• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ: 06 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 tuần;

Tên chủ đề nhánh 3:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần;

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ

- Trẻ vệ sinh tay.

- Đón trẻ vào lớp, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi QĐ.

- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi tự do.

2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng - Hô hấp: Thổi nơ bay

- Tay vai: Hai tay đưa sang ngang, gập khuỷu tay, mũi bàn tay chạm bả vai.

- Lưng, bụng, lườn : Ngồi duỗi chân, cúi gập người về phía trước.

- Chân: Đứng một chân, một chân nâng cao gập gối.

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ trước khi vào lớp.

- Trẻ thực hiện quy định của trường, lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Cất đc gọn gàng sau khi chơi.

- Trẻ biết 5 giác quan, biết vệ sinh sạch sẽ, bảo vệ các giác quan.

- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ chăm luyện tập thể dục để nâng cao sức khỏe.

- Nước, xà phòng, giấy khô.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh, về các giác quan.

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng.

- Kiểm tra sức khỏe của trẻ.

(2)

Từ ngày 28/09/2020 đến ngày 16/10/2020 Bé có những giác quan nào?

Từ ngày 12/10/2020 đến ngày 16/10/2020 HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Giáo viên chào trẻ và PH, nhắc trẻ rửa tay sạch sẽ trước khi vào lớp để phòng chống dịch bệnh.

- Đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh. Nhắc trẻ cất đồ dùng đúng nơi QĐ.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ, đặc biệt là tình hình sức khỏe.

- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Bé có những giác quan nào?”.

3. Điểm danh:

Cô gọi tên từng trẻ và chấm vào sổ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động :

- Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp.

- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.

- Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.

4.3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

- Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người.

- Trẻ cất đồ dùng cá nhân.

- Trẻ chơi.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ dạ cô.

- Xếp hàng.

- Thực hiện theo hiệu lệnh của cô.

- Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp.

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng.

(3)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

* Góc “Bé chọn vai gì?”:

Chơi “Nấu ăn”, “Phòng khám nhi/ phòng khám răng/ phòng khám tai, mũi, họng”.

* Góc “Kĩ sư tí hon”: Xây, lắp ghép phòng khám, khu vui chơi, giải trí, vườn hoa.

* Góc “Bé khéo tay”: Tô, vẽ, xé, dán, cắt các bộ phận trên cơ thể.

* Góc “Thực hành – trải nghiệm”: Bé tập đánh răng, Làm bộ trò chơi thả bóng (Stem)

* Góc sách – truyện: Xem sách tranh truyện, tranh thơ về các bộ phận trên cơ thể.

* Góc “Ban nhạc tí hon”:

Hát, vận động, chơi với dụng cụ âm nhạc, nghe hát, nghe nhạc, chơi TCAN về chủ đề

“Bé giới thiệu về mình”.

* Góc khoa học – toán: Chơi trò chơi KM trên máy tính.

- Trẻ biết tự chọn góc chơi, vai chơi.

- Đóng vai các thành viên trong GĐ để nấu ăn, con;

vai bác sĩ, bệnh nhân, người nhà bệnh nhân;

- Trẻ xếp, lắp ghép được phòng khám, khu vui chơi, vườn hoa.

- Rè kỹ năng cầm bút, tô, vẽ, xé, dán, cắt cho trẻ.

- Trẻ biết đánh răng đúng cách.

- Trẻ lật giờ sách đúng cách, hiểu nội dung của bài thơ, câu chuyện.

- Trẻ hát, vận động, chơi TCAN, nghe nhạc, chơi với dụng cụ AN theo ý thích; Rèn tính mạnh dạn, tự tin cho trẻ

- Trẻ biết chơi TC.

- Trẻ nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Đồ chơi nấu ăn, bác sĩ.

- Gạch hàng rào, đc lắp ghép, chậu, cây, hoa, cầu trượt đu quay...

- Bút, giấy các loại, hồ, kéo...

- Bàn chải ĐR, cốc, nước, khăn.

- Các loại sách về CĐ.

- Nhạc k lời, bản nhạc, DCÂN, mũ chóp...

- Máy tính, trò chơi trên

(4)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định, trò chuyện:

Cô trò chuyện với trẻ về buổi chơi.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô giới thiệu góc chơi của ngày hôm đó.

- Giới thiệu nội dung từng góc chơi.

3. Trẻ tự chọn vai chơi:

Cho trẻ tự bàn bạc và chọn góc chơi.

4. Trẻ tự phân vai chơi:

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn.

- Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.

- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

5. Quá trình chơi:

- Cô đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp trẻ nhập vai chơi.

- Nhập vai chơi cùng trẻ.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).

- Cô bao quát các nhóm chơi, góc chơi.

6. Nhận xét sau khi chơi:

- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.

- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố:

- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.

- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chọn góc chơi.

- Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ cất đồ chơi.

(5)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích

* Thứ 2: Đi dạo, lắng nghe các âm thanh khác nhau quanh trường.

* Thứ 3: Nhặt cành, lá rụng và trò chuyện về cành, lá.

* Thứ 4: Làm kính cho búp bê: làm mắt kính (Stem)

* Thứ 5: Làm kính cho búp bê: làm gọn kính => làm kính (Stem)

* Thứ 6: Quan sát bếp ăn của trường

- Trẻ nghe và phát hiện ra các âm thanh khác nhau.

- Rèn KN tập trung chú ý, rèn tai nghe cho trẻ.

- Trẻ biết lựa chọn và nhặt những chiếc cành nhỏ, những chiếc lá chưa bị hỏng; biết xé phiến lá ra khỏi chiếc lá (KT);

biết uốn cong phiến lá thành hình tròn để tạo mắt kính (KT, T); biết dùng dây buộc để gắn cành cây vào mắt kính làm gọng kính => kính (KT, NT).

- Biết một số món ăn.

- Rèn KN tập trung, chú ý, PTKN phán đoán, tư duy logic cho trẻ.

- Chơi vui vẻ, đoàn kết.

- Địa điểm.

- Câu hỏi đàm thoại.

- Rổ, dây buộc.

2. Trò chơi vận động - Bịt mắt bắt dê.

- Âm thanh ở đâu?

- Bé nhanh, bé khỏe

- Trẻ hiểu LC, CC, chơi được các TC.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các TC.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

3. Chơi tự do

Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.

- Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

(6)

1. Hoạt động có mục đích:

1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát:

Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân của trẻ, đồ chơi (rổ, nắp chai, bút dạ, …).

1.2. Đến nơi quan sát:

Cô cho trẻ đến địa điểm cần tổ chức hoạt động để tổ chức hoạt động:

* Dạo chơi lắng nghe các âm thanh khác nhau quanh trường.

* Trò chuyện, khám phá, trải nghiệm lá cây, cành cây:

- Dài – ngắn, to – nhỏ, hình dạng, màu sắc, sử dụng làm gì? …

- Hướng dẫn trẻ làm mắt kính, gọng kính.

* Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.

* Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân, đồ chơi.

- Trẻ đến địa điểm hoạt động.

- Trẻ lắng nghe và chia sẻ.

- Trẻ cùng nhau khám phá, trải nghiệm cành cây, lá cây.

- Trẻ lắng nghe.

2. Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên TC, LC, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên KK trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ:

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe.

- Trẻ nhận xét và lắng nghe.

3. Chơi tự do:

- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi.

- Hướng dẫn trẻ chơi và GD trẻ chơi ĐK.

- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.

- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ tập trung và về lớp.

A. T CH C CÁC

(7)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa - Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay

- Rổ đựng bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ.

- Trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ.

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Chải chiếu, kê đệm.

- Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu.

- Tủ để xếp gối sạch sẽ.

(8)

- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế cùng cô.

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cho trẻ đi rửa tay.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.

- Cô bao quát trẻ.

- Cùng cô kê bàn ghế.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ cất bát, thìa.

- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định, cô chải tóc cho trẻ gái.

- Cho trẻ đi vệ sinh.

- Trẻ vào chỗ ngủ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định.

- Trẻ đi vệ sinh.

A. T CH C CÁC

(9)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

* Vận động nhẹ ăn quà chiều

* Ôn nội dung đã học

Ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi trò chơi, chơi tự do theo ý thích

* Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua trò chuyện, qua các loại vở.

- Giúp trẻ nắm được một số kiến thức mới để trẻ dễ dàng hơn khi tham gia vào hoạt động học.

- Trẻ vui vẻ, thoải mái.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu.

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Đồ chơi - Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ, đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng.

(10)

- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (Làm quen với Toán; Làm quen với chữ cái, Bé tập tạo hình, Khám phá MTXQ, Kỹ năng sống).

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

- Trẻ xếp hàng vận động - Trẻ ăn quà chiều

- Trẻ trò chuyện, thực hành vở

- Trẻ làm quen kiến thức mới.

- Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn.

- Trẻ biểu diễn văn nghệ - Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan.

- Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe.

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Dặn dò trẻ những việc cho ngày hôm sau (mang ảnh của trẻ đến lớp...).

- Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ và nhắc trẻ cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...), nhắc trẻ lấy đồ dùng cá nhân.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về.

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chào mọi người và tự lấy đồ dùng cá nhân.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

(11)

Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2020 Tên hoạt động: Thể dục

VĐCB: Bò trong đường hẹp. TCVĐ “Đội nào nhanh nhất”

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Mũi, mồm, tai”

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

Trẻ biết bò chân nọ, tay kia trong đường hẹp không chạm vào vạch,.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ kỹ năng khéo léo khi bò.

- Rèn cho trẻ kĩ năng phản xạ nhanh.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ giữ gìn, bảo vệ các bộ phận trên cơ thể, không cho tay vào mũi, mồm, tai.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.

- Loa, nhạc bài hát.

- 10 quả bóng.

- Vạch chuẩn, đường hẹp.

- Trang phục của giáo viên và trẻ gọn gàng.

2. Địa điểm tổ chức: Trên sân trường

III. T ch c ho t đ ng:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:

- Tập trung trẻ ra sân.

- Cho trẻ chơi trò chơi “Mũi, mồm, tai”

- Trò chuyện với trẻ về mũi, mồm, tai.

- Giáo dục trẻ:

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân:

Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.

- Cho trẻ về 3 hàng dọc.

3.2. Hoạt động 2: Trọng động

- Trẻ tập trung.

- Trẻ chơi TC.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ về 3 hàng dọc.

(12)

người về phía trước.

- Chân: Đứng một chân, một chân nâng cao gập gối.

- Bật: Bật nhảy về phía trước.

- Cho trẻ về 2 hàng đứng đối mặt vào nhau.

* Vận động cơ bản: “Bò trong đường hẹp”

- Giới thiệu tên vận động “Bò trong đường hẹp”.

- Lần 1: Cô tập mẫu không phân tích.

- Lần 2: Phân tích:

+ TTCB: Quỳ gối xuống sàn, 2 tay chống xuống sàn, 2 cẳng chân áp sàn, 2 bàn chân duỗi ra, đầu hơi ngẩng, mắt nhìn về phía trước.

+ TH: Bò chân nọ tay kia, khi bò chân phải áp sát xuống sàn, đầu không cúi, mắt nhìn thẳng về phía trước sao cho khi bò không chạm vào đường hẹp trên sân. Bò hết đường hẹp thì đứng lên bằng cách thu từng chân về. Sau đó đi về cuối hàng.

- Mời 2 trẻ khá lên thực hiện (cô sửa sai nếu có).

- Cho trẻ 2 tổ thực hiện :

+ Lần 1: Thực hiện vận động bò trong đường hẹp (cô khuyến khích và sửa sai cho trẻ nếu có).

+ Lần 2: Thi đua giữa 2 tổ Thi xem đội nào bò nhanh hơn - Nhận xét:

* TCVĐ: “Đội nào nhanh nhất”

- Luật chơi, cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội. Lần lượt 2 trẻ của 2 đội đứng quay mặt vào nhau, dùng bụng kẹp và giữ bóng sau đó đi từ vạch xuất phát đến vạch đích. Trong khi đi, không được làm rơi bóng. Kết thúc 5 phút, đội nào đưa được nhiều bóng vào rổ hơn đội đó sẽ chiến thắng.

- Cho trẻ chơi: Cô bao quát và cổ vũ trẻ.

- Nhận xét sau chơi.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.

Cô hỏi trẻ về nội dung bài học 3. Kết thúc:

- Tập 3 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Trẻ xếp 2 hàng.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- 2 trẻ lên thực hiện.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ thi đua.

- Trẻ nhận xét và lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ trả lời.

Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2020

(13)

Tên hoạt động: KPKH

Bé có nhưng giác quan nào?

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Thi xem ai nhanh”, “Tô màu một số bộ phận trên cơ thể”, “Chiếc túi kỳ lạ”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết được trên cơ thể có 5 giác quan (Xúc giác - da, thị giác – mắt, thính giác - tai, vị giác – lưỡi, khứu giác - mũi).

- Trẻ biết chức năng, tác dụng của các giác quan đó. Biết cách rèn luyện, chăm sóc và bảo vệ các giác quan.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.

- Rèn cho trẻ khả năng phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ các giác quan.

- Đoàn kết phối hợp cùng các bạn.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Tranh ảnh về các giác quan.

- Muối, đường, hoa quả bằng nhựa, con thú nhồi bông, những đồ chơi quen thuộc, xà bông, nước hoa

- Tranh lô tô, các vật có thể nghe, nhìn, nếm, ngửi, sờ 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học

III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:

- Cô cho trẻ chơi trò chơi “Mũi, mồm, tai”.

- Hỏi trẻ: ngoài mũi, mồm, tai, trên khuôn mặt trẻ còn có những bộ phận nào?

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu, khám quá các giác quan:

* Mắt - thị giác

- Trẻ chơi.

- Trẻ trả lời theo ý hiểu.

- Trẻ trả lời theo ý.

(14)

khác so với khi nhắm mắt? Vì sao?

- Cho trẻ quan sát mắt của bạn bên cạnh: Trong mắt có hai hòn bi tròn xoe, đó là hai con ngươi, giúp bé nhìn thấy mọi vật xung quanh. Lông mày và lông mi là những sợi lông nhỏ bảo vệ cho mắt bé không bị bụi bẩn rơi vào.

- Để cho đôi mắt luôn sạch và sáng các con phải làm gì?

- Giáo dục trẻ khi ngồi học, xem tivi, khi chơi.

* Mũi - khứu giác - GV xịt nước hoa.

- Hỏi trẻ ngửi thấy mùi gì?

- Dùng bộ phận nào để ngửi?

-> Mũi là cơ quan khứu giác, xung quanh chúng ta có rất nhiều mùi vị khác nhau, có những mùi thơm và có cả những mùi khó chịu, mũi của chúng ta sẽ ngửi và phân biệt các mùi vị đó.

- Muốn giữ mũi sạch phải làm ntn?

* Tai - thính giác

- TC: “Đoán tiếng động”

+ Một trẻ bịt mắt, các bạn khác đứng xung quanh và làm các tiếng động như: Tiếng trống, tiếng thìa khuấy nước, tiếng vỗ tay, tiếng dậm chân… Bạn bịt mắt phải đoán xem đó là tiếng động gì?

- Khi nghe tiếng động đó chúng ta sử dụng bộ phận nào?

- Tai dùng để làm gì?

- Mỗi người đều có hai cái tai (trừ trường hợp đặc biệt). Phần lộ ra ngoài của tai bé gọi là vành tai và dái tai. Những phần này đón nhận âm thanh và chuyển âm thanh vào bên trong giúp bé nghe được.

- Cho trẻ gấp vành tai bịt lỗ tai để trải nghiệm.

- Muốn tai luôn nghe rõ phải làm gì?

* Lưõi - vị giác

- Cho trẻ nếm vị của muối, đường -> nêu lên nhận xét của trẻ

- Vì sao con lại thấy măn (ngọt)? Nhờ có cái gì đã giúp con nhận biết được vi mặn của muối, vị ngọt

nhìn thấy mọi thứ, vì

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ giới thiệu.

- Trẻ tự giới thiệu.

- Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

(15)

của đường?

- Lưỡi có tác dụng gì? (để phân biệt vị của thức ăn, ngoài ra lưỡi còn giúp chúng ta nói tròn vành rõ chữ, cho trẻ thử giữ nguyên lưỡi để nói…)

* Da - súc giác

- Cho trẻ chơi TC: “Chiếc túi kỳ lạ”

- Trẻ sờ và đoán vật nhẵn, sần sùi -> nói tên đồ vật -> Vì sao con lại đoán đúng? -> Tay, chân và tất cả các bề mặt da trên cơ thể chúng ta là cơ quan xúc giác. Để cảm nhận được sự khác nhau của các đồ vật, chúng ta chỉ cần cho một bộ phận có da tiến xúc (chạm, sờ) vào đồ vật đó.

=> Khái quát: Tất cả những bộ phận: mắt, mũi, tai, lưỡi, da được gọi là các giác quan của cơ thể.

* Có khi chúng ta sử dụng tất cả các giác quan cùng một lúc, có khi chỉ dùng một giác quan, như khi nhìn thấy mặt trời chúng ta chỉ sử dụng mắt - thị giác, còn khi đá quả bóng thì chúng ta dùng 3 giác quan: mắt - thị giác, tai - thính giác và tay, chân - xúc giác.

=> Giáo dục: Có lúc sử dụng giác quan này, có lúc sử dụng giác quan kia. Nhưng mỗi giác quan đều rất quan trọng vì nó giúp chúng ta nhận thức được thế giới xung quanh. Để giữ gìn và bảo vệ các giác quan chúng mình phải giữ gìn vệ sinh cơ thể luôn sạch sẽ.

2.2. Hoạt động 2: Luyện tập

* Trò chơi 1:

- Cô nói tên giác quan - trẻ nói tên bộ phận cơ thể - Cô nói tên hành động - trẻ nói tên bộ phận cơ thể - Cô nói tên hành động - trẻ nói tên các giác quan - Cô nói tên các bộ phận cơ thể - trẻ nói các giác quan.

- Trò chơi 2: “Ai thông minh nhất” (chơi trên máy tính).

3. Kết thúc:

Nhận xét, tuyên dương trẻ.

(16)

Tên hoạt động: Văn học Dạy thơ “Bé ơi”

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Bé khỏe, bé ngoan”

I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên bài thơ “Bé ơi”, tên tác giả sáng tác.

- Trẻ hiểu nội dung bài thơ.

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng tập trung chú ý và ghi nhớ cho trẻ.

- Phát triển kỹ năng đọc thơ diễn cảm cho trẻ.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, ngủ đúng và đủ giờ, vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ:

- Giáo án điện tử.

- Tranh minh họa bài thơ, que chỉ.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.

III. Tổ chức thực hiện:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ hát “Bé khỏe, bé ngoan".

- Đàm thoại:

+ Các con vừa hát bài hát gì?

+ Để là một em bé khỏe, em bé ngoan thì các con phải làm gì?

- Giáo dục: Để trở thành một em bé khỏe, em bé ngoan thì chúng mình phải thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, ngủ đúng giờ, vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

Và hôm nay, cô sẽ dạy các con một bài thơ mà nội dung bài thơ là những lời khuyên giúp cho chúng mình có một cơ thể khỏe mạnh. Đó bài thơ

"Bé ơi" của tác giả Phong Thu.

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Đọc thơ cho trẻ nghe:

- Trẻ hát.

- Bài hát "Em bé khỏe, em bé ngoan".

- Trẻ trả lời theo ý hiểu.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

(17)

- Lần 1: Cô đọc diễn cảm.

+ Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả?

+ Giảng nội dung: Bài thơ muốn nhắc nhở các bạn nhỏ không nghịch đất cát khi trời nắng to, các con chơi thì phải chơi trong bóng mát,còn dặn chúng ta sau khi ăn no thì không được nô đùa chạy nhảy, sau khi ngủ dạy thì chúng ta phải đánh răng, rửa mặt, và đặc biệt là phải rửa tay sạch sẽ trước khi ăn đấy các con ạ.

- Lần 2: Cô đọc sử dụng tranh thơ.

- Đàm thoại:

+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Của ai?

+ Bài thơ nhắc các con khi trời nắng phải chơi ở đâu? Vì sao?

+ Sau khi đã ăn no thì các con phải như thế nào nhỉ?

+ Nếu sau khi ăn no mà chúng mình chạy nhảy thì sẽ bị làm sao?.

+ Buổi sáng ngủ dạy các con phải làm gì?

+ Chúng mình đánh răng để làm gì?

+ Trước giờ ăn các con phải làm gì?

* Lần 3: Trình chiếu PP.

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ:

- Cho cả lớp đọc cùng cô 2 - 3 lần . - Tổ đọc.

- Nhóm đọc.

- Cá nhân đọc.

- Cho cả lớp đọc lại bài thơ và đi xung quanh thành vòng tròn vừa đi vừa vỗ tay.

(Trong quá trình trẻ đọc cô sửa sai, sửa ngọng nếu có; Động viên khích lệ trẻ đọc to, rõ ràng và tình cảm).

2.3. Trò chơi:

- Lắng nghe

- Bài thơ “Bé ơi” của tác giả Phong Thu.

- Lắng nghe

- Trẻ lắng nghe.

- Bài thơ "Bé ơi”.

- Chơi trong bóng mát.

Vì nếu chơi ngoài trời nắng sẽ dễ bị đau đầu, bị ốm.

- Không cho chân chạy.

- Sẽ bị đau bụng.

- Phải rửa mặt, đánh răng.

- Để không bị sâu răng.

- Phải rửa tay.

-Trẻ xem PP.

- Trẻ lắng nghe

- Cả lớp đọc từng câu theo cô.

- Từng tổ đọc - Nhóm đọc - Cá nhân đọc

-Trẻ đọc và đi theo yêu cầu

(18)

thích và kích chuột vào ô đó. Khi có hình ảnh của câu thơ trong bài thơ "Bé ơi" mà các con vừa học hiện lên thì bạn đó đọc câu thơ có nội dung tương ứng với bức tranh đó.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

- Cô hướng dẫn trẻ sử dụng chuột điều khiển đến màu trẻ thích.

- Chú ý động viên khích lệ trẻ.

3. Kết thúc:

- Các con vừa học bài thơ gì? Của ai?

- Cô củng cố nội dung bài học.

- Trẻ chơi

- Bài Bé ơi, tác giả " Phong thu"

- Lắng nghe.

Thứ 5 ngày 01 tháng 10 năm 2020

(19)

Tên hoạt động: LQVT

Nhận biết 1 và nhiều.

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Bé khỏe, bé ngoan”, “Khúc hát dạo chơi”

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết được nhóm có một đối tượng, nhóm có nhiều đối tượng.

- Trẻ có ý thức khi tham gia hoạt động, trẻ tích cực hoạt dộng dưới sự hướng dẫn của cô.Biết nghe và làm theo hiệu lệnh của cô giáo.

2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ toán học “Một và nhiều” cho trẻ.

- Phát triển tư duy so sánh trực quan hình ảnh; phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết và ghi nhớ.

3. Thái độ:

Trẻ có ý thức khi tham gia hoạt động, trẻ tích cực hoạt dộng dưới sự hướng dẫn của cô giáo.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Bánh sinh nhật có 3 cây nến, 2 búp bê trai, 1 búp bê gái - Rổ đựng lô tô: 1 búp bê, 1 mũ, 2 áo, 1 cốc, 3 thìa.

- Đồ dùng đồ chơi xung quanh lớp có số lượng nhiều.

- Tranh có số lượng 1 và nhiều, 3 bảng, bút sáp

- Nhạc bài hát “Bé khỏe, bé ngoan”, “Khúc hát dạo chơi”

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:

- Hát bài “Bé khỏe, bé ngoan”.

- Đàm thoại về nội dung bài hát.

- Cô cho trẻ đến thăm nhà bạn búp bê và vừa đi vừa hát bài “Khúc hát dạo chơi”

- Tới nhà búp bê rồi, các con nhẹ nhàng ngồi xuống và giữ im lặng nhé!

- Xem hôm nay nhà bạn búp bê làm gì nào!

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Dạy trẻ nhận biết số lượng một và nhiều

- Trẻ hát.

- Trẻ đàm thoại.

- Trẻ đi và hát.

- Trẻ ngồi.

(20)

+ Cô nói: “1 cái bánh sinh nhật”

+ Cô cho cả lớp nói: ‘‘1 cái bánh sinh nhật”.

+ Cho cá nhân trẻ nhắc lại.

+ Trên bánh sinh nhật có mấy cây nến?

+ Cho trẻ đếm

+ Cô nói: ‘‘3 cây nến’’ còn được gọi là ‘‘nhiều cây nến’’.

+ Cho cả lớp nói: “1 bánh sinh nhật” - ‘‘nhiều cây nến’’.

- Cô chỉ tiếp nhóm bạn búp bê có số lượng 1 ra hỏi trẻ:

+ Đây là ai?

+ Có mấy bạn búp bê gái?

+ Cho trẻ đếm: 1 + Đây là ai?

+ Có mấy bạn búp bê trai?

+ 2 búp bê trai còn được gọi là gì?

+ Cô cho cháu nói: “nhiều búp bê trai”

+ Cho cả lớp nói “1 búp bê gái”- “nhiều búp bê trai”.

+ Cô cho trẻ biết “Một có nghĩa là nhóm chỉ có duy nhất 1 đối tượng, còn nhiều là nhóm có từ 2, 3 đối tượng trở lên.”

- Cho trẻ tìm những đồ dùng đồ chơi xung quanh có số lượng là 1 và nhiều.

2.2. Hoạt động 2: Luyện tập * Trò chơi 1: “Đôi mắt tinh”:

- Bạn búp bê có 1 trò chơi các con có muốn tham gia không?

- Các con hãy lấy rỗ đồ dùng ở trên bàn nào!

- Bạn búp bê nhờ các con lấy tất cả mũ trong rổ xếp ra.

- Có mấy cái mũ?

- Xếp tất cả áo ra thành hàng ngang từ trái qua phải.

- Có mấy cái áo?

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ nói “1 cái bánh sinh nhật”.

- Có 3 cây nến.

- Trẻ đếm

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ nói “1 bánh sinh nhật”

- ‘‘nhiều cây nến’’.

- Bạn búp bê gái.

- 1 bạn búp bê.

- Trẻ đếm.

- Bạn búp bê trai.

- 2 bạn búp bê trai - Nhiều

- Trẻ nói: “nhiều búp bê trai” .

- Trẻ nói “1 búp bê gái”-

“nhiều búp bê trai”.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ đếm và chọn thẻ số 2.

- Trẻ tìm.

- Trẻ lấy rổ đồ dùng.

- Trẻ xếp mũ ra.

- Có 1 cái mũ.

- Trẻ xếp.

- Nhiều cái áo.

(21)

- Cho trẻ nhắc lại: 1 mũ – nhiều áo - Tương tự với 1 cốc – nhiều thìa.

(Chơi xong cho trẻ cất rổ đồ dùng về chỗ cũ).

* Trò chơi 2: “Cùng nhau thi tài”:

- Cách chơi, luật chơi: chia trẻ thành 3 tổ. Lần 1 trẻ 3 tổ lên khoanh tranh có số lượng 1 lần 2 khoanh tranh có số lượn nhiều. Mỗi lần chỉ được khoanh 1 tranh. Thời gian mỗi lần chơi là chơi là 2 phút.

- Trẻ chơi.

3. Kết thúc:

Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Trẻ nhắc lại 1 mũ – nhiều áo.

- Trẻ cất.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

(22)

- NDTT: Nghe hát “Sinh nhật hồng”

- NDKH: TCAN: “Nghe âm thanh đoán tên nhạc cụ”

Hoạt động bổ trợ:

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả sáng tác.

- Trẻ hiểu nội dung bài hát.

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng tập trung, chú ý và ghi nhớ có chủ định cho trẻ.

- Phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc cho trẻ.

3. Thái độ:

Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Nhạc không lời bài hát “Sinh nhật hồng”.

- Bài hát “Sinh nhật hồng”. video bài hát “Sinh nhật hồng”.

- Nhạc cụ âm nhạc: mõ cóc, song loan, sắc xô, trống, phách.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học

III. T ch c ho t đ ng:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú:

- Cô đưa trẻ ra góc Sinh nhật quan sát và trò chuyện về những bạn sinh nhật trong tháng 10.

- Hỏi trẻ về các bài hát mừng sinh nhật mà trẻ biết.

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Nghe hát “Sinh nhật hồng”:

- Cô giới thiệu bài hát “Sinh nhật hồng” của nhạc sĩ Lê Quốc Thắng

* Lần 1: Cô hát thể hiện tình cảm (có nhạc đệm).

Hỏi trẻ tên bài hát, tên nhạc sĩ sáng tác?

* Lần 2: Cô hát có sử dụng dụng cụ âm nhạc.

Giảng nội dung bài hát: Bài hát “Sinh nhật hồng”

nói về ý nghĩa của ngày sinh nhật. Sinh nhật cho chúng ta thêm tuổi mới. Thêm tuổi mới các con lớn hơn, cao hơn và làm được nhiều công việc giúp đỡ

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Bài hát “Sinh nhật hồng”

của nhạc sĩ Lê Quốc Thắng

- Trẻ lắng nghe.

(23)

bố mẹ hơn.

* Lần 3: Cô hát từng đoạn và trò chuyện cùng trẻ (cô cho trẻ ngồi xung quanh).

- Cô hát cho trẻ nghe đoạn đầu bài hát: “Sinh nhật hồng... nét bút xanh”.

+ Sinh nhật hồng cho em thêm điều gì?

+ Sinh nhật con được người thân, bạn bè tặng cho cái gì?

- Cô hát đoạn 2: “Ngồi bên nhau... vòng tay bạn bè”.

Ngày sinh nhật các con được ở bên ai?

- Cô hát đoạn cuối.

Các con cảm thấy như thế nào trong ngày sinh nhật?

* Lần 4: Cho trẻ nghe và cảm nhận giai điệu bài hát.

Con thấy giai điệu bài hát như thế nào?

* Lần 5: Cho trẻ xem video.

* Lần 6: Cho trẻ vận động tự do theo lời bài hát.

2.2. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc “Nghe âm thanh đoán tên nhạc cụ”

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi: Cô cho trẻ nháy con trỏ chuột trên màn hình máy vi tính một ô cửa bất kỳ. Mỗi ô cửa sổ là một loại nhạc cụ âm nhạc, cô cho trẻ nghe âm thanh và đoán tên dụng cụ âm nhạc đó.

- Cho trẻ chơi: cô cho trẻ chơi 4 – 5 lần

- Hỏi lại trẻ tên bài hát đã nghe và tên nhạc sĩ sáng tác?

3. Kết thúc:

Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Trẻ lắng nghe.

- Thêm tuổi.

- Quà, hoa...

- Trẻ lắng nghe.

- bên bố mẹ, bạn bè...

- Trẻ lắng nghe và trả lời.

- Trẻ nghe.

- Giai điệu nhẹ nhàng, tình cảm.

- Trẻ xem.

- Trẻ vận động tự do.

- Trẻ nghe.

- Trẻ chơi

- Bài hát “Sinh nhật hồng”

của nhạc sĩ Lê Quốc Thắng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô?. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô2. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -