Ngày soạn:.../.../...
Ngày giảng: ………. Tiết 51
Bài 33: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ( TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000)
I. Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức
- Nắm được công cuộc đổi mới, thành tựu ban đầu, việc mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới và trong khu vực (là thành viên của tổ chức ASEAN…).
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá sự kiện.
- Kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác 3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho hs lòng yêu nước, yêu CNXH, có tinh thần đổi mới trong lao động và học tập.
4. Phát triển năng lực - Năng lực tự học - Năng lực tư duy
- Năng lực nhận xét, đánh giá II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn KT KN, tài liệu tham khảo, tranh ảnh có liên quan nội dung bài dạy.
HS: Soạn bài theo hd.
III. Phương pháp
Thuyết trình, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, nhóm, động não IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) Câu hỏi:
1. Trình bày nội dung của ĐHĐB toàn quốc lần IV, cho biết thành tựu và hạn chế của kế hoạch 5 năm (76-80).
2. Trình bày nội dung của ĐHĐB toàn quốc lần V, cho biết thành tựu và hạn chế của kế hoạch 5 năm (1981- 1985).
* Đáp án, biểu điểm:
1.Trình bày nội dung ĐHĐB toàn quốc lần IV 5 đ - Thành tựu và hạn chế của KH nhà nước.. 5 đ 2. Trình bày nội dung ĐHĐB toàn quốc lần V 5 đ
- Thành tựu và hạn chế của KH nhà nước… 5 đ 3. Bài mới: GT bài (1p)
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung ghi bảng - HĐ1 (13’)
- Mục tiêu học sinh tìm hiểu đường lối đ/mới đổi mới đất nước
I. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG
- PP: Vấn đáp, nêu vấn đề - KT: Động não, hỏi trả lời
- Phương tiện SGK, SGV, tài liệu tham khảo - Cách tiến hành
Y/c hs đọc mục I Sgk.
? Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào.
- HS trình bày những khó khăn yếu kém trong nước cũng như thế giới buộc phải đổi mới.
- GV phân tích (sgv- 197), qua các bài học phần thế giới để phân tích kỹ về h/c đổi mới.
- Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng đòi hỏi Đẳng và nhà nước ta phải đổi mới.
? Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra trong các văn kiện nào.
- Đường lối đổi mới của Đảng: được đề ra đầu tiên tại ĐH VI(12/86), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại ĐH VII(6/91), ĐH VIII(6/96), ĐH IX(4/2001):
? Trình bày nội dung đường lối đổi mới của Đảng.
- HS trình bày 2 nội dung sgk- chữ nhỏ.
+ Đổi mới ko phải thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy đc thực hiện có hiệu quả bằng những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
+ Đỏi mới phải toàn diện và đồng bộ , đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
- Cho hs qs hình 83.
Có thế coi đó là thành quả trong công cuộc đổi mới.
Liên hệ ĐH 10 (4/2006), ĐH 11 (1/2011), ĐH 12, ĐH 13
HĐ 2 (20’)
Tìm hiểu tình hình Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới
- PP: Vấn đáp - KT: Hỏi trả lời
- Phương tiện SGK, SGV, tài liệu tham khảo - Cách tiến hành
- Hoàn cảnh:
+ Trải qua 10 năm xd CNXH, đó đạt được những thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về kinh tế xó hội.
+ Xuất phát từ sự thay đổi trong tình hình thế giới, sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu, sự phát triển của CM KHKT.
- Nội dung (SGK)
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đương lối đổi mới (86- 2000)
* Kế hoach 5 năm (1986- 90):
- Thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của 3 chương trình kinh kế: Lương thực-
- Thực hiện qua 3 kế hoach 5 năm.
? Mục tiêu của kế hoạch 5 năm (86- 90) là gì.
- Ý bên
? Trong việc thực hiện kế hoach trên đã đạt được những thành tựu gì
- HS trình bày phần chữ nhỏ để chứng minh.
+ Về LT-TP, đến năm 1990 đã đáp ứng đủ nhu cầu trong nước, có dữ trữ và xk. Năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn, năm 1989 đạt 21,4 triệu tấn.
+ Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, phần bao cấp của nhà nước giảm đáng kể.
+ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, hàng xk tăng gấp 3 lần.
? Mục tiêu của kế hoạch (91- 95) là gì? Thành tựu của kế hoạch đó?
- Trả lời theo sgk
+ Cả nước vượt qua khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế, Xh, đưa nước ta cơ bản ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
+ Trong 5 năm, nền kinh tê tăng trưởng nhanh, tổng sp trong nước tăng bình quân hàng năm 8,2
%; lạm phát bị đẩy lùi, kinh tế đối ngoại phát triển.
+ Quan hệ đối ngoại đc mở rộng: 7/1995, VN và Mỹ bình thường hóa quam hệ ngoại giao; VN chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN).
- Phân tích mục tiêu sát tình hình thực tế trong và ngoại nước đặc biệt sự sụp đổ tan dã của LX và các nước ĐA-> Ảnh hưởng đến VN.
? Trình bày mục tiêu kế hoach nhà nước 5 năm (1996- 2000). Đạt được là gì?
- HS trình bày chữ nhỏ sgk- 177
+ Mục tiêu: đề ra là tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền vững đi đôi với giải quyết bức xúc về xh, cải thiện đời sống nhân dân.
- Yêu cầu hs qs hình 87 giải thích.
? Ý nghĩa của thành tựu đổi mới trong 15 năm.
