoa 2: Mời bạn đọc 2 khổ thơ cuối và nêu nội dung chính của bài thơ?

 Bông hoa 3: Mời bạn chọn đọc 2 khổ thơ mình thích nhất và nêu giọng đọc của bài thơ?

- HS trả lời

(2)

- Gv yc 1 hc đọc bài - Chia đoạn:

+ Đoạn 1: từ đầu đến … lúp súp dưới chận (Đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngưỡng mộ, ngỡ ngàng.)

+ Đoạn 2: từ “nắng trưa dến đưa mắt nhìn theo” (Đọc nhanh hơn ở TN miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú) + Đoạn 3: còn lại (Đọc thong thả ở câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng) - Đọc nối tiếp lần 1: 3 HS đọc

GV sửa lỗi phát âm: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... (Giáo viên dán lần lượt các thẻ từ ghi các từ ngữ cần luyện vào cột luyện đọc)

- Đọc nối tiếp lần 2: 3 HS đọc

- YC HS luyện đọc theo cặp

- GV hướng dẫn cách đọc và đọc toàn bài Hđ2. Tìm hiểu bài: 15’

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Những cây nắm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 của bài.

+ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?

- GV: Muôn thú trong rừng được miêu tả trong những dáng vẻ nhanh nhẹn tinh nghịch, dể thương đáng yêu.

+ Vì sao rừng khộp lại được tác giả gọi là

“giang sơn vàng rợi”

+ Cảm nghĩ của em khi đọc bài văn?

- 1 HS đọc toàn bài

- HS theo dõi, đánh dấu trong sách

- HS nối tiếp đoạn của bài lần1:

Đọc sửa cách phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc không phù hợp.

- Cá nhân luyện đọc đúng

- HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ: Đọc giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó (có trong phần chú thích).

- HS luyện đọc theo cặp – nhận xét bạn đọc

- HS theo dõi

- HS đọc lướt đoạn 1.

+ Một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa, những chiếc nấm to bằng cái ấm tích màu sặc sỡ rực lên, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì.

1.Vẻ đẹp kì bí, lãng mạn của vương quốc nấm.

- HS đọc đoạn 2,3.

+ Miêu tả bắng những màu sắc, dáng vẻ, hoạt động, mỗi con đều có những nét riêng: Những con vượn bạc má ôm con ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi đẹp vút qua,…..

- Vì rừng khộp trải dài, trải rộng trên không gian bao la, lá khộp úa vàng dưới nắng trưa,…

2. Rừng xanh thật kì diệu.

(3)

=> Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho c/sống, niềm h/phúc cho mọi người.

Hđ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 8’

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV đọc mẫu: đoạn 3 - GV nhận xét, đánh giá.

3 - Củng cố- dặn dò: 3’

* Em có thích sống trong một cảnh thiên nhiên tươi đẹp và kì vĩ không?

* Vậy em sẽ làm gì cho cảnh thiên nhiên đó mãi tươi đẹp?

G: Khi nào có điều kiện, em đến những khu rừng quốc gia để thưởng thức thêm vẻ đẹp kì diệu của rừng xanh mang lại.

- GV nhận xét giờ học.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2 HS thi đọc diễn cảm.

- 2 HS trả lời

CHÍNH TẢ

TIẾT 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”.

2. Kĩ năng: Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VBT Tiếng Việt 5. - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

- Giáo viên đọc cho học sinh viết những tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia có trong các thành ngữ sau để kiểm tra cách đánh dấu thanh.

+ Sớm thăm tối viếng + Trọng nghĩa khinh tài + Ở hiền gặp lành

+ Làm điều phi pháp việc ác đến ngay.

+ Một điều nhịn là chín điều lành + Liệu cơm gắp mắm

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn chính tả (8’)

- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài Kì diệu rừng xanh.

- 3 học sinh viết bảng lớp - Lớp viết nháp

- Lớp nhận xét

- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia.

-HS theo dõi, đọc thầm lại bài - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

(4)

+ Tai sao nắng trưa đã lọt qua đỉnh đầu mà rừng xanh vẫn ẩm lạnh?

+ Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?

- GV lưu ý HS viết một số từ khó:

Rọi xuống, rừng khộp, gọn ghẽ,…

b. Học sinh viết bài (13’)

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV yêu cầu HS soát lại bài.

c. Chấm và chữa bài chính tả: (5’) - GV chữa 5-7 bài.

- GV nhận xét chung.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập: (6’) Bài tập 2: Tìm trong đoạn văn những tiếng có chưa yê/ ya.

- GV hướng dẫn HS: Đọc kĩ đoạn văn, tìm các tiếng có chứa yê/ ya.

- HS đọc các tiếng vừa tìm được

? Em nhận xét gì về cách đánh các dấu thanh ở các tiếng trên?

Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa uyên thích hợp với mỗi ô trống.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại qui tắc đánh dấu thanh: trong tiếng không có âm cuối dấu thanh ghi ở chữ cái thứ nhất của nguyên âm đôi. Tiếng có âm cuối thì dấu thanh ghi ở chữ cái thứ hai của nguyên âm đôi.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- GV yêu cầu HS viết sai chính tả VN tập viết lại. Ghi nhớ quy tắc chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Vì rừng rậm rạp nên nắng không lọt xuống được.

