• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN FLYADS ĐỐI VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN FLYADS ĐỐI VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ"

Copied!
112
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO TRỰC

TUYẾN FLYADS

ĐỐI VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ

NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM

Huế, tháng 4 năm 2019

Trường Đại học Kinh tế Huế

(2)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO TRỰC

TUYẾN FLYADS

ĐỐI VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn ThịNgọc Trâm

Lớp: K49C–Quản trịKinh doanh Mã sinh viên: 15K4021187

Giáo viên hướng dẫn:

ThS. Hoàng La Phương Hiền

Huế, tháng 4 năm 2019

Trường Đại học Kinh tế Huế

(3)

L L ờ ờ i i C C ả ả m m Ơ Ơ n n

Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ThS.Hoàng La Phương Hiền, người đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.

Tiếp theo, em xin cảm ơn quý Thầy cô ở trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế nói chung, và quý thầy cô thuộc khoa Quản trị kinh doanh nói riêng đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt không chỉ kiến thức mà còn là kinh nghiệm sống, kinh nghiệm học hành và làm việc trong suốt 4 năm học vừa qua. Không chỉ là những người cô, người thầy, những giảng viên tâm huyết trên bục giảng, mà còn như là những người bạn của chúng em ở bên ngoài giảng đường.

Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn quý anh chị ở Công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads, cũng như các chị ở Viet-Care Huế - dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà, đã dẫn dắt và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.

Là một sinh viên năm tư được thực tập tại một doanh nghiệp như thế này và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, qua hơn ba tháng thực tập tại doanh nghiệp, em đã học được rất nhiều điều bổ ích từ phía anh chị. Em đặc biệt cảm ơn chị Võ Thị Hà Nhi, CEO của Flyads, cũng như chị Dương Hà, chị Thảo Lê đã chỉ bảo và giúp đỡ em tận tình khi em tham gia thực tập cũng như thực hiện khóa luận tốt nghiệp.

Khóa luận của em có thể có rất nhiều sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy Cô, cùng toàn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.

Huế, ngày 2 tháng 5 năm 2019

Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc Trâm

Trường Đại học Kinh tế Huế

(4)

MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...1

1. Lý do chọn đềtài ...1

2. Mục tiêu nghiên cứu ...3

2.1 Mục tiêu chung ...3

2.2 Mục tiêu cụthể...3

3. Câu hỏi nghiên cứu...3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...3

4.1 Đối tượng nghiên cứu...3

4.2 Phạm vi nghiên cứu ...3

5. Phương pháp nghiên cứu ...4

5.1 Phương pháp thu thập dữliệu...4

5.2 Phương pháp chọn mẫu ...5

5.3 Phương pháp phân tích và xửlý sốliệu ...6

6. Kết cấu đềtài ...6

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU...7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀVẤN ĐỀNGHIÊN CỨU...7

1.1 Cơ sởlý luận...7

1.1.1 Tổng quan vềhoạt động marketing ...7

1.1.1.1 Khái niệm vềmarketing ...7

1.1.1.2 Phân loại hoạt động Marketing ...8

1.1.2 Tổng quan vềhoạt động Digital Marketing ...9

1.1.2.1 Khái niệm Digital Marketing ...9

1.1.2.2 Phân biệt giữa digital marketing và marketing truyền thống ...9

1.1.2.3 Các kênh của Digital Marketing...13

1.1.2.3 Các bước tiến hành Digital Marketing ...21

1.1.3 Cách phương pháp đánh giá hoạt động Digital marketing...22

1.2 Cơ sởthực tiễn...26 1.2.1 Vai trò và xu hướng Digital Marketing trên toàn cầu ...26

Trường Đại học Kinh tế Huế

(5)

1.2.2 Tình hình sửdụng dịch vụDigital Marketingở nước ta hiện nay ...30

1.3 Đánh giá một sốnghiên cứu có liên quan ...35

TÓM TẮT CHƯƠNG 1...37

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN FLYADS ĐỐI VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ...38

2.1 Tổng quan vềcông ty cổphần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads ...38

2.1.1 Giới thiệu vềCông ty cổphần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads ...38

2.1.2 Giới thiệu vềdịch vụDigital marketing của Flyads...40

2.1.3. Kết quảkinh doanh của công ty cổphần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads.... 41

2.2 Tổng quan vềViet Care– Chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà ...42

2.2.1 Giới thiệu vềViet - Care ...42

2.2.2 Giới thiệu vềViet-Care chi nhánh Huế(Viet-Care Huế)...44

2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà Viet-Care Huế...44

2.3 Đánh giá hoạt động Digital Marketing của Công ty cổphần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads đối với Viet-Care chi nhánh Huế...45

2.3.1Mô tảhoạt động Digital Marketing của Flyads dành cho Viet-Care Huế...45

2.3.1.1 Mục tiêu của hoạt động Digital Marketing và các điều kiện thống nhất giữa hai bên ...45

2.3.1.2 Các hoạt động Digital Marketing đã triển khai ...47

2.3.2 Đánh giá hoạt động Digital marketing thông qua hệthống KPIs ...55

2.3.3 Đánh giá hoạt động thông qua kết quả đánh giá của khách hàng ...65

2.3.3.1 Mô tảmẫu điều tra...65

2.3.3.2 Kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến dịch vụ chăm sóc bầu và trẻsau sinh tại nhà Viet-Care Huế...67

2.3.3.3 Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sửdụng một sản phẩm, hay dịch vụ...69

2.3.3.4 Mức độ quan tâm của khách hàng đối với thông tin của sản phẩm, dịch vụkhi sửdụng. ...70

Trường Đại học Kinh tế Huế

(6)

2.3.3.5 Đánh giá của khách hàng về Fanpage “Viet-Care Huế - Dịch vụ chăm sóc bầu và sau sinh tại nhà” mà Công ty tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads

đang chăm sóc...72

2.3.3.6 Đánh giá chung của khách hàng về hoạt động digital marketing qua Fanpage của Viet-Care Huế...73

2.3.4 Đánh giá chung hoạt động Digital Marketing của công ty cốphần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cho Viet-Care Huế...75

TÓM TẮT CHƯƠNG 2...77

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA CÔNG TY TƯ VẤN VÀ QUẢNG CÁO FLYADS ĐỐI VỚI VIET-CARE CHI NHÁNH HUẾ...78

3.1 Định hướng và quan điểm của công ty tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads .78 3.2 Định hướng và quan điểm của Viet-Care Huế - dịch vụ chăm sóc bầu và sau sinh tại nhà...79

3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động digital marketing của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cho Dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà Viet-Care Huế. ...80

3.3.1 Xây dựng và nâng cao trìnhđộ đội ngũ làm công tác digital marketing ...81

3.3.2 Thay đổi một cách hợp lý, sáng tạo và phù hợp hơn nội dung cũng như văn phong câu chữcủa các bài viết trên Fanpage ...81

3.3.3 Tăng cường sự tương tác của khách hàng với fanpage, cũng như của các chi nhánh của Viet-Care với nhau ...82

3.3.4 Thuyết phục, thực hiện thêm các công cụkhác trong lĩnh vực digital marketing... 83

TÓM TẮT CHƯƠNG 3...84

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...85

1. Kết luận...85

1.1 Khái quát chung...85

1.2 Hạn chế...86

2. Kiến nghị đối với công ty cổphần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads ...87

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...88

PHỤLỤC ...89

Trường Đại học Kinh tế Huế

(7)

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Thống kê kết quả kinh doanh trong 3 năm 2016-2018 ...41

Bảng 2.2: Thống kê kết quả kinh doanh trong 3 năm 2016-2018 ...44

Bảng 2.2: Kếhoạch hoạt động truyền thông tháng 12/2018 ...48

Bảng 2.3: Sốliệu thông kê các chỉsốchạy Facebook ads cho các bài viết ...54

Bảng 2.4: Mục tiêu đặt ra của các bài viết trên fanpage ...56

Bảng 2.5: Kết quảcủa việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 1 ...58

Bảng 2.6: Kết quảcủa việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 2 ...59

Bảng 2.7: Kết quảcủa việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 3 ...59

Bảng 2.8: Kết quảcủa việc chạy quảng cáo facebook các bài viết tuần 4 ...60

Bảng 2.9: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...66

Bảng 2.10: Những kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến dịch vụ chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà Viet-Care Huế...68

Bảng 2.11: Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng một sản phẩm, hay dịch vụ...69

Bảng 2.12: Mức độquan tâm của khách hàng đối với thông tin của các sản phẩm, dịch vụkhi sửdụng ...71

Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng vềFanpage của Viet-Care Huế...72

Trường Đại học Kinh tế Huế

(8)

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Tình hình sửdụng digital marketing thếgiới tháng 10 năm 2018...27

Hình 2: Tình hình sửdụng facebook bằng thiết bị điện tử tháng 1 năm 2018...28

Hình 3: Tình hình sửdụng ứng dụng messenger ...29

Hình 4: Tình hình digital Marketingở Việt Nam, tháng 1 năm 2018...31

Hình 5: Thời gian sửdụng internetởViệt Nam...31

Hình 6: Mức độsửdụng internet của người dân Việt Nam ...32

Hình 7: Dịch vụtrên Mobile trong nửa đầu năm 2018...32

Hình 8: Những mạng xã hội phổbiếnởViệt Nam ...33

Hình 9: Các công cụquảng cáo phổbiến, tháng 1 năm 2018...34

Hình 10: Webisite phổbiến nửa đầu năm 2018...34

Hình 11–15: Các bài viết được chạy quảng cáo ởtháng 12...62

Hình 16: Hìnhảnh video Viết nên câu chuyện vềnhững bà mụtrẻyêu nghề...63

Hình 17: Hìnhảnh video Tri ân khách hàng ...64

Hình 18: Số lượt thích trang của Viet-Care Huế...92

Hình19: Hìnhảnh bài viết trên Fanpage Viet-Care Huế...92

Hình 20: Hìnhảnh bài viết trên Fanpage Viet-Care Huế...93

Hình21: Hìnhảnh bài viết trên Fanpage Viet-Care Huế...93

Hình 22: Bài viết được chạy quảng cáo ...94

Hình 23: Video viết nên câu chuyện vềnhững bà mụtrẻ...94

Hình 24: Video Tri ân khách hàng ...95

Hình 25-36: Các bài viết trên trang fanpage được Boost Post ...97

Trường Đại học Kinh tế Huế

(9)

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Sơ đồ:

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy FLYADS ...39 Sơ đồ 2.2: Quy trình làm việc của Flyads...39

Biểu đồ:

Biểu đồ1: Tỷlệ tương tác của khách hàng đối với bài viết...57 Biểu đồ2: Tỉlệkhách hàng tiếp cận bài viết tựnhiên hay có trảphí. ...63 Biểu đồ 3: Mứcđộ hài lòng chung của khách hàng vềhoạt động digital Marketing qua Fanpage của Viet-Care Huế...74

Trường Đại học Kinh tế Huế

(10)

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH

1. Agency : Đại lý, chi nhánh, các công ty dịch vụtruyền thông quảng cáo cung cấp dịch vụMarketing

2. PR - Public Relations : Quan hệcông chúng 3. Digital marketing : Tiếp thị kỹthuật số

4. Event : Sựkiện

5. Hotline : Đường dây nóng (đểgọi điện thoại) 6. Comment : Bình luận trên mạng xã hội

7. View : Lượt xem

8. Topic : Chủ đề, đềbài

9. Traffic : Lưu lượng truy cập

10. Data : Dữliệu

11. Fanpage : Trang được lập ra từfacebook 12. Boost post : Bài viết quảng cáo

13. Feedback : Phản hồi

14. Stream minigame : Chơi minigame trực tiếp trên facebook qua livestream 15. KOLs–Key Opinion Leaders: Những người có sứcảnh hưởng trong cộng đồng 16. ROI–Return On Investment: Lợi nhuận trên vốn đầu tư

17. SME - Small and Medium Enterprise: Doanh nghiệp vừa và nhỏ 18. C2C–Consumer to consumer: Khách hàng với khách hàng 19. Voucher : Giấy chứng từ, phiếu giảm giá

Trường Đại học Kinh tế Huế

(11)

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Marketing là một chiến lược quan trọng của doanh nghiệp và được xem như là một “quả tim” điều phối hoạt động, điều phối chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp. Một chiến lược marketing đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp trở nên vững vàng hơn trên thị trường cũng như quảng bá rộng rãi tên tuổi, sản phẩm của mình đến với khách hàng và người tiêu dùng.

Trong xu thế cạnh tranh và phát triển, trong thời đại 4.0 ngày nay, các doanh nghiệp đang đứng trước một tình thếrất khó khăn, đó là làm sao tồn tại trước các đối thủ cạnh tranh và nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Khi thế giới ngày càng phẳng, lượng thông tin ngày càng lớn, doanh nghiệp phải không ngừng nỗ lực để người tiêu dùng biết đến sản phẩm của công ty và hìnhảnh của thương hiệu chiếm trọn tâm trí khách hàng. Bên cạnh đó, tốc độphát triển nhanh chóng của internet và sựphát triển mạnh mẽcủa các thiết bị kết nối: Điện thoại thông minh, máy tính bảng,… trong những năm qua đang dần thay đổi cách tiếp cận thông tin của người dùng. Internet, một thứ không thể thiếu trong cuộc sống của con người thế kỷ 21, tiếp tục phát triển mạnh mẽ trong quý II năm 2018 với 4.176 tỷ người dùng Internet, chiếm 54% so với tổng dân số toàn cầu gần 8 tỷ người. Theo đó, có 3.397 tỷ người chưa sử dụng hoặc tiếp cận với không gian mạng, chủ yếu phần lớn đến từ châu Phi, nơi có tỉ lệ thâm nhập mạng thấp nhất chỉ khoảng 35%. Dịch vụ mạng xã hội với vai trò mang con người gần lại nhau hơn mà không phân biệt không gian và thời gian, vẫn phổ biến và thu hút hơn 3.2 tỷ người dùng tham gia. Theo xu hướng phát triển đó, các doanh nghiệp đang dần thay đổi cách thức tiếp cận khách hàng, phương thức marketing truyền thống đang dần thu hẹp, và chuyển sang phương thức marketing trực tuyến, hay digital marketing.

Dựa vào sựbùng nổ của internet cũng như các mạng xã hội, cùng sự đa dạng và những ưu điểm vượt trội mà phương thức marketing truyền thống không thể nào có được, digital marketing được đánh giá là có tiềm năng phát triển vô cùng to lớn, đang đượcứng dụng ngày càng nhiều trong nền kinh tế

Trường Đại học Kinh tế Huế

thị trường lúc này.
(12)

Một số doanh nghiệp sử dụng bộ phận Marketing của chính mình để tiến hành các chiến dịch Digital Marketing, nhằm quảng cáo cho thương hiệu, bên cạnh đó cũng có những doanh nghiệp lại sử dụng dịch vụ Marketing ở bên ngoài để thực hiện các chiến dịch đó.

Các doanh nghiệp ngày càng ưu tiên sửdụng các agency marketing nhiều hơn để tối ưu hóa được nguồn lực, chuyên môn hóa hoạt động, và tận dụng được nhiều thời gian hơn cho các hoạt động khác. Đó chính là lý do mà các công ty cung cấp dịch vụ Marketing hay Digital Marketing xuất hiện.

Flyads là công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến được thành lập cách đây hai năm, tuy chưa được biết đến nhiều nhưng cũng là thương hiệu được tin dùng của nhiều khách hàng thân quen. Vì dịch vụDigital Marketingở Huếcòn khá mới, và cũng là thị trường tiềm năng nên còn gặp phải sựcạnh tranh của các đối thủ, cũng như những cản trở tiếp cận thị trường Digital Marketing của khách hàng mục tiêu. Mặc dù hiện tại các chiến dịch Digital Marketing của Flyads vẫn hoạt động tốt, tuy nhiên để đảm bảo cho hiệu quả mở rộng thị trường sau này, công ty cần phải đánh hoạt động Digital Marketing của mình cho khách hàng để có các giải pháp cải thiện chất lượng chiến dịch, vừa là đểrút ra các bài học, vừa là nguồn thông tin quan trọng dùng làm dữ liệu cho các chiến dịch khác trong tương lai.

Trong tất cả các khách hàng hiện tại của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads, Viet-Care – Chăm sóc bầu và làm đẹp sau sinh tại nhà là khách hàng lâu năm nhất của công ty, ngay trước khi Flyads thành lập đến tận bây giờ, và cũng đang là một trong những khách hàng lớn nhất của Flyads, đó là một đối tượng tiêu biểu để nghiên cứu và đánh giá hoạt động digital marketing của Flyads trong suốt quá trình hoạt động.