- Liên hệ những thành tựu trong 20 đổi mới ở ĐH Đảng X đã tổng kết, ĐH Đảng XI, XII, XIII
Qs hình 88,89,90- bổ sung ý nghĩa vừa nêu.
Bên cạnh những thành tựu trong quá trình đổi mới chúng ta đã mắc phải sai lầm hạn chế gì.
thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu, đạt được những thành tựu cơ bản
* Kế hoạc 5 năm 1991- 1995 (sgk)
* Kế hoach 5 năm 1996- 2000 - Thành tựu:
+ Tổng sản phẩm trong nước bình quân tăng hàng năm là 7%; CN tăng bình quân là 13,5%; Nông nghiệp là 5,7 %.
+ Hoạt động XNK không ngừng tăng lên. Tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài đạt khoảng 10 tỉ USD, gấp 1,5 lần so 5 năm trước.
+ Quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng.
4. Củng cố (2p)
? Vì sao chúng ta tiến hành đổi mới đất nước.
? Trình bày tóm tắt những thành tựu mà chúng ta đạt được từ QT đổi mới (86-2000).
5. Hướng dẫn về nhà (3p)
+ Học bài : - Học bài theo nội dung sgk, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Sưu tâm các tài liệu về các kỳ ĐH Đảng.
+ Soạn bài : Tổng kết ls VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất – 2000.
- Xem lại nội dung các bài qua từng giai đoạn.
- TL các câu hỏi phần tổng kết.
- Tổng kết bằng bảng thông kê cho từng gđ phát triển của ls.
V.Rút kinh nghiệm:
………
………
………
………
…
---
Ngày soạn:……… Tiết 52 Ngày giảng: ………
Bài 34: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000: đấu tranh giành độc lập, chiến tranh chống ngoại xâm, thống nhất đất nước, thực hiện đường lối đổi mới đất nước.
- Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm và phương hướng đi lên CNXH.
2. Kỹ năng
- gd cho hs lòng tin và niềm tự hào về dân tộc VN.
- Kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp, tư duy, lắng nghe.
3. Thái độ
HS biết hệ thống tổng hợp các sự kiện lịch sử 4. Phát triển năng lực
- Năng lực tư duy - Năng lực tự học II.Chuẩn bị
GV: Chuẩn KT KN, tài liệu tham khảo, tranh ảnh có liên quan nội dung bài dạy.
HS: Soạn bài theo hướng dẫn III .Phương pháp
- PP: Thuyết trình, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận.
- Kĩ thuật dạy học: Nhóm, động não, đặt câu hỏi...
IV.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (KT sự chuẩn bị bài của hs 2p) 3. Bài mới GT bài (1p)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ 1 (20’)
Các gđ chính và đặc điểm của lịch sử Việt Nam
? Em hãy nêu những đặc điểm lịch sử từ 1919-1930?
- HS khái quát lại gđ lịc sử VN - GV phân tích
? Em hãy nêu nội dung chủ yếu nhất và đặc điểm của gđ 1930-1945.
- HS trình bày nội dung và đặc điểm.
- GV phân tích (STK- 226)
I. Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử:
1. Giai đoạn 1919-1930
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của TDP ở VN đã đưa Xh thực sự trở thành một xh thuộc địa nửa phong kiến.
- ĐCS VN ra đời ngày 3/2/1930 2. Giai đoạn 1930- 1945
- Đảng lãnh đạo các tầng lớp nhân dân liên tiếp đấu tranh qua ba cao trào CM 1930-1931, 1936-1939, 1939-1945.
? Trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm của phong trào CM thời kỳ 1945-1954.
- HS trình bày.
- GV khái quát, phân tích chủ yếu chiến thắng ls ĐBP.
? Em hãy nêu nội dung chủ yếu và đặc điểm của gđ cm 1954- 1975.
- HS trình bày - GV phân tích.
? Em hãy nêu nội dung chủ yếu và đặc điểm của gđ cm 1975- nay.
Trình bày
Phân tích- y/c hs qs hình 91,92: những thành tựu đã đạt đc.
……….
………
…
HĐ 2 (16’)
- Tìm hiểu nguyên nhân…
Nêu những nguyên nhân chủ yếu của CMVN từ 1919- nay.
Tổng hợp nội dung kiến thức.
Nêu những bài học kinh nghiệm của Đảng ta.
Nêu ý sgk.
Liên hệ tình hình VN đến nay.
- Nhật (8/1945). Đảng đã kịp thời lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
3. Giai đoạn 1945- 1954
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
4. Giai đoạn 1954- 1975
- Đất nước tạm chia cắt làm 2 miền với hai chế độ chính trị, xh khác nhau.
- Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước thực hiện đường lối: Kết hợp giương cao 2 ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH, đưa sự nghiệp xd chủ nghĩa XH và chống Mỹ, cứu nước của dân tộc ta đi đến thắng lợi vẻ vang.
5. Giai đoạn 1975 đến nay:
- Cả nước chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN.
- Công cuộc đổi mới đất nước đã đạt
II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên:
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa XH.
- Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân và đoàn kết quóc tế.
- Sự lãnh đạo của đảng cộng sản VN luôn là nhân tố hàng đầu cho mọi sự thắng lợi.
4. Củng cố (2p)
? Nêu những nội dung chủ yếu của các gđ Lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến 2000.
? Nguyên nhân dẫn đến những thành công của CMVN từ 1919-nay, bài học kinh nghiệm.
5 . Hướng dẫn về nhà (3p)
Ôn tập toàn bộ Lịch sử VN từ 1919-2000.
V .Rút kinh nghiệm:
………
………
………...
...
...
...