+ Sự có mặt của muông thú làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ.

-2 HS bảng viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lách, mải miết, rẽ bụi rậm...

- Lớp nhận xét.

- HS gấp SGK.- HS nghe viết bài.

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS đọc to đoạn văn.

Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Quan sát hính minh hoạ, điền tiếng còn thiếu, 1 HS lên bảng làm

- Lớp nhận xét bạn làm trên bảng

* Lời giải:

a. Chỉ có thuyền mới hiểu

Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết

Thuyền đi đâu về đâu (Xuân Quỳnh)

b. Lích cha lích chích vành khuyên Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng

(Bế Kiến Quốc) - Vài HS nhắc lại.

(5)

TOÁN

TIẾT 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi.

2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

- Chữa bài tập 2, 3 trong SGK/ 40.

- GV nhận xét, đánh giá.

B/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Bài giảng.

Hđ1. Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm số 0 vào bên phải phần thập phân. 10’

- GV đưa ví dụ:

- 0,9dm = ... cm

- 9dm = ....m ; 90cm = ....m

0,9m ? 0,90m

- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân?

- 12 cũng là số thập phân đặc biệt

- Dựa vào vớ dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đó cho.

- 2 HS chữa bài.

- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.

+ 9dm = 90cm

+ 9dm = m ; 90cm = m;

Mà: 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m Nên: 0,9m = 0,90m

vậy: 0,9 = 0,90

- Học sinh nêu kết luận (1)

“Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó”.

- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0.

0,9 = 0,900 = 0,9000

8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,000

- Học sinh nêu lại kết luận (1) + 0,9000 = ... = ...

8,750000 = ... = ...

12,500 = ... = ...

- Học sinh nêu lại kết luận (2)

“Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì

10 9

100 90

(6)

- GV rút ra qui tắc SGK/ 41 HĐ2. Thực hành

Bài tập 1: 5’ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.

+ Vì sao 0,010 = 0,01?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2: 7’Viết thành số có ba chữ số ở phần thập phân.

- GV ycầu HS tự làm bài rồi đổi chéo vở.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV yêu cầu HS giải thích kết quả, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: 5’Đúng ghi Đ, sai ghi S - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4: 5’Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- GV hdẫn HS còn lúng túng làm bài.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nêu đặc điểm của số TP bằng nhau?

- GV tổ chức trong chơi tiếp sức:

? Viết các số thập phân bằng nhau, phần thập phân có 3 chữ số.

- GV nhận xét giờ học

khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó”

- HS đọc nhận xét trong SGK.

- 3 HS đọc lại.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài - đọc kết quả bài.

* Lời giải

17,0300 = 17,03 0,010 = 0,01 20,0600 = 20,06 100,100= 100,1 - HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS viết trên bảng - đọc bài làm.

2,1 = 2,100; 4,36 = 4,3600 60,3 = 60,300; 72 = 72,000 - HS đọc yc của bài.- HS tự làm bài.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét, chữa bài.

* Lời giải a, Đ c, Đ b, Đ d, S - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thi điền nhanh.

- Lớp nhận xét.

* Lời giải: Khoanh vào B

Lớp chia 3tổ (3 đội) chơi theo yc của gv

KHOA HỌC

TIẾT 15. PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A

I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS biết:

1. Kiến thức: - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A, nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A.

2. Kĩ năng: - Thực hiện các cách phòng bệnh viêm gan A.

3. Thái độ: - Có ý thức trong việc ngăn trặn và phòng tránh bệnh viêm gan A.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.

- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Thông tin và hình trang 32, 33 SGK. Bảng phụ, - ƯDCNTT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

(7)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. (4')

- Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? Con đường lây truyền bệnh viêm não?

- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm não?

- Gv nhận xét, khen gợi B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Bài mới.

*HĐ1: Chia sẻ kiến thức (10') + Em biết gì về bệnh viêm gan A

- HS hoạt động nhóm - GVphát giấy khổ to, bút dạ.

- Gọi 1 nhóm làm xong trước dán lên bảng báo cáo kết quả các nhóm khác bổ sung GVKL

*HĐ2 :Tác nhân gây bệnhvà con đường lây truyền bệnh (12’)

*Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Gv chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ.

- HS đọc thông tin SGK và hình 1 trả lời các câu hỏi sau.

+ Nêu 1 số dấu hiệu bệnh viêm gan A ? + Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?

+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- GV- HS nhận xét . - GV giảng và kết luận.

*HĐ3: Cách phòng bệnh viêm gan A. 10’

* Mục tiêu: Giúp HS:

- Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.

- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.

* Cách tiến hành:

Bước 1.

- GV YC cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 33 SGK.