Vì vậy nên tôi đã quyết định chọn đề tài “Đánh giá hoạt động Digital Marketing của công ty cổphần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cho Viet- Care chi nhánh Huế” làm đềtài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(13)

2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung

Khái quát hóa những vấn đềlý luận và thực tiễn vềDigital Marketing, từ đó đánh giá hoạt động Digital Marketing của công ty cố phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads đối với Viet-Care chi nhánh Huế.

2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệthống hóa lý luận và thực tiễn vềDigital Marketing.

- Đánh giáhoạt động Digital Marketing của công ty cốphầntư vấn và quảng cáo trực tuyếnFlyads đangsửdụng cho Viet-Care chi nhánh Huế.

- Đề xuất một số giải pháp giúp công ty nâng cao hoạt động Digital Marketing của công ty cố phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads đang sử dụng cho Viet- Care chi nhánh Huế.

3. Câu hỏi nghiên cứu

- Digital Marketing là gì? Hoạt động Digital Marketing bao gồm những hoạt động nào?

- Hoạt động Digital Marketing của công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cho Viet-Care chi nhánh Huế như thếnào?

- Công ty cổphần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cần làm gì để nâng cao hoạt động Digital Marketing cho Viet-Care chi nhánh Huế?

4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Digital Marketing của công ty cố phần tư vấn và quảng cáo trực tuyếnFlyads đối với Viet-Care chi nhánh Huế.

Đối tượng khảo sát: Khách hàng hiện tại của Viet-Care chi nhánh Huế.

4.2 Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: Thành phốHuế

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu từ 31/12/2018 đến tháng 4/2019, trong đó:

- Sốliệu sơ cấp thu thập từ: Giai đoạn 2016 - 2018 - Sốliệu thứcấp thu thập từ: Từ13/1/2019–22/4/2019

Trường Đại học Kinh tế Huế

(14)

5.Phương pháp nghiên cứu

5.1Phương pháp thu thập dữ liệu

5.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Các dữliệu thứcấp cần thu thập bao gồm:

- Các thông tin chung vềcông ty cổphầntư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads, các thông tin này được thu thập thông qua sốliệu công ty cung cấp, thông tin từtrang web công ty.

- Các thông tin chung về Viet-Care thông qua website, fanpage, thông tin mà Viet-Care cung cấp cho Flyads.

- Nghiên cứu các lý thuyết về Digital Marketing, cũng như các chỉ số đánh giá dịch vụ Digital Marketing trong doanh nghiệp. Thu thập và tìm hiểu các thông tin qua sách vở, báo cáo, tạp chí, website, các trang mạng xã hội,…

- Thu thập kết quả thống kê về các hoạt động Digital Marketing cũng như các công cụ đang được Flyads sử dụng cho Viet-Carenhư thống kê trên Facebook về lượt tiếp cận, tương tác, phản hồi…

5.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp 5.1.2.1 Nghiên cứu định tính

Phỏng vấn chuyên sâu nhân viên thực hiện hoạt động Digital Marketing của công ty cốphầntư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads đối với Viet-Care Huế, nhằm biết và hiểu rõ hơn các hoạt động trong Digital Marketing mà doanh nghiệp đang cung cấp cho Viet-Care, các hệthống KPIs sửdụng để đánh giá cũng như định hướng của Flyads.

Đối tượng phỏng vấn chính là nhân viên của công ty cổphần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads, những người trực tiếp thực hiện hoạt động Digital Marketing.

Nội dung phỏng vấn sẽ xoay quanh điều khoản hợp đồng, mục tiêu hoạt động của hai bên, cũng như các hoạt động digital marketing mà Flyads triển khai cho Viet-Care Huế.

5.1.2.2 Nghiên cứu định lượng

Thu thập thông tin qua hình thức phát bảng hỏi cho những đối tượng là khách hàng của Viet-Care, để tìm hiểu và phân tích thực tiễn cũng như hiệu quảnhững hoạt động Digital Marketing mà công ty cổ phần tư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads đang thực hiện tại Viet

Trường Đại học Kinh tế Huế

–Care, từ đó đưa ra giải pháp bổsung và hoàn thiện hoạt động.
(15)

Sau khi kết thúc điều tra định tính, bảng hỏiđược xây dựngtheo các bước sau:

1) Xác định các dữliệu cần thu thập 2) Xác định hình thức phỏng vấn 3) Xác định đối tượng phỏng vấn 4) Xác định nội dung câu hỏi

5) Xác định dạng câu hỏi và hình thức trảlời 6) Xác định từngữtrong bảng hỏi

7) Xác đinh cấu trúc bảng hỏi 8) Lựa chọn hình thức bảng hỏi 9) Kiểm tra, sửa chữa.

Sau đó tiến hành điều tra thửmột vài đối tượng phỏng vấn, và gửi bảng hỏi cho giáo viên hướng dẫnđểkiểm tra các thuật ngữ, cách thức dùng từ ngữtrong bảng hỏi.

Hiệu chỉnh bảng hỏi (nếu cần) và tiến hành điều tra chính thức. Dữ liệu điều tra chính thức sẽ được sửdụng trong suốt quá trình xửlý và phân tích.

5.2Phương pháp chọn mẫu

Nghiên cứu dựkiến lựa chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện.

Có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà nhân viên điều tra có nhiều khả năng gặp được đối tượng.

Chẳng hạn nhân viên điều tra có thể phỏng vấn bất cứ người nào mà họ gặp ở trung tâm thương mại, đường phố, cửa hàng, ... để xin thực hiện cuộc phỏng vấn. Nếu người được phỏng vấn không đồng ý thì họchuyển sang đối tượng khác. Lấy mẫu thuận tiện thường được dùng trong nghiên cứu khám phá, để xác định ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu; hoặc để kiểm tra trước bảng câu hỏi nhằm hoàn chỉnh bảng; hoặc khi muốn ước lượng sơ bộ vềvấn đề đang quan tâm mà không muốn mất nhiều thời gian và chi phí.

Vì đối tượng để khảo sát ở đây là khách hàng sử dụng dịch vụ của Viet-Care Huế, nên người điều tra chọn mẫu là các khách hàng ở Viet-Care Huế - 72D Hai Bà Trưng, Phường Vĩnh Ninh, thành phốHuế.

Sẽtiến hành chọn mẫu và khảo sát trong khung giờ 8h00 –17h00 hàng ngày, từ

1/3/2019

Trường Đại học Kinh tế Huế

–31/3/2019.
(16)

Việc phỏng vấn khách hàng sẽ nhờ vào sự hợp tác của nhân viên ở Viet-Care, thông qua sựgiới thiệu của công ty cổphần tư vấn và quảng cáo trực tuyếnFlyads để có thểphỏng vấn trực tiếp, hoặc nhờ điền phiếu khảo sát trực tiếp.

5.3Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

Đối với dữliệu thứcấp, sửdụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.

Dữliệu sơ cấp thu được sẽ được nhập, hiệu chỉnh, mã hóa bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0.

Sửdụng các phương pháp tổng hợp, so sánh và phân tích thống kê mô tả:

- Dùng để trình bày, so sánh các đặc điểm mẫu và các đánh giá của khách hàng về các tiêu chí đưa ra.

- Thống kê tần số, tần suất, phần tram.

- Tính toán giá trịtrung bình.

6. Kết cấu đề tài

Đề tài được chia làm 3 phần: Đặt vấn đề, Nội dung và kết quả nghiên cứu, Kết luận và kiến nghị. Trọng tâm của đề tài ở phần hai Nội dung và kết quả nghiên cứu được chia làm 3 chương:

Chương 1: Tổng quan vềvấn đềnghiên cứu

Chương 2: Đánh giá hoạt động Digital Marketing của công ty cốphầntư vấn và quảng cáo trực tuyếnFlyads đối với Viet-Care Huế.

Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động Digital Marketing của công ty cổphầntư vấn và quảng cáo trực tuyến Flyads cho Viet-Care Huế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(17)

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1Cơ sở lý luận

1.1.1 Tổng quan vềhoạt độngmarketing 1.1.1.1 Khái niệm về marketing

Theo một sốtài liệu, lý thuyết marketing lần đầu tiên xuất hiện tại Mỹvào những năm đầu của thế kỷ XX, cùng với những bài giảng đầu tiên về môn học marketing cũng được thực hiện tại các trường họcởHoa Kỳ, sau đó lan rộng sang các trường đại học khác và dần phổbiếnởhầu hết các nước có nền kinh tếthị trường.

Marketing là một thuật ngữ, do đó nó không có tên gọi tương đồng trong tiếng Việt. Một số sách giáo khoa Việt Nam cho rằng marketing là “tiếp thị”, tuy nhiên đó không phải là tên gọi tương đồng chính xác vì “tiếp thị không bao hàm được hết ý nghĩa của marketing”. Và cũng chưa có khái niệm nào được coi là duy nhất đúng, bởi lẽcác tác giả đưa ra đều có những quan điểm riêng của mình.

Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ(America Marketing Associate– AMA) năm 1960 đưa ra khái niệm như sau: “Marketing là toàn bộ hoạt động kinh doanh nhằm hướng các luồng hàng hóa và dịch vụ mà người cungứngđưa ra về phía người tiêu dùng và người sử dụng”. Khái niệm này chịu ảnh hưởng của tư tưởng Marketing truyền thống, nhấn mạnh khâu phân phối, lưu thông hàng hóa. Tức là nỗ lực nhằm bán cái đã sản xuất ra, chưa thểhiện được tư tưởng làm sao có thểsản xuất ra một sản phẩm có thể bán được.

Theo khái niệm của Viện marketing Anh quốc – UK Chartered Institute of Marketing cho rằng: “Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từviệc phát hiện ra nhu cầu thực sựcủa người tiêu dùng về một mặt hàng cụthể đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm bảo đảm cho công ty thu được lợi nhuận dựkiến.”.

Khái niệm này đềcập tương đối toàn diện về tìm nhu cầu, phát hiện và đánh giá lượng cầu, xác định quy mô sản xuất rồi phân phối, bán hàng một cách hiệu quả. Viện Marketing Anh Quốc đã khái quát Marketing lên thành chiến lược từ nghiên cứu thị trường đến khi thu lợi nhuận dự

Trường Đại học Kinh tế Huế

kiến.
(18)

Còn Philip Kotler (1997), cha đẻcủa marketing hiện đại, cũng là một tác giảnổi tiếng trên thếgiới về marketing đưa ra định nghĩa như sau:“marketing là quá trình tạo dựng các giá trị từ khách hàng và mối quan hệthân thiết với khách hàng nhằm mục đích thu vềgiá trịlợi ích cho doanh nghiệp, tổchức từnhững giá trị đãđược tạo ra”.

Từ những định nghĩa ở trên ta có thể thấy thuật ngữ marketing được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng lại đều phản ánh một tư tưởng cốt lõi nhất của marketinglà hướng tới thỏa mãn nhu cầu con người.

1.1.1.2 Phân loại hoạt động Marketing

Ta có thểphân loại Marketing theo hai loại sau:

Marketing truyền thống hay Marketing cổ điển:

Toàn bộ hoạt động Marketing chỉ diễn ra trên thị trường trong khâu lưu thông.

Hoạt động đầu tiên của Marketing là làm việc với thị trường và việc tiếp theo của nó trên các kênh lưu thông. Như vậy, về thực chất Marketing cổ điển chỉ chú trọng đến việc tiêu thụnhanh chóng những hàng hóa, dịch vụsản xuất ra và không chú trọng đến khách hàng.

Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hơn nếu chỉ quan tâm đến khâu tiêu thụ thì chưa đủ mà còn cần quan tâm đến tính đồng bộ của cả hệ thống. Việc thay thế Marketing cổ điển bằng lý thuyết Marketing khác là điều tất yếu.

Marketing hiện đại:

Marketing hiện đại (Modern Marketing) là chức năng quản lý công ty vềmặt tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thế, dẫn đến việc chuyển sản phẩm đó đến người tiêu thụ một cách tối ưu (bán cái thị trường cần chứ không phải là bán cái có sẵn, xuất phát từ lợi ích người mua, coi trọng khâu tiêu thụ, phải hiểu biết yêu cầu thị trường cùng với sự thay đổi thường xuyên về cả số lượng và chất lượng cần thỏa mãn).

Sự ra đời của Marketing hiện đại đã góp phần to lớn vào việc khắc phục tình trạng khủng hoảng thừa và thúc đẩy khoa học, kỹthuật phát triển. Marketing hiện đại đã chú trọng đến khách hàng hơn, coi thị trường là khâu quan trọng nhất của quá trình tái sản xuất hàng hóa và khách hàng và nhu cầu của họ đóng vai trò quyết định. Mặt

Trường Đại học Kinh tế Huế

(19)

khác do chú ý đến tính đồng bộcủa cảhệthống nên các bộphận, đơn vị đều tập trung tạo lên sức mạnh tổng hợp đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng. Mục tiêu của Marketing là tối đa hoá lợi nhuận nhưng đó là mục tiêu tổng thể, dài hạn còn biểu hiện trong ngắn hạn lại là sựthoảmãn thật tốt nhu cầu khách hàng.

1.1.2 Tổng quan vềhoạt độngDigital Marketing 1.1.2.1 Khái niệm Digital Marketing

Digital Marketing theo nghĩa tiếng Việt là tiếp thị kỹthuật số, là xây dựng nhận thức và quảng bá thương hiệu hoặc sản phẩm trực tuyến bằng tất cảcác kênh kỹthuật sốhiện có, chỉmới được biếtđến trong mười năm gần đây.

Theo một định nghĩa khác, digital marketing là quảng bá sản phẩm hoặc thương hiệu thông qua một hoặc nhiều hình thức truyền thông điện tử - Nguồn: SAS software

& Business Dictionary

Truyền thông điện tử là phương tiện truyền thông sử dụng điện tử (môi trường trực tuyến như: email, website, mạng xã hội…) hoặc năng lượng điện (các thiết bị điện tử như tivi, radio, điện thoại, …) cho người cuối cùng (khán giả) truy cập nội dung.

Điều này trái ngược với phương tiện truyền thông tĩnh (chủ yếu là phương tiện in), ngày nay thường được tạo ra bằng điện tử, nhưng không đòi hỏi người dùng phải truy cập vào các thiết bị điện tử dưới dạng in.

Trong khóa luận này, tác giảtiếp cận theo quan điểm digital marketing là quảng bá sản phẩm hoặc thương hiệu thông qua một hoặc nhiều hình thức truyền thông điện tử.

1.1.2.2 Phân biệt giữa digital marketing và marketing truyền thống

Giữa digital marketing và marketing truyền thống đều có mục tiêu hướng đến là nhằm thoả mãn khách hàng, những chiến dịch Marketing được đề ra nhằm thu hút khách hàng tiềm năng và củng cốlòng tinđối với khách hàng trung thành.

Sựhiệu quảcủa chiến lược Marketing sẽ đem lại cho doanh nghiệp lợi nhuận lớn và định vị thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường.

Marketing truyền thống chủ yếu sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng, còn digital marketing sử dụng internet và trên các thiết bị số hóa, không phụ thuộc vào các hãng truyền thông.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(20)

Ngoài ra, có một số đặc điểm phân biệt giữ digital marketing với marketing truyền thống như sau:

Measurable (có khả năng đo lường được)

Digital Marketing thì có khả năng đo lường một cách dễ dàng và hiệu quả hơn với sựhỗ trợ của các công cụ đo lường (như Google Analytics). Chúng ta có thể biết chính xác có bao nhiêu click đến từ kênh nào, thời gian khách hàng trên website bao lâu, họ đi khỏi websiteởtrang nào và họcó mua hàng hay không.

Công việc đo lường để đánh giá hiệu quả marketing trở nên chính xác, nhanh chóng hơn rất nhiều so với hình thức marketing truyền thống.

Đây là một trong những ưu điểm mà marketing truyền thống không làm được và điều này khiến cho digital marketing trở thành một công cụ đắc lực cho các nhà làm marketing.

Targetable (nhắm đúng khách hàng mục tiêu)

Việc nhắm đúng khách hàng mục tiêu cho từng chiến dịch marketing là điều tối quan trọng cho công ty. Tuy nhiên đây không phải là việc dễ, khách hàng mục tiêu là tâm điểm của chiến dịch marketing, với digital marketing ta có thể thao tác nhanh chóng để xác định và hướng tới khách hàng mục tiêu của mình. Nhắm đúng khách hàng mục tiêu giúp chiến dịch digital marketing gia tăng gấp bội hiệu quả.

Optimizeable (có thểtối ưu)

Chiến dịch marketing cần được tối ưu hóa. Đó là quy trình phân tích kiểm tra và tối ưu hóa giúp doanh nghiệp:

- Xác định được việc gì nên làm và việc gì không nên làm

- Xác định được kênh nào sẽcho nhiều lượt tương tác và chuyển đổi nhất - Nghiên cứu kỹ hơn vềnhân khẩu học và hành vi của người dùng

- Xác định được từkhóa nào mang lại nhiều lượt tương tác nhất (nhằm sử dụng cho hoạt động quảng cáo trảtiền vềsau)

Với digital marketing, ta có thể sử dụng nhiều công cụ khách nhau để thực hiện tối ưu hóa dễdàng, tốc độ và đưa ra kết quả chính xác như:

- Google analytics: Một ứng dụng miễn phí và cực kỳ hiệu quả bởi Googlle, nó cho phép tiếp cận đến những nguồn thông tin có giá trị như lượt tương tác hay các thông tin quan trọng khác về

Trường Đại học Kinh tế Huế

website.
(21)

- Clicky: Đây cũng là một trang web hỗ trợ việc giám sát, phân tích, đồng thời phản ánh lượt tương tác trên Blog và Website trong khoảng thời gian người dùng ở trên website/Blog.

- Statcounter: Một công cụ miễn phí nữa giúp phân tích lượt tương tác trên website để giám sát các hoạt động của người dùng trong khoảng thời gian người dùng hoạt động trên website.

- Hubspot: Đây là một nền tàng tốt cho việc tiến hành phân tích. Đây được xem là một công cụlý tưởng dành cho các doanh nghiệp nhỏ để đo lường lượt tương tác và inbound marketing.

- Adobe Marketing Cloude: Nền tảng tích hợp này có thểcung cấp cho thời gian thực tế mà người dùng lưu lại trên website và những phân tích dự đoán liên quan đến hiệu suất của website.

- GoSquared: Nền tảng cho việc giám sát thời gian người dùng lưu lại trên website. Công cụ này sẽ giúp thẽo dõi doanh thu và ROI của một trang thương mại điện tửeCommerce.

- Moz Analytics: Moz là một nền tảng phân tích toàn diện, được tích hợp giữa Tìm kiếm, Social, Social Listening và phân tích Inbound Marketing.

- Webtrends: Công cụnày có thể đo lường hoạt động trên nhiều kênh khác nhau như điện thoại di động, website, social.

Addressable (Tínhxác định)

Digital marketing không chỉ giúp nhanh chóng phân tích và đưa ra kết quảtối ưu mà còn cho mỗi biến kết quảmột giá trị xác định. Từ đó ta có thể định lượng được hiệu quả cho các biến, các sản phẩm mới ra mắt và thị trường. Điều này không chỉ tạo ra kết quả của quá khứmà nó còn có khả năng dự báo định lượng tương lai. Từ đó các chuyên gia có thể định tính và đánh giá tiềm năng cũng như xu hướng của toàn bộthị trường.

Interactively (có tính tương tác)

Tương tác từ doanh nghiệp với khách hàng không chỉ giúp khuyến khích khách hàng mua hàng và sử dụng sản phẩm của công ty, nó còn góp phần không nhỏ giúp công ty có được những khách hàng trung thành sau này.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(22)

Lý do là khi tương tác với khách hàng, doanh nghiệp có thểtổng hợp ý kiến, thấu hiểu mong muốn (insight) khách hàng và từ đó tạo ra sản phẩm và dịch vụ đi kèm phù hợp.

Hãy để khách hàng tham gia và tương tác, trao đổi quan điểm ý kiến về sản phẩm, sựkiện của doanh nghiệp. Khi làm như vậy, khách hàng sẽthấy phấn khích khi được đóng góp ý kiến cá nhân của mình và điều đó được trân trọng. Hơn thế nữa, khách hàng sẽyêu thích nhãn hàng của công ty hơn vì chính công ty quan tâmđến họ, tăng uy tín cho thương hiệu.

Relevancy (tính liên quan)

Nội dungđược gửi gắm qua các chiến dịch marketing muốn có hiệu quảthì phải có tính liên quan, kết dính với nhau và với xu hướng, mối quan tâm của người tiêu dùng. Có vậy nội dung mới nhanh chóng được đón nhận và nhờ đó hoạt động marketing thành công.

Viral able (có khả năng phát tán)

Viral marketing về bản chất là khuyến khích cá nhân lan truyền nội dung thông điệp tiếp thị mà doanh nghiệp gửi gắm. Từ đó tạo tiềm năng phát triển theo hàm mũ gâyảnh hưởng sâu rộng tới cộng đồng qua thông điệp mà công ty muốn truyền tải.

Thông qua 6 chiến lược dưới đây, viral marketing sẽ làm thúc đẩy nhanh chóng quá trình lan truyền trên internet mà marketing truyền thống không làm được.

1. Tặng sản phẩm hoặc dịch vụcó giá trị

2. Cung cấp tiện ích chia sẻdễ dàng cho người khác 3. Quy mô dễdàng từnhỏ đến lớn

4. Khai thác hành vi và động lực

5. Sửdụng mạng lưới truyền thông hiện có

6. Tận dụng lợi thếcủa các nguồn tài nguyên khác.

Accountable (khả năng tính toán chính xác)

Digital Marketing không chỉ giúp nhanh chóng phân tích và đưa ra kết quảtối ưu mà còn cho mỗi biến kết quảmột giá trị xác định.

Từ đó ta có thể định lượng được hiệu quảcho các biến, các sản phẩm mới ra mắt và thị trường. Điều này không chỉ tạo ra kết quả của quá khứmà nó còn có khả năng dự báo định lượng tương lai. Từ đó các chuyên gia có thể định tính và đánh giá tiềm năng cũng như xu hướng của toàn bộ

Trường Đại học Kinh tế Huế

thị trường.
(23)

1.1.2.3 Các kênh của Digital Marketing Bao gồm:

Digital Marketing

Online advertising

Search engine marketing

Email marketing Viral marketing

Online PR Mobile marketing

Social media marketing

Television marketing Digital Signage Content Marketing

Games

Trường Đại học Kinh tế Huế

(24)

Online advertising (Quảng cáo trực tuyến)

Cũng như các loại hình quảng cáo khác, quảng cáo trực tuyến nhằm cung cấp thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán. Tuy nhiên quảng cáo trực tuyến khác hẳn quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng khác, nó giúp người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo. Khách hàng có thể nhấn vào quảng cáo đểlấy thông tin hoặc mua sản phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó, thậm chí họcòn có thểmua cảsản phẩm từcác quảng cáo online trên Website.

Quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ hội cho các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào khách hàng của mình, và giúp họ tiến hành quảng cáo theo đúng với sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng.

Ngày nay có vô sốhình thức quảng cáo mà một nhà tiếp thịsốphải làm quen với nó, như quảng cáo hiển thị truyền tải thông điệp quảng cáo một cách trực quan bằng việc sử dụng văn bản, logo, hìnhảnh động, video, hìnhảnh; Biểu ngữquảng cáo trên web điển hình là những quảng cáo đồhọa hiển thịtrong một trang web; Khung quảng cáo trên web, …

Điều này có vẻ phức tạp, nhưng nó thực sự đang cung cấp cho các nhà tiếp thị một loạt những lựa chọn tốt hơn. Việc am hiểu các hình thức quảng cáo đang phổ biến trên thị trường thật sựrất quan trọng khi mà nhà marketing bắt đầu triển khai kếhoạch Digital Marketing của riêng mình.

Search engine marketing (SEM)

SEM là viết tắt của thuật ngữ: Search Engine Marketing dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “marketing trên công cụtìm kiếm”. Hiểu chính xác thì SEM là một hình thức marketing online, áp dụng vào các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo, Coccoc,… Khi mà con người online ngày càng nhiều thì hành vi của người mua cũng thay đổi theo, họonline nhiều hơn đồng thời với nhu cầu tìm kiếm nhiều hơn. Khi có sự quan tâm, thích thú đến một mặt hàng nào đó họsẽsearch (tìm kiếm), và đây là thời điểm, vị trí đểlàm SEM.

SEM bao gồm hai thành phần chính là SEO và PPC Search engine optimization (SEO)

Trường Đại học Kinh tế Huế

(25)

Tối ưu hóa công cụtìm kiếm (SEO) là quá trìnhảnh hưởng đến khả năng hiển thị trực tuyến của một website hoặc một trang web trong ‘kết quả chưa thanh toán’ của một công cụtìm kiếm web.

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một website trong các trang kết quảcủa các công cụtìm kiếm (phổbiến nhất là Google). Ưu điểm lớn nhất của SEO đó chính là nếu website của doanh nghiệp được xếp trong Top kết quả tìm kiếm của Google thì tỷ lệ chuyển đổi sẽ rất cao mặc dù doanh nghiệp không phải trả phí và người tiêu dùng thường có xu hướng click vào kết quả thông thường hơn chứkhông phải là quảng cáo.

Các phương pháp đó bao gồm việc tối ưu hóa website (tác động mã nguồn HTML và nội dung website) và xây dựng các liên kết đến trang để các công cụ tìm kiếm chọn lựa trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet ứng với một từkhóa cụthể được người dùng truy vấn.

Pay Per Click (PPC)

Thuật ngữPPC hay tạm dịch là Trả tiền theo Click. Đây là hình thức quảng cáo dưới dạng nhà tài trợ trên Internet, cũng có tên gọi khác là đó là quảng cáo google adwords. Tác dụng của hình thức quảng cáo này là giúp website của doanh nghiệp sẽ được lên Top dễdàng mà không mất nhiều thời gian, từ đó tang lượng người truy cập vào website và hiệu quảcó thể được đo lường được một cách nhanh chóng. Theo hình thức này thì các đơn vị đặt quảng cáo sẽphải chi trảcho bộmáy tìm kiếm một khoản phí được quy định trên mỗi cú click và mẫu quảng cáo.

Email marketing

Email marketing là một hình thức marketing trực tiếp.

Đó là trực tiếp truyền đi một thông điệp thương mại (thông tin, bán hàng, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm,…) cho một nhóm người thông qua email.

Nhiệm vụ chính của email marketing là xây dựng mối quan hệ với khách hàng, tạo lòng tin và tăng khả năng nhận diện thương hiệu của khách hàng.

Tuy nhiên, không may là email marketing cũng có nhiều tai tiếng. Vì nó có những ưu điểm vượt trội, nhiều công ty đã lạm dụng email để spam người nhận quá mức. Mặc dù email marketing không có tội nhưng người ta vẫn có nhiều nghi ngại. Nếu một email

Trường Đại học Kinh tế Huế

(26)

không được gửi bởi người quen, người ta thường xem đó là thư spam và xóa nó ngay lập tức. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp khác, email marketing vẫn hoạt động một cách hiệu quảvà có thẻgiúp công ty phát triển thương hiệu, cũng như bán hàng.

Có nhiều lý do tại sao nên sửdụng email marketing, một trong những lý do quan trọng đó là nó có nhiều công dụng. Email có thể được sửdụng vềnhiều mặt trong quá trình tiếp thị. Nhiều công ty sửdụng email như một phần của quá trình thu thập thông tin hoặc bán hàng, bằng cách gửi những email mời tham gia các sự kiện, làm nổi bật những sản phẩm mới và đưa ra những lời đề nghị đặc biệt. Những nhà tiếp thịkhác lại sự dụng email như một phần trong duy trì các khách hàng thân thiết. Những bức thư điện tử đã trởthành một yếu tốtiêu chuẩn của chiến lược marketing hỗn hợp.

Viral marketing (Tiếp thịlan truyền)

Tiếp thị lan truyền là thuyết phục khách hàng tự chuyển những thông điệp hoặc sản phẩm của bạn đến những người khác, những người mà khách hàng cảm thấy họ đánh giá đúng nhất.

Tiếp thị lan truyền thành công là đưa ra một số thứ, thường miễn phí mà mọi người muốn chia sẻ, do đó mọi người sẽlan truyền việc tiếp thị.

Mặc dù hiện nay, tiếp thị lan truyền được sử dụng chủ yếu với những video clip, nhưng nhữngứng dụng của nó ngày càng mởrộng hơn.Cái hay của tiếp thịlan truyền là ở chỗkhách hàng vừa là người truyền thông điệp, vừa là người xác nhận mục tiêu tiếp thị: những người khác dễbị ảnh hưởng, những người bạn của người đó sẽthực sự đánh giá cao sản phẩm, dịch vụhặc video clip đó. Tiếp thị lan truyền thực chất là phiên bản kỹthuật sốcủa tiếp thịtruyền miệng, tiếp thịbằng tin đồn hay tiếp thịqua mạng.

Các phương án đểtiếp thịhiệu quả:

- Nội dung hấp dẫn: Những điều thú vị, mang tính giải trí hoặc thông tin (lý tưởng nhất là có cả ba) có khuynh hướng được lan truyền.

- Cân nhắc cả chức năng và sự vui vẻ: Nội dung tuyên truyền không bắt buộc phải có một chức năng cụ thể, ổn định nhưng rõ ràng nó có thể có một chức năng để khách hàng muốn giữlại nó, và sửdụng nhiều lần.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(27)

- Khiến tiếp thị lan truyền thân thiện hơn với người sử dụng: Trong khi tuyên truyền nội dung, bạn không muốn mọi người nghĩ nó là virus! Vì vậy bận cần chắc chắn nọcó thể vượt qua các bộlọc spam.

- Thúc đẩy việc lan truyền nội dung: Có thể thực hiện điều đó bằng một lời khuyến khích “hãy chia sẻ với những người bạn của bạn”, việc này sẽ làm tăng khả năng lan truyền nội dung.

- Sử dụng các trang web để phân phối tuyên truyền: có những trang web tồn tại để lưu trữnội dung tuyên truyền, bạn nên sửdụng đểcó thể được nhiều người biết đến trong thị trường của bạn.

- Từbỏviệc kiểm soát.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(28)

Online PR (PR trực tuyến)

PR Online là giải pháp marketing giúp thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp tiếp cận với một lượng người tiêu dùng rộng lớn hơn. Tương tự như với PR truyền thống nhưng điểm khác biệt ở PR Online đó chính là các nội dung tiếp thị, các câu chuyện mà các bạn tạo ra nó không hiển thị trên các phương tiện báo đài, tạp chí và vịtrí hiển thị của chúng là nằm trên các kênh tiếp thịtrực tuyến hiện nay.

Có thể thêm PR Online là một nghệ thuật kể chuyện màở đó các nội dung chất lượng được tạo ra để cùng cấp cho những người dùng mạng. Các doanh nghiệp có thể sửdụng PR Online đểquản trị mối quan hệcông chúng với những người dùng, những khách hàng không tập trung vào bán hàng mà là tạo sự tin tưởng kết nối giữa khách hàng với doanh nghiệp.

Hiển tại PR Online có thể được thực hiện thông qua nhiều kênh marketing khác nhau như:

- Các website, blog

- Các trang báo mạng, báo điện tử - Giải pháp seo

-Phương tiện truyền thông mạng xã hội …

Online PR sẽnhanh chóng tạo ra được phản hồi từ phía người dùng với các con số giá trịvề lượng người dùng đọc nội dung, lượng người dùng để lại những tương tác trên các nội dung đó, dễ dàng khi phát tán rộng rãi trên các trang mạng xã hội, báo điện tử, và cũng dễ dàng trong vấn đề điều chỉnh những nội dung này. PR Online hỗ trợ các doanh nghiệp tạo một lợi tức đầu tư ROI tốt, và được sửdụng rộng rãi khi doanh nghiệp muốn thúc đẩy sự phát triển kinh doanh với các sản phẩm, dịch vụ mới, kể cả các sự kiện, những câu chuyện mà doanh nghiệp muốn đưa đến cho người tiêu dùng.

Mobile marketing (Tiếp thị qua điện thoại di động)

Mobile marketing là tiếp thị trên hoặc với một thiết bị di động, chẳng hạn như một điện thoại thông minh. Tiếp thị điện thoại di động có thểcung cấp cho khách hàng với thời gian và vịtrí nhạy cảm, thông tin cá nhân nhằm thúc đẩy hàng hóa, dịch vụvà ý tưởng. Là việc sử dụng các phương tiện di động như một kênh giao tiếp và truyền thông giữa thương hiệu và người tiêu dùng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(29)

Các loại phổ biến của quảng cáo trên điện thoại là cuộc gọi lạnh (cold calling), marketing qua tin nhắn văn bản dưới dạng mã giảm giá–quà tặng– chương trình dành cho khách hàng trung thành–chúc mừng sinh nhật… (text message marketing), QR codes.

Social media marketing (SMM)

Marketing truyền thông xã hội là việc sửdụng nền tảng phương tiện truyền thông xã hội và các website để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ. Người dùng tạo ra những sản phẩm truyền thông như: tin, bài, hình ảnh, video clips… sau đó xuất bản trên Internet thông qua các mạng xã hội hay các diễn đàn, các blog… Các tin, bài này được cộng đồng mạng chia sẻvà phản hồi nên luôn có tính đối thoại. Đây là một xu hướng truyền thông khác hẳn với truyền thông đại chúng trước đây.

Games (Trò chơi)

Giới trẻ không còn giới hạn ở những trò chơi kỹ thuật số chung chung như săn rồng, trộm xe, hay tạo nên một đống kỹthuật sốlộn xộn. Thay vào đó, các trò chơi kỹ thuật số đang được sử dụng rộng rãi và được xem như một xu hướng giải trí, thậm chí người tâ còn sửdụng đểphục vụgiáo dục.

Game đại diện cho một trong những phương tiện truyền thông mới nhất đối với các nhà tiếp thị.

Game là một phương tiện truyền thông mới đồng thời cũng là một thị trường mới. Thực tế ảo của thế giới ảo là nơi gặp gỡ không chỉ để quảng cáo và xây dựng nhãn hiệu mà cònđểbán những vật dụng cho người tiêu dùng trong thếgiớiảo.

Khi người sửdụng quen thuộc hơn với việc chuyển đổi giữa thực tế ảo và thực tế hữu hình, hai thếgiới sẽchạm nhau. Ranh giới giữa thếgiới vật chất và thếgiới ảo sẽ lại xóa nhòa. Vì vậy, mỗi nhà tiếp thị sốcần có những chiến lược xây dựng nhãn hiệu đểhội nhập thông qua thếgiớiảo và nền tảng game.

Content marketing (Nội dung marketing)

Content marketing là một hình thức marketing tập trung vào việc tạo, xuất bản và phân phối nội dung cho một đối tượng trực tuyến.

Nó thường được các doanh nghiệp sửdụng để:

- Thu hút sựchú ý và tạo ra các khách hàng tiềm năng.

- Mở

Trường Đại học Kinh tế Huế

rộng cơ sởkhách hàng.
(30)

- Tạo hoặc tăng doanh sốbán hàng trực tuyến.

- Tăng nhận thức về thương hiệu hoặc sựtín nhiệm.

- Tham gia cộng đồng người dùng trực tuyến.

Người sửdụng tự tạo ra nội dung có lẽlà hiện tượng đáng chú ý nhất trong vấn đề này. Những nhà tiếp thị số cần có một cách thức khéo léo để hướng nội dung do người sử dụng tự tạo vào việc ủng hộ cho nhãn hiệu, mà không bị cho là can thiệp hoặc vượt quá quyền của họ trong không gian dân chủ của phương tiện truyền thông kỹthuật số.

Digital Signage (Bảng hiệu kỹthuật số)

Đây là một hình thức marketing hoàn toàn ngoại tuyến, nhưng được tăng cường với các thiết bị điện tử.

Ngày càng nhiều các biển quảng cáo trên đường phốthay thế cho các bảng hiệu và biển quảng cáo truyền thống đặt rải rác tại hầu hết các điểm trong thành phố. Thêm vào đó, các bảng hiệu kỹthuật số tại các điểm bán hàng –cũng đang tăng lên. Cảhai loại hình trên khiến cho bảng hiệu kỹthuật sốcó vai trò trong ngành tiếp thị số ngang với bất kỳ xu hướng nào khác.

Television marketing (Tiếp thịtruyền hình)

Lần chính thức đầu tiên, quảng cáo truyền hình trảtiền đãđược phát sóngởHoa Kỳ vào ngày 1 tháng 7 năm 1941 trên đài WNBT của New York (sau đó là WNBC) trước trận đấu bóng chày giữa Brooklyn Dodgers và Philadelphia Phillies.–Nguồn: Wikipedia

Quảng cáo truyền hình đã xuất hiện được hơn nửa thếkỷ (trước khi có tivi màu) và cho đến nay nó vẫn được coi là một kênh quảng cáo hiệu quả bởi đa phần mọi ngườiởkhu vực nông thôn đều xem truyền hình nhiều giờmỗi ngày.

Các loại phổbiến của TV marketing là quảng cáo truyền hình (TV commercials), tài trợ chương trình (sponsoring the program), ...

Tiếp thị truyền hình sẽ có những thay đổi ảnh hưởng đến mô hình truyền hình truyền thốngvà xác định sựphát triển của truyền hình như một kênh kỹthuật số.

Điều này sẽcó ảnh hưởng lớn và lâu dài đặc biệt đối với những nhà tiếp thị hàng hóa trọn gói đến khách hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(31)

1.1.2.3 Các bước tiến hành Digital Marketing

o Bước 1: Phân tích

Một trong những yếu tố quyết định thành công của một kế hoạch Digital Marketing là phân tích. Cần phân tích rõ thị trường và phân khúc khách hàng của doanh nghiệp ở đâu? Bạn cần xác định đúng khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp và phân tích những hành vi cụthểcủa họ. Ngoài ra bạn cũng nên dành một ít thời gian để phân tích đối thủcạnh tranh chính của doanh nghiệp.

o Bước 2: Xác định mục tiêu

Doanh nghiệp cần xác định rõ mục tiêu của mình khi bắt đầu tham gia vào Digital Marketing, mục tiêu càng rõ ràng và cụ thể sẽ giúp doanh nghiệp có một định hướng rõ ràng cho kế hoạch của mình. Ngoài ra mục tiêu cụ thể còn giúp cho người làm marketing cho doanh nghiệp và doanh nghiệp dễdàng tiến hành đo lường và phân tích hiệu quảcủa kếhoạch Digital Marketing.

Một sốmục tiêu trong kếhoạch Digital Marketing:

- Xây dựng độ nhận biết thương hiệu qua Internet - Thu thập dữliệu khách hàng & khách hàng tiềm năng - Xây dựng cộng đồng khách hàng thân thiết, trung thành - Doanh thu kỳvọng từInternet

o Bước 3: Lập kếhoạch Digital Marketing

Sau khi đã phân tích và xác định mục tiêu cụ thể, việc tiếp theo cần làm của nhà cung cấp dịch vụ là lên kế hoạch Digital Marketing. Kế hoạch càng chi tiết thì càng dễ dàng quản lí và hiệu quảcàng cao. Các tiêu chí cần được xác định rõ trong bản kếhoạch:

Trường Đại học Kinh tế Huế

(32)

-Thông điệp và đối tượng tiếp nhận quảng cáo - Ngân sách

- Thời gian chạy chiến dịch

- Hiệu quảmong muốn thu được sau chiến dịch.

- Những rủi ro có thểgặp o Bước 4: Lựa chọn công cụ

Với từng mục tiêu khác nhau, doanh nghiệp có thểáp dụng từng công cụ để thực hiện một cách hiệu quả.

Một sốcông cụ như:

-SEO (Search Engine Marketing) - Quảng cáo Google (Google Adwords)

-Social Media Marketing: Facebook Marketing, Blog Marketing…

- Email Marketing - Mobile Marketing

o Bước 5: Đo lường và điều chỉnh

Một trong những ưu thế vượt trội của Digital Marketing so với Marketing truyền thống là khả năng đo lường cực tốt dựa trên những con số thống kê cụ thể. Đồng thời bạn có thểdễ dàng điều chỉnh kế hoạch Digital Marketing trong quá trình thực hiện để tối ưu hóa hiệu quảkếhoạch Digital Marketing.

1.1.3Cách phương pháp đánh giá hoạt độngDigital marketing

Mỗi công ty, thương hiệu hoặc địa lý sẽcó một cách tiếp cận đánh giá hoạt động Digital Marketing một cách khác nhau, với một số đi vào chi tiết, và những người khác có cái nhìn rộng hơn nhiều. Tuy nhiên, trong khi các chiến dịch kỹthuật sốcó thểkhá đơn giản và dễ hiểu, chỉ một hoặc hai kênh, các chiến dịch khác có thể phức tạp và nhiều mặt hơn. Vì vậy, cũng tùy theo các khía cạnh khác nhau, số lượng các kênh sử dụng để có thểchọn phương pháp đánh giá hiệu quả.

Một số phương pháp đánh giá hoạt động Digital Marketing như:

Đánh giá theo chỉ số KPI: KPI chỉ số đo lường hiệu suất, hiệu quả, chất lượng thực hiện công việc của mỗi cá nhân hoặc của toàn doanh nghiệp.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(33)

KPI là viết tắt của từ Key Performance indicators – Chỉ số đánh giá thực hiện công việc. KPI sẽgiúp chúng ta hiểu rõ một công ty, một đơn vị kinh doanh hay một cá nhân đang thực hiện công việc tốt đến đâu so với các mục tiêu chiến lược đãđềra.

Các chỉsố KPIs thường gặp trong các công cụmarketing là:

Đối với Online Advertising (Quảng cáo trực tuyến) thì KPIs có thểlà số lượng click hợp lệ tối thiểu đạt được

Ngoài số click, quảng cáo trực tuyến còn được đánh giá thông qua một vài chỉ số KPI quan trọng khác như:

o Lượt hiển thị quảng cáo,

o Vị trí trung bình của quảng cáo, o Tỷ lệ click/số lần hiển thị –CTR, o Điểm chất lượng của từ khoá, o Giá trung bình/click…

Đối với Search engine marketing(SEM)

Search engine optimization (SEO)Vị trí website trên trang kết quả tìm kiếm tự nhiên của Google với từ khoá tương ứng.

Bạn cần chú ý đến các chỉ số phụ khác bao gồm:

o Từ khoá SEO được lựa chọn có bao nhiêu lượng tìm kiếm/tháng,

o Lượng traffic từ Google về website của bạn ứng với từ khoá SEO là bao nhiêu/ngày/tháng,

o Thứ hạng Alexa website của bạn thay đổi như thế nào so với thời điểm trước khi làm SEO,

o Page Rank website thay đổi như thế nào so với thời điểm trước khi làm SEO, o Website đãđược tối ưu những gì,

o Website có bao nhiêu back link, back link đó ở những đâu, … PPCđược đánh giá qua các chỉ số sau:

o Số lượng nhấp chuột hợp lệ đạt được tương ứng với thời gian và ngân sách quảng cáo bỏ ra.

o Lượt hiển thị quảng cáo

o

Trường Đại học Kinh tế Huế

Vị trí trung bình của quảng cáo
(34)

o Số lần nhập vào quảng cáo tren số lần hiển thị (CTR)

o Điểm chất lượng của từ khóa, giá trung bình trên một nhấp chuột.

Đối với Email marketing: Số lượng email gửi đi thành công hoặc số lượng email mở

Ngoài ra còn nhiều chỉ số KPI khác bạn cũng nên lưu tâm:

o Số lượng click vào link trong email o Số lượng người từ chối nhận email

o Số lượng email được forward cho người khác

o Tỷ lệ email vào inbox hoặc vào spam: chỉ số KPI này khá quan trọng, tuy nhiên hiện nay chưa có hệ thống gửi email nào báo cáo được.

Đối với Viral Marketing (Tiếp thị lan truyền) được đánh giá thông qua các chỉ số về lượt chia sẻ, sựnhận biết và cả hành động của khách hàng đối với các nội dung lan truyền.

Đối với PR online (PR trực tuyến) có các chỉ tiêu đánh giá:

o Vịtrí của bài viết

o Đón nhận từ phía công chúng: bao nhiêu thư/email/cuộc điện thoại đã nhận được vềvấn đềnày? Nhiều hay ít hơn thường lệ?

o Những trang báo nào đã đưa tin? Đưa ở trang nào, phần nào? Công chúng của họlà ai?

Mobile marketing (Tiếp thị qua điện thoại di động)được đánh giá thông qua o Số lượng thuê bao nhận được tin nhắn, cuộc gọi mỗi ngày là bao nhiêu?

o Bao nhiêu thuê bao có phản hồi với những gìđược tiếp thị qua điện thoại?

o Số đơn chốt sale / tổng sốtiếp thịcủa mỗi lần tiếp thị.

Social media marketing (SMM)

o Forum Seeding–Nick Feeding–PR Forum là sự gieo mầm trên các diễn đàn,

mạng xã hội trên các phương tiện mà mát tính và mạng có thể vươn tới nhằm một mục đích truyền đạt thông điệp có lợi cho thương hiệu.

Với dịch vụ này bạn cần quan tâm đến các chỉ số:

- Số comment

-

Trường Đại học Kinh tế Huế

Số lượt view topic
(35)

- Số comment tiêu cực

- Số comment của các thành viên uy tín

- Tần suất tương tác/phản hồi trong ngày của topic

o Facebook Fan–Dịch vụ thu hút người hâm mộ cho Facebook Fanpage:

Chỉ số KPI quan trọng đánh giá mức độ thành công của dịch vụ này là số lượng fan thu hút được trong thời gian triển khai, và còn các chỉ số khác không kém quan trọng sau đây:

- Thuộc tính xã hội của fan: độ tuổi/giới tính/ngôn ngữ/địa lý - Tốc độ tăng fan (mỗi ngày tăng được bao nhiêu fan)

- Mức độ tương tác trên mỗi hoạt động của fanpage (post bạn đưa lên có bao nhiêu lượt view, bao nhiêu lượt comment)

- Số lượng/tỷ lệ thành viên tích cực (active user)

- Số lượng thành viên tham gia game/hoặc khảo sát/mua hàng… trên fanpage - Số lượng page views của fanpage

- Đường dẫn tới Fanpage (dạng http://facebook.com/fanpage_name), lựa chọn được một đường dẫn ngắn gọn và đúng với thương hiệu của doanh nghiệp không phải là đơn giản và dễ dàng.

- Lượng traffic về website có nguồn từ facebook

o Youtube Channel–Dịch vụ xây dựng kênh video trên Youtube

Ngoài yêu cầu và đánh giá về tính thẩm mỹ của việc thiết kế giao diện kênh video trên Youtube và chất lượng của các video clips những chỉ số sau đây cũng nói lên mức độ thành công của Youtube Channel:

- Số lượng người đăng ký cập nhật video trên Channel (subcriber) - Tổng số lượng xem video clips

- Số lượng và mức độ comment trên Youtube Channel

Games (Trò chơi) cũng được đánh giá thông qua số lượt tiếp cận đến khách hàng mục tiêu, sự nhận biết của khách hàng thông qua các quảng cáo trên game, cũng như hình tương các thương hiệu thông qua các nhân vật.

Content marketing (Nội dung tiếp thị)

o

Trường Đại học Kinh tế Huế

Doanh thu: Bán hàng, đăng ký, tải xuống

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dựa theo đó Verbeke và cộng sự (2011) đã gộp môi trường vĩ mô và môi trường hoạt động vào thành môi trường bên ngoài, những yếu tố mà không

Bên cạnh công cụ khuyến mãi, doanh nghiệp có thể sử dụng kết hợp các công cụ khác để tăng hiệu quả bán hàng như tăng cường hoạt động quảng cáo, tham gia vào các

Luận văn đã đánh giá công tác quản trị lực lượng bán hàng tại Chi nhánh, đo lường mức độ hài lòng của khách hàng trong quan hệ với Chi nhánh thông qua các yếu tố sản

Một vai trò quan trọng tiếp theo của truyền thông là thông tin đến khách hàng và các tổ chức liên quan (tổ chức tín dụng, ngân hàng, chính quyền địa phương,

Trong thời gian qua, Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung đã được khách hàng đánh giá là một trong những doanh nghiệp cung cấp cho thị trường bất

- Công ty Eagle Tourist cần đưa ra nhiều hơn các chương trình truyền thông marketing như tăng cường các hình thức quảng cáo ngoài trời, các hoạt động quan

thông qua quảng cáo, PR, sản phẩm, giá cả với mục tiêu chung là đưa thương hiệu vào tâm trí khách hàng, Trong đó có thể nói hoạt động truyền thông PR có tác động

Hoạt động của một doanh nghiệp đƣợc phản ánh thông qua các động thái trong HĐKD, trong việc xây dựng và duy trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với ngƣời tiêu