Chọn tên gọi cho mỗi người, vật và việc dưới đây.
Hãy đặt một câu để nói về một sự vật em vừa gọi tên
Hoa phượng
Múa, hát
Trường học
Học sinh
Mục tiêu bài học:
1 Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến việc học tập.
2.1 Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1).
2.2 Rèn kĩ năng đặt câu với từ tìm được (BT2). Sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành một câu mới, làm quen với câu hỏi. (BT3, 4)
3 Phát triển tư duy ngôn ngữ.
Bài 1: Viết vào chỗ trống các từ
Có chứa tiếng học Có chứa tiếng tập M: học hành,….. M: tập đọc,…….
HS thảo luận viết vào bảng nhóm các từ tìm
được
Bài 1: Viết vào chỗ trống các từ
Có chứa tiếng học Có chứa tiếng tập
M: học hành, học tập,
học hỏi, học lỏm, học
phí, học sinh, học đường, năm học, học kì.
M: tập đọc,tập viết, tập làm văn, tập thể dục, học tập, bài tập, tập bơi, tập tễnh, tập thể, tập trung, thực tập.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài tập 1 HS lần lượt nêu câu mình
vừa đặt được.
Khi viết câu hoàn chỉnh cần lưu ý:
+ Viết hoa chữ cái đầu dòng.
+ Cuối câu phải ghi dấu chấm câu.
Bài 3: Sắp xếp mỗi câu dưới đây thành một câu mới, rồi ghi vào chỗ trống
M: Con yêu mẹ.
Mẹ yêu con.
a) Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
b) Thu là bạn thân nhất của em.
b) Thu là bạn thân nhất của em.
Bài 3:Sắp xếp mỗi câu dưới đây thành một câu mới,rồi ghi vào chỗ trống a) Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
Bạn thân nhất của em là Thu.
Em là bạn thân nhất của Thu.
Bạn thân nhất của Thu là em.
Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
Muốn viết một câu mới dựa vào câu đã có, ta có thể làm
như thế nào?
Thay đổi vị trí các từ trong câu.
Bài 4: Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu sau
- Tên em là gì
- Em học lớp mấy
- Tên trường của em là gì
Bài 4: Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu sau
- Tên em là gì
- Em học lớp mấy
- Tên trường của em là gì
?
?
?
Khi viết câu hỏi cuối câu
phải có dấu hỏi chấm.
- HS chơi trò chơi “Tiếp sức”
Nói những từ có chứa
tiếng “trường” hoặc tiếng “lớp”
- HS chuẩn bị bài: Từ chỉ sự vật – Câu kiểu: Ai là gì?