• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lop 2 - TOAN - Tuan 21 - Bai - Luyen tap chung

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Lop 2 - TOAN - Tuan 21 - Bai - Luyen tap chung"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Bµi cò

§äc b¶ng nh©n 2 §äc b¶ng nh©n 3

§äc b¶ng nh©n 4

§äc b¶ng nh©n 5 LuyÖn tËp chung

Bµi 1: TÝnh nhÈm

2 x 6 = 2 x 8 = 5 x 9 = 3 x 5 = 3 x 6 = 3 x 8 = 2 x 9 = 4 x 5 = 4 x 6 = 4 x 8 = 4 x 9 = 2 x 5 =

5 x 6 = 5 x 8 = 3 x 9 = 5 x 5 =12 16 45 15 20 18

24 18

36 10 24 32

25 27

30 40

(3)

LuyÖn tËp chung

Bµi 2: TÝnh

b. 4 x 8 – 17 =

a. 5 x 5 + 6 = 25 + 6

= 31

c.2 x 9 –18 = d.3 x 7 + 29 =

32 - 17

18 - 18 21 + 29

= 0 = 50

= 15

(4)

Luyện tập chung

Bài 3: Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hỏi 7 đôi

đũa có bao nhiêu chiếc đũa?

Tóm tắt

Mỗi đôi đũa: 2 chiếc

Bài giải

7 đôi đũa có số chiếc đũa là:

2 x 7 = 14 (chiếc đũa)

Đáp số: 14 (chiếc đũa)

7 đôi đũa : ... chiếc?

(5)

Luyện tập chung

Bài 4: Tính độ dài đ ờng gấp khúc sau:

a.

3 cm .

3 .

cm 3 cm

Bài giải

Độ dài đ ờng gấp khúc là:

3 + 3 + 3 = 9 ( cm)

Đáp số: 9 cm

Bài giải

Độ dài đ ờng gấp khúc là:

3 x 3 = 9 ( cm)

Đáp số: 9 cm

C1: C2:

(6)

Luyện tập chung

Bài 4: Tính độ dài đ ờng gấp khúc sau:

b.

2 cm

. .

2 cm

2 cm

C1: Độ dài đ ờng gấp khúc là:

2 + 2 + 2 + 2 = 8 ( cm)

Đáp số: 8 cm

Bài giải

C2: Độ dài đ ờng gấp khúc là:

2 x 4 = 8 ( cm)

Đáp số: 8 cm

2 cm

2 cm

(7)

LuyÖn tËp chung

(8)

Thø n¨m ngµy 28 th¸ng 1 n¨m 2010

To¸n

LuyÖn tËp chung

6 10 16

9 24 30

45 30 15

2 3 5

x x

x

x x x

x x

x

(9)

Luyện tập chung

Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tính

Bài 3: Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hỏi 7 đôi

đũa có bao nhiêu chiếc đũa?

Bài 4: Tính độ dài đ ờng gấp khúc

(10)

KÝnh chóc quý thÇy, quý c« m¹nh khoÎ .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau mấy đơn

QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC

Neâu teân caùc ñôn vò ño ñoä daøi maø em ñaõ

[r]

KÝnh chóc quý thÇy, quý c« m¹nh khoÎ.. KÝnh chóc quý thÇy, quý c«

[r]

Luyện tập

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số