-2 hs trả lời - hs nhận xét

- Bệnh rất nguy hiểm, có người mắc bệnh viêm gan A, có người mắc bệnh viêm gan B

- HS thảo luận trao đổi về bệnh viêm gan Avà ghi vào giấy khổ to

Bệnh viêm gan A:

- Rất nguy hiểm

- Lây qua đường tiêu hoá

- Người bị bệnh gầy yếu, sốt nhẹ, đau bụng chán ăn mệt mỏi.

- HS đọc, quan sát H1 và thảo luận bài.

- Đại diện trình bày, mỗi em 1 ý.

+Gầy yếu sốt nhẹ chán ăn mệt mỏi +Do 1loại vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh .

+Lây qua đường tiêu hoá , vi rut viêm gan Acó trong phân người bệnh...

- HS quan sát và thảo luận nội dung từng hình và trả lời.

- HS thảo luận cặp đôi.

- Đại diện HS trả lời .

+H1:Uống nước đã đun sôi để phòng bệnh viêm gan A

+H2: Ăn thức ăn đã nấu chín đảm bao vệ sinh và vi rút đã chết.

(8)

+ Chỉ và nói về nội dung từng hình?

+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A?

- GV nhận xét và giảng.

Bước 2: HS thảo luận cặp đôi các câu hỏi:

+ Chúng ta có thể làm gì để tránh bệnh viêm gan A?

+ Gia đình bạn thường dùng cách nào để phòng bệnh viêm gan A?

+Ở địa phương em làm gì giúp mọi người phòng bệnh viêm gan A?

- GV chốt lại kiến thức mà HS cần ghi nhớ ở mỗi nội dung.

3. Củng cố, dặn dò.(3’)

+ Theo em người bị bệnh viêm gan A cần làm gì?

- NX chung tiết học.

- Chuẩn bị bài : Phòng tránh HIV/AIDS.

+H3: Rửa tay trước khi ăn cơm, làm như vậy rất hợp vệ sinh.

+H4: rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện vì vi rút có thể có trong phân người bệnh nếudính vào tay sẽ lây truyền bệnh

- HS liên hệ và nêu.

+Ăn chín uống sôi, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ...

+HS tự liên hệ: ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.

+ Tuyên truyền trên loa, bằng các buổi nói chuyện, bằng tờ rơi,...

=> Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hóa...

- Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn

mỡ, không uống rượu,...

NS : 19 / 10 / 2020

NG: 27 / 10 / 2020 Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020

TOÁN

TIẾT 37 : SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

2. Kĩ năng: Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại)

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, bảng phụ.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Học sinh tự ghi VD hoặc GV ghi sẵn lên bảng các số thập phân yêu cầu học sinh tìm số thập phân bằng nhau.

- Tại sao em biết các số t/phân đó bằng nhau?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Bài giảng.

- 2 HS chữa bài.

(9)

Hoạt động 1: So sánh hai số thập phân. 6’

- GV đưa ví dụ: So sánh 8,1m … 7,9m

? Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế nào?

Đổi 8,1m ra dm?

7,9m ra dm?

? Các em suy nghĩ tìm cách so sánh? - Có 8,1m = 81dm

7,9m = 79dm

Ta có: 81dm > 79dm (hàng chục 8 >7) Tức: 8,1m > 7,9m

? Vậy nếu không ghi đơn vị vào chỉ ghi 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so sánh ntnào?

Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8>7)

? Tại sao em biết?

- Gv: 8,1 là số thập phân; 7,9 là số thập phân.

Quá trình tìm hiểu 8,1 > 7,9 là quá trình tìm cách so sánh 2 số thập phân. Vậy so sánh 2 số thập phân là nội dung tiết học hôm nay.

* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. 6’

- Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên 8>7) 35,7m = 35m và

7 10 m 35,698m = 35m và

698

1000 m

- GV: Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần thập phân

* Số 35,7m. Phần thập phân là m = 7dm = 700mm

* Số 35,698m. Phần thập phân là m = 698mm

- GV rút ra qui tắc SGK/ 42 Hoạt động 3: Thực hành

Bài tập 1: 7’ Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.

+ Vì sao 95,7 > 95,68?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2:Viết số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV yc HS tự làm bài rồi đổi chéo vở.

- HS suy nghĩ tìm cách so sánh hai số thập phân .

- HS nêu nhận xét.

* “Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn”.

- HS thực hiện ví dụ

- Ta có: m = 7dm = 700mm m = 698mm - Vì 700mm > 698mm

nên m > m Kết luận: 35,7m > 35,698m - HS nêu nhận xét:

* Trong 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- HS đọc yêu cầu của bài.

* Lời giải

69,99 < 70,01 0,4 > 0,36 95,7> 95,68 81,01 = 81,010 - HS đọc yêu cầu của bài

-Ta cần so sánh các số thập phân.

10 7

100 698

10 7

1000 698

10 7

1000 698

(10)

+ Muốn xếp thứ tự các số tphân ta phải làm gì?

- GV y/c HS giải thích kquả, chốt lại kq đúng.

Bài tập 3: Viết các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé: 7’

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

6’

- GV hướng dẫn: dấu đã điền sẵn em cần lựa chọn số thích hợp điền vào để thoả mãn.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nêu cách so sánh hai số thập phân?

- GV nhận xét giờ học - VN làm bài 1, 2, 3 SGK.

* Lời giải:

5,673; 5,736; 5,763; 6,01; 6,1 - HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp đổi chéo vở, nxét, chữa bài.

* 0,291; 0,219; 0,19; 0,17; 0,16 - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thi điền nhanh.

* Lời giải: a, 2,507 < 2,517 b, 8,659 > 8,658 - 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 8 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Biết trao đổi với các bạn ý nghĩa truyện.

3. Thái độ: Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh.

* GD cho hs hiểu tầm quan trọng của thiên nhiên đối với con người, từ đó hs tự nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

*** Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số câu truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: Truyện cổ tích; ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5 (nếu có).

- Bảng lớp viết đề bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Trong cuộc sống, con người và thiên nhiên luôn ràng bộc, gắn bó với nhau. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể những

chuyện đã nghe đã đọc về thiên nhiên. Từ đó, các em sẽ hiểu hơn về mối quan hệ giữa

- 2 học sinh kể tiếp nhau

(11)

thiên nhiên với con người.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện:

a) HD HS hiểu đúng yêu cầu của đề: 12’

- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.

- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp)

- Mời 1 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.

- GV nhắc HS: Những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK.

- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.

- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài không?

* Gợi ý:

- Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào.

- Kể diễn biến câu chuyện

- Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện.

* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.

b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện, trả lời câu hỏi: 20’

* Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?

*** Bác Hồ là người có yêu quí và bảo vệ thiên nhiên không?

- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .

- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:

+ Đại diện các nhóm lên thi kể.

+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm ; bình chọn HS tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

-HS đọc đề:

Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên

-HS đọc.

-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.

-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

- Hoạt động nhóm, lớp

- Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện.

- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.

- Trả lời câu hỏi của cỏc bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong.

(12)

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9.

NS : 19 / 10 / 2020

NG: 28 / 10 / 2020 Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020

TOÁN

TIẾT 38 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về so sánh số thập phân theo thứ tự đã xác định - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

?Nêu cách so sánh hai số thập phân?

- GV nhận xét, đánh giá.

B- Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Luyện tập.

*Bài tập 1 (43): Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định. 7’

- Bài này có liên quan đến kiến thức nào?

- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so sánh.

*Bài tập 2 (43): Ôn tập củng cố về xếp thứ tự. 8’

-Mời 1 HS đọc đề bài.

-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.

? Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến thức nào?

 Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số về đúng vị trí (viết số vào bảng, 2 dãy thi đua tiếp sức đưa số về đúng thứ tự.

 GV nhận xét chốt kiến thức

*Bài tập 3 (43): Tìm chữ số x 7’

? Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8?

? Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718?

? Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào?

+ So sánh 2 số thập phân

*Kết quả:

84,2 > 84,19 6,843 < 6,85 47,5 = 47,500 90,6 > 89,6 - Học sinh sửa bài, giải thích tại sao - Hoạt động nhóm (4 em)

+ So sánh phần nguyên của tất cả các số.

+ Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp phần thập phân cho đến hết các số.

4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 - Học sinh giải thích cách làm

- Đứng hàng phần trăm - Tương ứng số 1

(13)

? x là giá trị nào? Để tương ứng?

- Sửa bài “Hãy chọn số đúng”

 Giáo viên nhận xét

*Bài tập 3 (43): Tìm số tự nhiên x 10’

a. 0,9 < x < 1,2

? x nhận những giá trị nào?

? Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x?

? Vậy x nhận giá trị nào?

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm vào vở.

- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Thi đua 2 dãy:

 Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

42,518 ; 517

100 ; 45,5 ; 42,358 ; 85 10 - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai số thập phân.

- x phải nhỏ hơn 1 - x = 0

- Học sinh làm bài

*Kết quả: 9,708 < 9,718

+ x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9.

+ Căn cứ vào 2 phần nguyên để tim x sao cho 0,9 < x < 1,2.

+ x = 1

*Lời giải:

a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 b) x = 65 vì 64,97 < 65 <

65,14

- Thi đua tiếp sức

TẬP ĐỌC

TIẾT 16: TRƯỚC CỔNG TRỜI

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp của thơ - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sưu tầm tranh ảnh (cảnh thiên nhiên vùng cao) - ƯDCNTT

- Đoạn mẫu tả vẻ đẹp thiên nhiên của bài thơ: Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo có thể thấy cả một không gian mênh mông, bất tận. Những cánh rừng ngút ngàn cây trái và muôn vàn màu sắc cỏ hoa.... Không gian nơi đây gợi vẻ nguyên sơ, bình yên như thể hàng ngàn năm nay vẫn như vậy, khiến ta có cảm giác như được bước vào cõi mơ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’ Kì diệu rừng xanh

- GV nhận xét, đánh giá.

- 3 HSđọc và trả lời câu hỏi

(14)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 1’ Dọc theo chiều dài đất nước ta, mỗi miền quê đề có cảnh sắc nên thơ. Bài thơ Trước cổng tời sẽ đưa các em đến với con người và cảnh sắc thiên nhiên rất thơ mộng của một vùng núi cao.

2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

Hđ1. Luyện đọc đúng: 9’

- Gv yc 1 hc đọc bài - GV chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến trên mặt đất + Đoạn 2: Tiếp cho đến như hơi khói + Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- Đọc nối tiếp lần 1: 3 HS đọc

GV sửa lỗi phát âm: khoảng trời, ngút ngát, sắc màu, vạt nương, Giáy, thấp thoáng.

- HS đọc nối tiếp lần 2

(GV kết hợp giải nghĩa từ chú giải)

- y/c hs luyện đọc cặp đôi - Gv đọc mẫu

Hđ2. Tìm hiểu bài: 15’

- Giao việc + Thầy mời đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình.

? Vì sao địa điểm tả trong bài gọi là cổng trời?

GV: Từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió .. tạo cảm giác như là 1 chiếc cổng để đi lên trời.

? Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài?

GV:+ Thung: Thung lũng

- 1 HS đọc toàn bài

- hs đọc nối tiếp từng khổ lần 1.

- Học sinh phát âm từ khó

- hs đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ.

+ cổng trời, áo chàm, nhạc ngựa:

- HS luyện đọc theo cặp – nhận xét

- HS theo dõi

- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm.

- Nhóm 1,2: Đọc khổ thơ 1 + Nơi đây gọi là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa 2 vách núi

* Rút ý 1: Vẻ đẹp của cổng trời.

- Nhóm 3,4: Đọc khổ thơ 2 và 3 + Từ cổng trời nhìn ra xa, qua màn sương khói huyền ảo, có thể thấy cả một không gian mênh mông bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cât trái và muôn vàn sắc màu cỏ cây , những vạt nương màu mật, những thung lũng lúa chín vàng như mật đọng, khoảng trời bồng bềnh mây trôi, gió thoảng. Xa xa kia là thác nước trắng xoá đổ xuống từ triền núi cao, vang vọng ngân nga như khúc nhạc của đất trời.

Bên dòng suối mát trong uốn

(15)

? Trong những cảnh vật được miêu tả em thích nhất cảnh vật nào? vì sao?

? Điều gì khiến cho cảnh rừng sương giá ấy ấm lên?

+ áo chàm: áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc.

+ nhạc ngựa: chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa.

+ cổng trời: cổng lên trời, cổng của bầu trời.

- Gv treo tranh “Cổng trời” cho hsinh quan sát.

=> Ý chính.

Hđ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 8’

- Gviên đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ.

- giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm xúc động của t/giả trước vẻ đẹp của 1vùng núi cao.

 Giáo viên nhận xét, tuyên dương

- Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc lòng khổ thơ 2 hoặc 3) (2 dãy)

3. Củng cố-dặn dò: 3’

* Em đã làm gì để bảo vệ cảnh đẹp qh em?

* Quê em có những bản sắc văn hoá dân tộc nào em đã làm gì để phát giữ gìn bản sắc văn hoá đó?

lượn dưới chân núi, đàn dê thong dong soi bóng mình xuống dòng nước. Không gian nơi đây gợi vẻ hoang sơ, bình yên như thể hàng ngàn năm nay.

khiến ta có cảm giác như được bước vào cõi mơ.

+ Em thích nhất cảnh được đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thổi mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời đi vào thế giới cổ tích ...

+ Bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc : người tày từ từ khắp các ngả đi gặt lúa trồng rau; người giáy, người Dao đi tìm măng hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên trong suối triền rừng hoang dã;

những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều

* Rút ý 2: Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên khi từ cổng trời nhìn ra và vẻ đẹp của con người lao động.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi->

tìm cách đọc.

- 3 hs thể hiện cách nhấn giọng, ngắt giọng.

- Học sinh đọc nối tiếp theo bàn - Học sinh thi đua

LỊCH SỬ

Tiết 8: XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Học sinh biết:

- Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào CMVN 1930 - 1931.

- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng kể lại phong trào XVNT.

(16)

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết ơn những con người đi trước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16, Bản đồ Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam. Tư liệu lịch sử bổ sung

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KT Bài cũ: 4’

Đảng CSVN ra đời

a) Đảng CSVN được thành lập ntnào?

b) Đảng CSVN ra đời vào thời gian nào?

Do ai chủ trì?

c) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng CSVN?

- GV đính một lẳng hoa, sau hoa có 1 thăm mang nội dung câu hỏi sau:

- Học sinh chọn hoa mình thích  trả lời câu hỏi.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Bài giảng:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 10’

- Hoạt động cá nhân

đọc SGK đoạn “Ngày 12-9- 1930, ... hàng trăm người bị thương”

- Gv tổ chức thi đua “Ai mà tài thế?”

Hãy trình này lại cuộc biểu tình ngày 12-9- 1930 ở Nghệ An

- Hs trình bày theo trí nhớ (3-4 em) - HS nào trình bày tốt được thưởng (Hs cần nhấn mạnh: 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh)

Gv chốt+giới thiệu hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh: Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân huyện Hưng Yên (Nghệ An) kéo về thị xã Vinh, vừa đi vừa hô to khẩu hiệu chống đế quốc...Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp nhưng không ngăn được nên đã cho máy bay ném bom vào đoàn người, làm hàng trăm người bị thương, 200 người chết. Từ đó, ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.

 Ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.

- Những sự kiện tiếp theo trong năm 1930:

Suốt tháng 9 và tháng 10/1930 nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nàh ga, công sở... Những kẻ đứng đầu các thôn xã bỏ trốn hoặc đầu hàng. Nhân dân cử người ra lãnh đạo. Lần đầu tiên, nhân dân có chính quyền của mình.

 Giáo viên chốt ý: Từ khi nhân dân ta có chính quyền, có người lãnh đạo thì đời sống trong các thôn xã như thế nào, các em bước sang hoạt động 2.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển biến mới trong các thôn xã 12’

- Hoạt động nhóm, lớp (chia lớp thành 4 nhóm (hoặc 6 nhóm) - Giáo viên đính sẵn nội dung thảo luận

dưới các tên nhóm: Hưng Nguyên, Nghệ An, Hà Tĩnh, Vinh.

- 4 nhóm trưởng lên nhận câu hỏi và chọn tên nhóm + nhận phiếu học tập

(17)

a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới?

a) Không hề xảy ra lưu manh, trộm cắp. Bãi bỏ ma chay, đình đám, phong tục lạc hậu, rượu chè, cờ bạc... Đời sống tưng bừng, phấn khởi.

b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần của nhân dân diễn ra như thế nào?

b) Đời sống tinh thần của nhân dân có nhiều thay đổi: tối nào đình làng cũng vui như hội, bà con nô nức đi họp, nghe nói chuyện, giải thích chính sách hoặc bàn công việc chung.

c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế nào?

c) Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ đoạn dã man để đàn áp.

d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?

d) Đến giữa năm 1931, phong trào bị dập tắt.

GV: Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đóng đồn bốt, triệt hạ làng xóm. Hàng ngàn Đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết.

* Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh 10’

- Hoạt động cá nhân + Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh có ý

nghĩa gì ?

3. Củng cố - dặn dò: 3’

+ Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động

+ Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta

- Học bài

- Chuẩn bị: Hà Nội vùng đứng lên - Nhận xét tiết học

ĐỊA LÍ

TIẾT 8: DÂN SỐ NƯỚC TA

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: + Nắm đặc điểm số dân và tăng dân số của Việt Nam.

+ Nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh và nắm hậu quả do dân số tăng nhanh.

2. Kĩ năng: + Sử dụng lược đồ, bảng số liệu để nhận biết đặc điểm số dân và sự tăng dân số của nước ta.

+ Nêu những hiệu quả do dân số tăng nhanh.

3. Thái độ: ý thức về sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

PHTM – (máy tính bảng)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(18)

A. KT Bài cũ: “Ôn tập”. 4’

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

“Tiết địa lí hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về dân số nước ta”.

2. Bài giảng:

Hoạt động 1: Dân số 8’

+ Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004và trả lời:

- Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?

- Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ?

 Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới.

Hoạt động 2: Gia tăng dân số 12’

- Cho biết số dân trong từng năm của nước ta.

- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta?

 Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người . - Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều.Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn.

Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh. 12’(máy tính bảng) - Dân số tăng nhanh gây hậu quả ntnào?

Kết luận: Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con.

Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng , nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi, …

 Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

+ Yc hs sáng tác những câu khẩu hiệu hoặc

+ Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.

+ Nhận xét, bổ sung.

+ Nghe.

Hoạt động cá nhân, lớp.

+ Học sinh, trả lời và bổ sung.

- 78,7 triệu người.

- Thứ ba.

+ Nghe và lặp lại.

Hoạt động nhóm đôi, lớp.

+ Hs q/sát biểu đồ dân số và trả lời.

- 1979 : 52,7 triệu người - 1989 : 64,4 triệu người.

- 1999 : 76,3 triệu người.

- Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người.

+ Liên hệ dân số địa phương: Đông triều, Quảng Ninh.

Hoạt động nhóm, lớp.

Thiếu ăn Thiếu mặc Thiếu chỗ ở

Thiếu sự chăm sóc sức khỏe Thiếu sự học hành…

(19)

tranh vẽ tuyên truyền, cổ động KHHGĐ.

- Nhận xét, đánh giá.

+ Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình & tác động của nó đến đời sống nhân dân?

+ Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân?

Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?

- Cbị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.

- Nhận xét tiết học.

NS : 19 / 10 / 2020

NG: 29 / 10 / 2020 Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020

TOÁN

TIẾT 39: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân - Củng cố về tính nhanh giá trị của biểu thức.

2. Kĩ năng: Rèn hs đọc, viết, so sánh số t/p, tính nhanh giá trị của biểu thức.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, trình bày khoa học, cẩn thận, yêu thích môn học.

* G tải BT 4a.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VBT Toán - Bảng phụ,

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nêu cách so sánh số thập phân? Vận dụng so sánh 102,3... 102,45

- Vận dụng xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 12,53; 21,35; 42,83; 34,38

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Luyện tập.

Bài tập 1: Đọc các số thập phân sau.

7’

a, 7,5 ; 28,416; 201,06 b, 36,2; 9,001; 84,302

- Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để học sinh khác trả lời.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng các số thập phân.

+ Nêu cách đọc các số thập phân?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2: Viết các số thập phân 8’

- 2 HS nêu.

- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng đọc các số.

- Lớp viết lại cách đọc vào VBT.

*Lời giải:

- 7,5: Bảy phẩy năm

- 28,416: Hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu.

- 201,06: Hai trăm linh một phẩy không sáu.

- 36,2: Ba mươi sáu phẩy hai - HS nêu yêu cầu của bài.

(20)

- GV hỏi:

+ Nêu cấu tạo của số thập phân?

- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, làm bài vào vở.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài, nhất là học sinh yếu.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 7’

+ Muốn xếp thứ tự các số thập phân ta làm như thế nào?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

+ Nêu cách so sánh các số thập phân?

- GV nhận xét, yêu cầu HS giải thích kết quả, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 4: 10’

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả đúng.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

+ Nêu cách so sánh số thập phân?

+ Nêu cách đọc, viết các số thập phân?

- GV nhận xét giờ học

- VN làm bài 1, 2, 3, 4 VBT.

+ Phần nguyên và phần thập phân.

- HS suy nghĩ , làm bài.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét.

Lời giải:

Năm đơn vị, bảy phần mười 5,7 Ba mươi hai đơn vị, tám phần

mười, năm phần trăm 32,85 Không đơn vị, một phần trăm 0,01 Không đơn vị, ba trăm linh

năm phần nghìn 0,304

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Ta cần so sánh các số t/phân với nhau.

- HS tự làm bài vào VBT.

- 1 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Lời giải:

41,538; 41,835; 42,358; 42,538 - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

* Lời giải:

= = 54

= = 49

- 2 HS trả lời.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 15. MRVT: THIÊN NHIÊN

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên.

2. Kĩ năng: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

* BVMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quí, gắn bó với môi trường sống.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT Tiếng việt, từ điển. ƯDCNTT.

5 6

45 35

5 6

9 5 6 6

8 9

63 56

8 9

7 9 7 8

(21)

- Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu HS chữa bài tập - GV nhận xét, đánh giá.

B/ Bài mới

1- Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp 2- Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” 6’

Tổ chức cho hs TLN đôi

1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa, chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa...

2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2: Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. 10’

- GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ tìm từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.

 Gạch dưới bằng bút chỡ mờ

- GV nxét, chốt lại lời giải đúng và giúp HS hiểu các câu thành ngữ, tục ngữ.

? Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”?

? Câu thành ngữ “Góp gió thành bão”

khuyên ta điều gì?

? Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải lụy đò”?

? Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất quen”?

=> Bằng việc dùng những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu.

- Học sinh lần lượt sửa bài tập phân biệt nghĩa của mỗi từ bằng cách đặt câu với từ:

+ đứng + đi + nằm - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi bạn bên cạnh làm bài.

- Đại diện HS trình bày

- cây cối, mưa, chim chóc, bầu trời, núi non

- “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”.

+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ + Nêu yêu cầu của bài

+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK + 1 em lên làm trên bảng phụ

* Lời giải: a, Lên thác xuống ghềnh

b, Góp gió thành bão c, Qua sông phải luỵ đò d, Khoai đất lạ, mạ đất quen

+ Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.

+ Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn  Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.

+ Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết.

+ Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.

- HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trên.

(22)

Bài tập 3,4: MRVT ngữ miêu tả TN 16’

+ Chia 7 nhóm ngẫu nhiên

+ Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm + Quy định thời gian thảo luận (5 phút)

 Nhóm 1: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng.

 Nhóm 2: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài (xa).

 Nhóm 3: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao.

 Nhóm 4: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu.

 Nhóm 5: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng sóng

 Nhóm 6:Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt sóng mạnh.

 Nhóm 7:Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn sóng nhẹ.

+ Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của 7 nhóm.

3. Củng cố- dặn dò 3’

* Em đã làm gì để BVMT thiên nhiên xung quanh khu vực em biết và em sống?

VN: + Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên”

- Hoạt động nhóm

+Di chuyển về nhóm+Bầu nhóm trưởng, thư ký + Tiến hành thảo luận

+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được)

- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng...

+ Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông.

- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ...

- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...

+ Vài cánh chim mải miết bay về cánh đồng xa tít tắp.

- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi...

+ Đỉnh núi cao chót vót.

- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ...

+ Cái giếng làng sâu hoắm

- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...

+ Cái giếng làng sâu hoắm

- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ...

- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ...

+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu.

+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 15 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương - Một dàn ý với các ý riêng của mỗi học sinh.

2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh; cảm xúc của người tả đối với cảnh).

(23)

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả chân thực, không sáo rỗng.

* BĐ: GDHS tính sáng tạo khi viết văn tả cảnh biển, đảo theo chủ đề: Cảnh đẹp ở địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT: Một số cảnh đẹp một số nơi trên đất nước..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Đọc đoạn văn tả cảnh sông nước giờ trước?

- GV nhận xét, đánh giá.

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài: Các em đã quan sát một cảnh đẹp của địa phương. Trong tiết học luyện tập tả cảnh hôm nay, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. Sau đó , tập chuyển 1 phần trong dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh 1’

2. Bài giảng.

Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương. 15’

- GV hướng dẫn HS: Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

+ Nêu nd cần trình bày trong mỗi phần?

- GV gợi ý: Muốn xây dựng dàn ý tả từng bộ phận của cảnh, tham khảo bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Nếu tả theo trình tự thời gian tham khảo bài Hoàng hôn trên sông Hương.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS lập dàn ý.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc dàn ý đã lập.

- GV nhận xét, bổ sung cho dàn ý của các em hoàn chỉnh.

- 2 HS đọc bài.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 2 HS nêu nội dung của từng phần.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe gợi ý.

- HS phát biểu về cảnh định tả.

- HS lập dàn ý.

Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê hương? Điểm quan sát, thời điểm quan sát?

 Thân bài:

a/ Miêu tả bao quát: - Chọn tả những đặc điểm nổi bật, gây ấn tượng của cảnh: Rộng lớn - bát ngát - đồng quê Việt Nam.

b/ Tả chi tiết:

- Lúc sáng sớm: + Bầu trời cao

(24)

Bài tập 2: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của địa phương em. 17’

- GV hướng dẫn :

+ Nên chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.

+ Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao quát của đoạn. Các câu trong cùng đoạn làm nổi bật ý đó.

+ Đoạn văn phải có hình ảnh, chú ý biện pháp so sánh, nhân hoá…

+ Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc của người viết.

- GV nhận xét, tuyên dương HS viết đoạn văn tả cảnh có nhiều ý mới và sáng tạo.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

** Em có thích được đi thăm quan một khu rừng Quốc gia về cảnh đẹp thiên nhiên của Việt Nam không?

- GV hệ thống bài.- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, viết lại đoạn văn cho hay hơn.

+ Mây: dạo quanh, lượn lờ

+ Gió: đưa hương thoang thoảng, dịu dàng đưa lượn sóng nhấp nhụ...

+ Cây cối: lũy tre, bờ đê ùa tươi trong nắng sớm.

+ Cánh đồng: liền bờ - ánh nắng trải đều - ô vuông-nhấp nhô lượn sóng - xanh lá mạ.

+ Trời và đất - hoạt động con người - lúc hoàng hôn.

+ Bầu trời: mây - gió - cây cối - cánh đồng - trời và đất - hoạt động người.

 Kết bài: Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương.

- Hsinh lập dàn ý trong nhóm - giấy khổ to.

- Trình bày kết quả - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lắng nghe, tham khảo.

- Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.

- HS thực hành viết đoạn văn.

- Nhiều HS đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay, sáng tạo.

- HS tự hoàn thiện bài của mình.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 8 : NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU. Sau bài này, học sinh biết:

1. Kiến thức: Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách nhiệm của mỗi người đối với gia đình, dòng họ.

2. Kĩ năng: Học sinh biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

(25)

- ƯDCNTT: Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.

- Các câu ca dao tục ngữ, thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ. 4’

+ Nêu những việc làm biểu hiện nhớ ơn tổ tiên?

B/ Bài mới

1- Giới thiệu bài: 1’

2- Bài giảng.

Hoạt động 1: Bài tập 3- SGK 10’

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

- GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm có 6 em, HS trưng bày tranh ảnh và những bài báo về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.

- GV hdẫn HS giới thiệu theo gợi ý sau:

+ Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào?

+ Đền Hùng Vương ở đâu?

+ Các vua Hùng đã có công lao gì với đất nước?

? sau khi xem tranh và nghe các thông tin giới thiệu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương em có những cảm nghĩ gì?

? Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ vào ngày 10-3 âm lich hàng năm đã thể hiện điều gì?

- GV theo dõi, hướng dẫn.

- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét, KL: Chúng ta phải nhớ đến ngày Giỗ Tổ vì các vua Hùng đã có công dựng nước. Nhân dân ta có câu:

“ Dù ai buôn bán ngược xuôi

Nhớ ngày Giỗ Tổ mồng mười tháng ba Dù ai buôn bán gần xa

Nhớ ngày Giỗ Tổ tháng ba thì về”

Hoạt động 2: Liên hệ bản thân 12’

- GV yc HS kể cho các bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của gđ, dòng họ của mình.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

H: Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao?

H: Em cần phải làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó?

H: Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ

- HS trả lời.

- HS đọc thông tin trong SGK.

- HS về nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm được.

- HS trình bày theo nhóm của mình:

+ Ngày 10-3 âm lịch hàng năm + ở Phú Thọ

+ các vua hùng đã có công dựng nước

- ... thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các vau Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây"

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo cặp.

- Đại diện 4, 5 HS trình bày trước lớp.

- 3, 4 HS trả lời.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả.... Đề bài: Dựa vào dàn ý mà

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh; cảm xúc của người

Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu

Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu

Kĩ năng: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần

Kĩ năng: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần

- Nhắc lại trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối; biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả theo một trong hai cách đã học. - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm