• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN (Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 ttuần; Từ ngày 08/6/2020 đến 26/6/2020)

Tên chủ đề nhánh 3: Các mùa trong năm

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần Từ ngày 22/6 đến 26/6/2020)

(2)
(3)

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng

- Hướng trẻ vào góc chơi

* Trò chuyện về chủ đề - Xem tranh trò chuyện về các mùa trong năm.

3. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số.

- Dự báo thời tiết 2. Thể dục sáng.

- Động tác hô hấp.

- Động tác phát triển cơ tay, bả vai.

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

- Động tác phát triển cơ chân.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ hunh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết đặc điểm rõ rệt của các mùa.

- Nắm được sĩ số trẻ

- Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết.

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

- Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc.

- Tranh, ảnh chủ đề.

- Sổ điểm danh - Lịch của bé

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Nhạc bài hát.

(4)

Các mùa trong năm

Từ ngày 22/6 đến 26/ 6/2020) HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ.

- Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, ghi những điều phụ huynh dặn dò vào sổ tay.

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có gì không an toàn cho trẻ cô phải cất giữ. Giáo dục trẻ không mang những vật sắc nhọn, độc hại...đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn.

- Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích.

* Trò chuyện:

- Cho trẻ xem tranh và trò chuyện với trẻ về đặc điểm của các mùa.

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ cơ thể khi thời tiết chuyển mùa.

3. Điểm danh:

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày.

- Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng.

- Nhận xét.

2. Thể dục sáng:

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

+ Khởi động: Cho trẻ tập xoay cổ tay, chân, gối...

+ Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát chủ đề “cho tôi đi làm mưa với”.

- Cho trẻ tập.

- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.

+ Hồi tĩnh: Cho trẻ tập các động tác điều hoà.

- Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp.

- Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô theo sự hiểu biết của trẻ.

- Trẻ ngồi ngay ngắn - Lắng nghe

- Gắn kí hiệu thời tiết

- Trẻ tập

- Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ tập - Trẻ chơi - Trẻ tập - Trẻ vào lớp.

(5)

Hoạt động góc

1. Góc phân vai:

- Gia đình.

- Bán hàng - Bác sĩ

2. Góc xây dựng - Xây công viên, bể bơi.

3. Góc sách – truyện - Xem sách, tranh về 4 mùa.

4. Góc nghệ thuật - Vẽ, tô màu một số hoạt động diễn ra trong mùa hè.

5. Góc âm nhạc

- Biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

6. Góc thiên nhiên - Chăm sóc cây, hoa

- Trẻ biết nhập vai chơi và phối hợp với nhau khi chơi. Trẻ có kỹ năng làm việc theo nhóm.

- Biết thể hiện đúng vai.

- Trẻ biết xếp các khối tạo thành công viên, bể bơi

- Trẻ có kĩ năng xem sách - Phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ của trẻ.

- Biết vẽ, tô màu

- Rèn khả năng tư duy, tưởng tượng, khéo léo đôi tay cho trẻ.

- Trẻ thuộc những bài hát trong chủ đề.

- Trẻ biết tự tưới cây, chăm sóc cây, hoa.

- Trang phục.

- Đồ dùng đồ chơi.

- Gạch, hàng rào, các khối gỗ, cây xanh....

- Sách, tranh ...

- Giấy A4, bút chì, màu.

- Dụng cụ âm nhạc, bài hát

- Dụng cụ chăm sóc cây.

(6)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô cho trẻ xem tranh ảnh về các hoạt động của các mùa hè.

- Cô trò chuyện với trẻ về đặc điểm nổi bật của từng mùa.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 4 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Cho trẻ tự chọn góc chơi: Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm:

+ Góc phân vai: Ai nào đóng vai bác sĩ, bệnh nhân...?.Ai đóng vai là người bán hàng? Ai là người mua hàng? Ai là bố, mẹ, con?

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc sách – truyện: Hôm nay con sẽ làm gì? con xem sách như thế nào? ....

+ Góc nghệ thuật: Con sẽ vẽ gì? Tô màu như thế nào?

+ Góc âm nhạc: Hôm nay con sẽ hát bài hát gì?

+ Góc thiên nhiên: Hướng dẫn trẻ tự chăm sóc cây, hoa.

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô và trẻ đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ kể tên các góc chơi.

- Trẻ lắng nghe cô.

- Trẻ về góc chơi mình thích.

- Trẻ phân vai chơi.

- Trẻ nói lên dự định của mình.

- Trẻ trả lời theo ý tưởng của mình.

- Trẻ nêu dự định của mình

- Trẻ tham gia vào quá trình chơi, nhập vai chơi, phối hợp với nhau trong nhóm chơi.

- Trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn theo gợi ý của cô.

- Trẻ đi thăm quan và lắng nghe cô nhận xét.

- Thu dọn đồ dùng đồ chơi

(7)

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có chủ đích

- Quan sát bầu trời.

- Quan sát các hoạt động diễn ra vào mùa hè.

- Quan sát tranh phong cảnh mùa hè.

- Làm thí nghiệm vật chìm, vật nổi.

- Quan sát, trò chuyện về các mùa trong năm.

2. Trò chơi vận động

- Chìm nổi - Kéo co

- Nhảy qua suối nhỏ.

- Đội nào nhanh nhất 3. Chơi tự do

- Chơi với cát, nước - Chơi với đò chơi ngoài trời.

- Trẻ biết được đặc điểm thời tiết trong ngày.

- Trẻ biết được các hoạt động diễn ra trong mùa hè

- Trẻ biết đặc điểm nổi bật của mùa hè.

- Trẻ hiểu được vì sao vật chìm, nổi?

- Trẻ biết các đặc điểm rõ nết của các mùa.

- Trẻ hứng thú với trò chơi và hiểu rõ được luật chơi, cách chơi của trò chơi, tham gia chơi cùng bạn.

- Tạo sự thoải mái cho trẻ trong khi chơi.

- Trẻ biết chơi với những trò chơi trẻ thích.

- Địa điểm quan sát.

- Tranh ảnh

- Tranh

- Chậu, vật chìm, nổi.

- Tranh, ảnh

- Bể cát, nước - Đồ chơi ngoài trời.

(8)

1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức: cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát:

* Cô cho trẻ quan sát bầu trời.

+ Bầu trời hôm nay thế nào? Có nóng không?

* Quan sát các hoạt động diễn ra vào mùa hè.

+ Đây là hoạt động gì? Các bạn nhỏ được bố mẹ cho đi đâu?...

* Quan sát phong cảnh mùa hè + Bức tranh vẽ gì?

+ Mùa hè cây cối như thế nào?

+ Thời tiết nóng hay lạnh?

* Làm thí nghiệm vật chìm nổi

- Cô chuẩn bị 1 chậu nước, thả một vật nặng và một nhẹ vào chậu nước.

+ Vì sao viên đá lại chìm?

+ Vì sao quả bóng lại nổi?

* Quan sát trò chuyện về các mùa trong năm.

+ Mùa hè thời tiết như thế nào? Có các hoạt động gì diễn ra?

+ Mùa đông thì như thế nào?...

2. Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên các trò chơi:Rồng rắn lên mây, Đổ nước vào chai, trời nắng trời mưa, Chuyền nước.

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần - Nhận xét sau khi chơi.

3. Chơi tự do:

- Cô giới thiệu các đồ chơi và cho trẻ ra chơi.

- Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi an toàn.

- Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ vào lớp vệ sinh rửa tay.

- Khỏe mạnh, trang phục gọn gàng.

- Quan sát.

- Trò chuyện, trả lời các câu hỏi của cô.

- Trả lời cô

- Quan sát

- Trẻ trả lời cô

- Trẻ trò chuyện

- Trẻ tham gia chơi - Trẻ lắng nghe - Chơi theo ý thích - Lắng nghe

- Vào lớp, vệ sinh rửa tay.

(9)

Hoạt động ăn

- Chăm sóc trẻ trước khi ăn.

- Chăm sóc trẻ trong khi ăn.

- Chăm sóc trẻ sau khi ăn.

- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.

- Trẻ ăn hết xuất

- Rèn cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.

- Hình thành thói quen tự phục vụ, biết giúp cô công việc vừa sức

- Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay

- Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Cơm, canh, thức ăn.

- Rổ đựng bát

Hoạt động ngủ

- Chăm sóc trẻ trước khi ngủ

- Chăm sóc trẻ trong khi ngủ

- Chăm sóc trẻ sau khi ngủ

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ trước khi đi ngủ.

- Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ.

- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ đủ giấc.

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy, tạo thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.

- Giá để gối, chiếu

- Tủ đựng chăn màn chiếu

(10)

- Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ.

- Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ.

- Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.

- Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.

- Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.

- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng.

- Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng, uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi vệ sinh.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt theo hướng dẫn của cô.

- Trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu món ăn, giá trị dinh dưỡng trong các món ăn.

Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm.

- Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay bằng khăn ẩm.

- Trẻ cất bát, thìa vào rổ - Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế

- Trẻ đi vệ sinh tay, miệng sạch sẽ

- Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên giá để dép và vào phòng ngủ.

- Cô cho trẻ vào phòng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ, cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm ngay ngắn kkhông nói chuyện.

- Cô quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ

- Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng.

- Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối, chiếu, đi vệ sinh.

- Trẻ vận động nhẹ nhàng

(11)

Chơi, hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học:

- Ôn kiến thức cũ:

+ Thực hành vở toán, làm quen với chữ cái.

+ Hát “ Cho tôi đi làm mưa với”...

- Làm quen kiến thức mới:

+ Trò chuyện về chủ đề: Quê hương yêu quý.

* Chơi tự do ở các góc.

- Biểu diễn văn nghệ.

3. Nêu gương.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Trẻ biết làm các bài trong vở.

- Trẻ thuộc bài hát

- Trẻ được làm quen trước với bài mới.

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ nhận biết ống cờ của mình và lên cắm cờ.

- Quà chiều

- Vở

- Trẻ làm quen

- Các góc chơi.

- Trẻ hát - Trẻ nêu

- Bảng bé ngoan - Cờ

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh.

- Trẻ gọn gàng, sạch sẽ trước khi ra về.

- Giáo dục cho trẻ có thói quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi trước khi về.

- Khăn mặt, lược, dây buộc tóc...

- Đồ dùng cá nhân của trẻ.

(12)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể...

- Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.

- Trẻ vận động - Trẻ ăn

- Trẻ trả lời những câu hỏi của cô.

- Trẻ làm quen.

- Trẻ chơi

- Trẻ biểu diễn văn nghệ.

- Trẻ nêu - Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lên cắm cờ.

- Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ.

- Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày.

- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Chào bố mẹ, cô giáo và các bạn trước khi về.

- Tự lấy đồ dùng cá nhân.

(13)

Tên hoạt động: Thể dục:

VĐCB: Đi bằng mép ngoài bàn chân, bật liên tục vào 7 vòng TCVĐ: Đội nào nhanh hơn

Hoạt động bổ trợ: Hát “ Mùa hè đến”

I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết đi theo hướng thẳng bằng 2 mép ngoài của bàn chân và bật liên tục vào 7 vòng thể dục.

- Trẻ nhớ tên vận động.

- Trẻ hiểu cách chơi và luật chơi.

2. Kỹ năng:

- Phát triển cơ chân, cơ tay.

- Rèn luyện phối hợp tay chân nhịp nhàng đi thẳng đầu không cúi.

- Phát triển tính cách tự tin, mạnh dạn của trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ trật tự trong giờ học, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của cô.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.

- 14 vòng thể dục.

- Vạch chuẩn - Xắc xô

- Nhạc bài hát: “ Mùa hè đến”

- Sân rộng, sạch sẽ thoáng mát 3. Địa điểm:

- Ngoài sân.

(14)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Bắt nhịp trẻ hát: " Mùa hè đến"

- Trong bài hát có nhắc đến mùa gì?

- Ngoài mùa hè ra con biết mùa nào nữa?

- Thời tiết của từng mùa như thế nào?

- Các con có biết bây giờ là mùa gì không?

- Các con có biết phải làm gì để bảo vệ sức khỏe vào các mùa đó không?

Khi chuyển mùa các con phải chú ý mặc quần áo phù hợp và thường xuyên tập thể dục để có một cơ thể khỏe mạnh.

2. Hướng dẫn trẻ học - Cô kiểm tra sức khoẻ trẻ.

2.1. Hoạt động 1: Khởi động.

- Cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát bài "Em đi cùng mùa xuân” kết hợp các kiểu chân về 3 hàng dọc.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động

* Bài tập phát triển chung:

- Cho trẻ chuyển đội hình 3 hàng ngang.

+ Động tác tay: Tay đưa ra trước lên cao.(2lần x 8 nhịp) + Động tác chân : Bước khuỵa chân ra trước chân sau thẳng.(4 lần x 8 nhịp)

+ Động tác bụng : Ngồi duỗi chân quay người sang 2 bên.(2 lần x 8 nhịp)

+ Động tác bật : Bật tiến về phía trớc. (2lần x 8 nhịp)

* Vận động cơ bản: “Đi bằng mép ngoài bàn chân, bật liên tục vào 7 vòng “

- Cô giới thiệu tên vận động

- Trẻ hát - Mùa hè.

- Mùa thu, mùa đông…

- Mùa hè

- Lắng nghe

- Trẻ đi theo yêu cầu

- Tập các động tác cùng cô

(15)

Cô đứng ở đầu hàng đi đến vạch xuất phát đứng thẳng đầu không cúi, khi có hiệu lệnh cô nghiêng hai bàn chân ra phía ngoài để cho trọng lượng cơ thể dồn lên mép ngoài bàn chân và bước đi. Đi đến hết đoạn đường cô bật liên tục vào 7 vòng sau đó cô đi xuống cuối hàng đứng.

- Cô mời 2 trẻ lên tập cho cả lớp quan sát.

( Cô quan sát và sửa cho trẻ ).

- Trẻ thực hiện:

+ Lần 1: Cô cho lần lượt 2 trẻ lên tập ( Cô động viên và sửa sai cho trẻ) + Lần 2: Cho tập với hình thức thi đua

* Trò chơi vận động: Đội nào nhanh hơn

- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các thành viên của 2 đội lần lượt lấy 1 chai nước và phải đi bằng mép ngoài bàn chân thật khéo léo qua một con đường, sau đó phải bật qua 7 vòng và mang nước về cho đội của mình.

- Luật chơi: Thời gian là hết một bản nhạc đội nào mang được nhiều chai nước về cho đội của mình thì đội đó sẽ chiến thắng.

- Tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Nhận xét sau khi chơi.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng theo nền nhạc

- Giáo dục trẻ chăm tập thể dục thể thao giúp cơ thể khoẻ mạnh.

3. Kết thúc:

- Lắng nghe

- Quan sát cô tập mẫu

- Lắng nghe cô phân tích.

- Trẻ lên tập mẫu

- Lần lượt trẻ lên thực hiện

- Trẻ thi đua theo tổ

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Lắng nghe cô nhận xét.

(16)

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 23 tháng 6 năm 2020 Tên hoạt động: KPKH

Tìm hiểu về các mùa trong năm Hoạt động bổ trợ: Hát, đọc thơ về các mùa.

Trò chơi: Chọn lô tô theo mùa I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết được một năm có bốn mùa ( xuân, hạ, thu, đông) - Trẻ biết đặc điểm đặc trưng của từng mùa.

(17)

- Rèn kỹ năng hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Kỹ năng phát triển ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh, ăn mặc phù hợp với thời tiết.

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô:

- Tranh bốn mùa.

2. Đồ dùng của trẻ:

- Lá cờ, ống cắm cờ.

- Tranh lô tô, xắc xô, 3. Địa điểm

- Trong lớp học

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức.

- Các con hãy lại đây cùng cô nào!. Hôm nay các con thấy thời tiết như thế nào?

- Chúng mình nên mặc quần áo như thế nào vào thời tiết này?

- Cô thấy các con đã chọn cho mình những bộ trang phục thật là đẹp và phù hợp rồi đấy.

2. Hướng dẫn trẻ học:

2.1. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại.

* Tìm hiểu về các mùa trong năm:

+ Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào?

=> Cô chốt lại: Một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa có đặc trưng riêng.

- Trẻ trả lời cô

- Trẻ trả lời theo ý hiểu

- Trẻ lắng nghe

(18)

+ Mùa xuân thời tiết như thế nào?

+ Trang phục như thế nào?

+ Cây cối ra sao?

+ Mùa xuân có ngày gì đặc biệt?

+ Có hoạt động gì nổi bật diễn ra?

* Mùa xuân: Bầu trời trong xanh, khí hậu mát mẻ, cây cối đâm chồi nảy lộc. Có ngày tết cổ truyền, các bé được đi chúc tết cùng gia đình.

- Cho trẻ quan sát tranh mùa hè:

+ Đây là mùa gì?

+ Mùa hè thời tiết như thế nào?

+ Mùa hè chúng ta thường mặc quần áo như thế nào?

+ Mùa hè có gì nổi bật?

+ Có hoạt động gì diễn ra?

* Mùa hè: Trời nắng gắt, thời tiết nóng bức, ve kêu, hoa phượng nở, các bé được nghỉ hè, được đi tắm biển…

- Cho trẻ quan sát tranh về mùa thu:

+ Đây là mùa gì?

+ Mùa thu thời tiết như thế nào?

+ Chúng ta thường mặc gì vào mùa thu?

+ Cây cối ra sao?

+ Mùa thu có các hoạt động gì?

* Mùa thu: Khí hậu xe xe lạnh, gió heo may thổi nhè nhẹ, lá vàng rơi rụng, các bé vui đến trường khai giảng, đón tết trung thu…

- Quan sát - Mùa xuân - mát mẻ - Trẻ kể

- Cây đâm chồi nảy lộc.

- Ngày tết nguyên đán.

- Trẻ kể

- Mùa hè - Nóng bức - Quần áo cộc

- Có ve kêu, được nghỉ hè - Đi tắm biển cùng gia đình…

- Mùa thu - Xe xe lạnh - Quần áo dài tay.

- Lá rụng nhiều

- Khai giảng năm học

(19)

+ Mọi người phải mặc gì?

+ Mùa đông có ngày lễ gì?

* Mùa đông: Bầu trời u ám, mưa phùn, gió bấc, thời tiết lạnh, mọi người phải mặc ấm. Mùa đông có ngày lễ giáng sinh…

2.2. Hoạt động 2: So sánh

* Mùa đông và mùa hè

- Mùa đông và mùa hè có gì khác nhau?

+ Mùa đông: thời tiết lạnh, phải mặc áo ấm, đi ngủ phải đắp chăn.

+ Mùa hè: Thời tiết nóng bức, mặc quần áo cộc, đi ngủ phải bật quạt, bật điều hoà. Mùa hè thường đi du lịch tắm biển.

* Mùa xuân và mùa thu

- Mùa xuân và mùa thu có gì khác nhau?

+ Mùa xuân: Bầu trời trong xanh, khí hậu mát mẻ, cây cối đâm chồi nảy lộc.

+ Mùa thu: Khí hậu xe xe lạnh, gió heo may thổi nhè nhẹ, lá vàng rơi rụng,

2.3: Hoạt động 3: Luyện tập

* Trò chơi: Chọn lô tô theo mùa.

- Bây giờ mời các đội cùng đến với trò chơi: “ Chọn lô tô theo mùa”

- Cách chơi: Cô có lô tô hình ảnh về các mùa như thời tiết, trang phục, lễ hội …. Mỗi đội sẽ phải chọn lô tô đúng với mùa của đội mình đã được giao nhiệm vụ.

- Luật chơi: Trẻ phải chọn lô tô đúng theo mùa. Đội

- Có mưa phùn, lạnh - Mặc áo ấm

- Lễ nôen

- Trẻ trả lời theo ý hiểu.

- Trẻ so sánh

- Trẻ lắng nghe

(20)

- Cho trẻ chơi 2 -3 lần - Nhận xét

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa.

3. Kết thúc

- Nhận xét - tuyên dương

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 24 tháng 6 năm 2020 Tên hoạt động: Làm quen với chữ cái

LQVCC: p,q

Hoạt động bổ trợ: Hát “ Bé học chữ cái”

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái: p, q.

(21)

-Trẻ biết về cấu tạo của chữ p, q.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ cách phát âm, nói rõ ràng mạch lạc đủ câu khi trả lời các câu hỏi cô đặt ra.

- Phát triển tư duy, khả năng quan sát, so sánh, sự hợp tác theo nhóm cho trẻ.

3. Giáo dục :

- Giáo dục trẻ có ý thức biết lắng nghe lời người lớn khi được đi chơi cùng.

- Trẻ tích cực tham gia các hoạt động một cách hứng thú có hiệu quả.

II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng của cô:

- Máy tính, máy chiếu - Đĩa nhạc

- Que chỉ.

- Một số bài thơ, bài hát có nội dung của chủ đề.

- 2 tranh bài thơ cho trẻ tìm chữ.

2. Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi trẻ một rổ đựng chữ cái: p, q.

3. Địa điểm tổ chức:

- Tổ chức trong lớp.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức - gây hứng thú.

Cô hát cùng trẻ bài hát. Giọt mưa và em bé Bài hát vừa rôi nhắc đến điều gì?

Những cơn mưa rào bất chợt thường xuất hiện vào mùa nào trong năm?

Đúng rồi và mùa hè đến chúng mình còn được bố mẹ cho đi đâu nhỉ?

- Trẻ hát cùng cô - Trẻ trả lời

- Mùa hè

(22)

bé Bi được bố mẹ cho đi chơi bé bi có ngoan không nhé

2. Hướng dẫn:

a. Hoạt động 1: Làm quen chữ cái p

* Cho trẻ xem hình ảnh Bé Bi qua phà cùng với bố mẹ các con nhìn Bé Bi có chạy nghịch khi đi qua sông, ngồi trên phà bé Bi rất là ngoan đấy

Dưới bức tranh cô có từ: “qua phà”.

- Cho trẻ đọc từ: “qua phà”.

- Cô nói: Trong từ “qua phà” có chứa những chữ cái mà các con đã được học rồi đấy, bạn nào lên tìm giúp cô những chữ cái đã học nào!

- Cho cả lớp phát âm các chữ cái (u, a, h, a).

- Cô giới thiệu chữ cái p in thường.

+ Cô phát âm mẫu chữ p 3 lần. Cách phát âm:

môi mím chặt, khi phát âm thì bật môi ra từ môi đồng thời mở miệng.

+ Cho trẻ phát âm:

- Cả lớp phát âm - Tổ phát âm

- Cá nhân trẻ phát âm.

- Bạn nào có nhận xét gì về đặc điểm của chữ p?

- Cô khái quát cấu tạo của chữ p: “ chữ p gồm có 2 nét: một nét sổ thẳng ở bên trái và một nét cong hở trái

- Cô giới thiệu các kiểu chữ: p (in thường, in hoa, viết thường).

- Trẻ quan sát.

- Cả lớp đọc.

- 1 trẻ lên tìm (u, a, h, a).

- Cả lớp phát âm.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ lắng nghe.

- Cả lớp phát âm.

- Từng tổ phát âm.

- 7 - 9 trẻ phát âm.

- 1 đến 2 trẻ trả lời.

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

(23)

là p.

- Cho cả lớp phát âm lại.

b. Hoạt động 2: Làm quen với chữ cái q - Cô dơ thẻ chữ q và giới thiệu: Đây là chữ q được phát âm là q đấy các con ạ!

- Cô phát âm mẫu chữ cái q 3 lần.

- Cô cho trẻ phát âm theo hình thức:

+ Cả lớp phát âm.

+ Từng tổ phát âm.

+ Cá nhân trẻ phát âm.

(Cô chú ý sửa sai cho trẻ).

- Bạn nào có nhận xét gì về đặc điểm của chữ q nào?

- Cô khái quát cấu tạo của chữ q: “Chữ q gồm có 2 nét: 1nét cong tròn hở phải và 1 nét sổ thẳng ở bên phải”.

- Giới thiệu chữ q (in thường, in hoa, viết thường).

- Cho trẻ phát âm.

* So sánh chữ p,q

- Màn hình xuất hiện 2 chữ p, q.

+ Các con quan sát xem chữ p và chữ q có điểm gì giống nhau? Cô mời bạn nào giỏi trả lời giúp cô nào?

+ Chữ p và chữ q có điểm gì khác nhau?

- Cô khái quát lại điểm giống và khác nhau của 2 chữ p và q:

- Giống nhau: cả 2 chữ p,q đều có 2 nét và 1

- Cả lớp phát âm.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Cả lớp phát âm.

- Từng tổ phát âm.

- 7 - 9 trẻ phát âm

- 1 đến 2 trẻ trả lời theo ý hiểu của trẻ.

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ phát âm.

- Trẻ quan sát.

- 1- 2 trẻ trả lời:

- 1- 2 trẻ trả lời:

- Trẻ chú ý lắng nghe.

(24)

có một nét cong hở phải.

c. Hoạt động 3: Luyện tập

* Trò chơi 1: Nhặt thẻ theo yêu cầu:

- Cho trẻ nhặt thẻ chữ p, q trong rổ giống chữ cái p, q trên màn hình sau đó phát âm chữ cái p, q.

(3 - 4 lần).

* Trò chơi 2: Đội nào nhanh

- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, khi có hiệu lệnh các thành viên của 2 đội phải bật qua 3 vòng thể dục và lên lấy bút khoanh tròn hoặc gạch chân chữ cái p,q có chưa trong bài thơ.

- Luật chơi: Đội nào tìm sai chữ cái theo yêu cầu sẽ không được tính, đội nào tìm được nhiều chữ cái p,q sẽ là đội chiến thắng.

- Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần.

- Các con vừa đựoc làm quen với chữ cái gì?

- Giáo dục trẻ.

3. Kết thúc:

- Nhận xét – tuyên dương

- Trẻ nhặt chữ cái p, q trong rổ giơ lên và phát âm.

- Lắng nghe

- Trẻ chơi.

- Chữ cái p,q

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

(25)

...

Thứ 5 ngày 25 tháng 6 năm 2020 Tên hoạt động: Làm quen với toán

Tách 10 đ i tố ượng thành 2 ph n b ng các cách khác nhau Ho t đ ng b tr :ạ ộ ổ ợ

I. M c đích- Yêu c u:ụ ầ 1. Ki n th c ế ứ

- D y tr bi t chia nhóm đ dùng có s lạ ẻ ế ồ ố ượng 10 thành 2 ph n b ngầ ằ các cách khác nhau 1-9 ; 2-8; 3-7; 4-6; 5-5 và g n ch s tắ ữ ố ương ng.ứ

- Tr hi u nhóm có s lẻ ể ố ượng ban đ u là 10, tr có th tách ra 2 nhómầ ẻ ể b ng nhi u cách khác nhau, khi g p l i thì tr v s lằ ề ộ ạ ở ề ố ượng ban đ u là 10. Trầ ẻ n m đắ ược k t qu c a t ng cách chia.ế ả ủ ừ

2. Kĩ năng

- Rèn tr có kĩ năng quan sát, nh n bi t ,phân bi t.ẻ ậ ế ệ

- Rèn kỹ năng đ m ,s p x p ,phát tri n kỹ năng phán đoán , t duy .ế ắ ế ể ư - Phát tri n t duy, ngôn ng toán h c: Nhi u h n – ít h n, b ng nhau,ể ư ữ ọ ề ơ ơ ằ tách, g p ộ

3. Thái độ

- Tr h ng thú tham gia vào các ho t đ ng.ẻ ứ ạ ộ

- Giáo d c tr bi t chia sẽ kinh nghi m cùng b nụ ẻ ế ệ ạ II. Chu n b :

- Tranh nh v m t sả ề ộ ố hi n tệ ượng t nhiênự - T m bìa cho tr t chia.ấ ẻ ự

- 3 tranh cho trò ch i “ Thi đ i nào nhanh”; “ chung s c”.ơ ộ ứ

- M i tr 10 lô tô đám mây, th s t 1 đ n 10 (hai th s 5); đ dùngỗ ẻ ẻ ố ừ ế ẻ ố ồ c a cô to h n c a tr .ủ ơ ủ ẻ

(26)

2. Đ a đi m - Trong l pớ

III. T ch c ho t đ ngổ ứ ạ ộ

Hướng d n c a giáo viênẫ HĐ c a trủ 1. n đ nh t ch c gây h ng thú:Ổ

- Cô cho tr nghe âm thanh v th i ti tẻ ề ờ ế - Trò chuy n cùng tr v các âm thanh vàệ ẻ ề hi n tệ ượng đó

2. Hướng d nẫ

2.1.Ho t đ ng 1: Ôn c ng c s l ố ố ượng trong ph m vi 10.

- Cho tr quan sát nh ng đám mây trênẻ ữ b u tr i. ầ ờ

Có bao nhiêu đám mây màu xanh có số lượng b ng 10 ho c ít h n 10, cho tr đ m vàằ ặ ơ ẻ ế thêm vào cho đ s lủ ố ượng 10 theo yêu c u c aầ ủ cô, k t h p g n th s .ế ợ ắ ẻ ố

- Cô cho tr đ m nhóm mây màu xanh , h iẻ ế ỏ tr phía tay trái c a cô có m y đám mây màuẻ ủ ấ xanh ? Phía tay ph i có mả ấy? Khi g p 2 nhómộ này l i thì k t qu là m y?ạ ế ả ấ

- Cô nói: t s lừ ố ượng 10 chúng ta có r tấ nhi u cách chia ra thành 2 ph n, v a r i là 1ề ầ ừ ồ trong nh ng cách chia đó, còn nh ng cách chiaữ ữ nào n a cô cháu mình cùng khám phá nhé!ữ

2.2. Ho t đ ng 2: D y tr chia nhóm đạ ộ ạ ẻ ồ dùng có s lố ượng 10 thành 2 ph n. ầ

* Chia theo ý thích:

- Các con hãy chia 10 đám mây thành 2 nhóm theo ý thích của mình( trẻ gắn số tương ứng vào 2 nhóm sau khi tách)

- Cô kiểm tra và nêu kết quả chia(3-7, 1-9, 2- 8, 4-6, 5-5)

- Trẻ đếm và đặt số lượng tương ứng

- Tr ẻl ng ngheắ

- Tr đi ẻ quan sát

- Tr đ m và tìm thẻ ế ẻ s tố ương ng cho cácứ nhóm.

- Trẻ chia theo ý thích và nêu kết quả.

(27)

- Cô nói: T nhóm s lừ ố ượng 10 có r tấ nhi u cách chia ra thành hai ph n, cô ch n 1ề ầ ọ cách chia

( 1- 9), nói k t qu , đ t s tế ả ặ ố ương ng sau đóứ g p l i. ộ ạ

- Cho tr chia theo ý thích sau đó h i 1 tr :ẻ ỏ ẻ Con có cách chia nh th nào? Cô g n cách chiaư ế ắ đó lên b ng đ c l p cùng quan sát.ả ể ả ớ

- H i: Ai có cách chia gi ng cách c a b n? ỏ ố ủ ạ - Cô g i m t vài tr có cách chia gi ng v iọ ộ ẻ ố ớ cách c a b n. Sau đó cô chia các cách chia khácủ ạ c a nh ng tr khác.ủ ữ ẻ

- H i tr : Khi g p 2 nhóm l i thì sẽ b ngỏ ẻ ộ ạ ằ m y?ấ

- Tương t v i cách chia khác.ự ớ

- Cho tr chia theo yêu c u c a cô: 1-9 ; 2-ẻ ầ ủ 8; 3-7; 4-6; 5-5 (Sau m i cách chia cô cho trỗ ẻ g p 2 nhóm l i đ m và nói k t qu , g n s )ộ ạ ế ế ả ắ ố

- Cô h i: Khi chia 10 thành 2 ph n ta cóỏ ầ m y cách chia?ấ

- Cô kh ng đ nh l i: Khi chia 10 thành 2ẳ ị ạ ph n có 5 cách chia, m i cách chia có k t quầ ỗ ế ả khác nhau, khi g p l i đ u b ng 10. Sau đó choộ ạ ề ằ tr quan sát các cách chia trên PowerPoint.ẻ

2.3. Ho t đ ng 3: Luy n t p cũng cạ ộ ệ ậ - Trò ch i 1: Thi xem đ i nào nhanhơ ộ

- Cô gi i thi u tên trò ch i, cách ch i, lu tớ ệ ơ ơ ậ ch i.ơ

+ Cách ch i: Cô cho 3 t đ ng thành 3 hàngơ ổ ứ d c. Khi có hi u l nh, b n đ u hàng lên n i 1ọ ệ ệ ạ ầ ố cách chia mà mình đã h c, sau đó v đ ng cu iọ ề ứ ố hàng, b n khác ti p t c. ạ ế ụ

+ Lu t ch i: Đ i nào n i đậ ơ ộ ố ược nhi u,ề nhanh và không ph m lu t thì đ i đó sẽ th ngạ ậ ộ ắ cu c.ộ

theo nhóm theo ý thích c a tr và g n s tủ ẻ ắ ố ương

ng ứ

- B ng 10ằ

- Tr th c hi nẻ ự ệ

- 5 cách

- Tr bi t tên trò ch iẻ ế ơ và cách ch i, lu t ch iơ ậ ơ

(28)

- Cô nh n xét k t qu hoat đ ng c a trậ ế ả ộ ủ ẻ. - Trò ch i 2: chung s cơ

- Cô gi i thi u tên trò ch i, cách ch i, lu tớ ệ ơ ơ ậ ch i.ơ

+ Cách ch i: Cô cho 3 t ng i 3 vòng tròn,ơ ổ ồ cô phát cho m i đ i 1 t m bìa có vẽ các cáchỗ ộ ấ chia 10 thành 2 ph n, yêu c u các nhóm hãy tầ ầ ự chia theo các cách đã h c và g n th s tọ ắ ẻ ố ương

ng vào t ng nhóm..

ứ ừ

+ Lu t ch i: Đ i nào th c hi n đậ ơ ộ ự ệ ược nhi uề nhóm theo yêu c u c a cô và nhanh thì đ i đóầ ủ ộ sẽ th ng cu c.ắ ộ

- Cô t ch c cho tr ch i, quan sát, x lýổ ứ ẻ ơ ử các tình hu ng.ố

- Cô nh n xét k t qu hoat đ ng c a tr .ậ ế ả ộ ủ ẻ 3. K t thúcế

- Nh n xét tuyên dậ ương

- Tr ch i ẻ ơ

- Tr tr l iẻ ả ờ

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 26 tháng 6 năm 2020

(29)

TCÂN: Ve con về tổ

Hoạt động bổ trợ: - Hát: “Trời nắng trời mưa”

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.

1. Kiến thức

- Trẻ nhớ tên bài hát « Mùa hè đến », nhạc và lời Nguyễn Thị Nhung ; hiểu nội dung bài hát.

- Trẻ hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát « Mùa hè đến » ; cảm nhận được giai điệu vui tươi, hồn nhiên của bài hát.

- Biết hưởng ứng cùng cô bài « Em yêu biển lắm ».

- Nắm được luật chơi, cách chơi trò chơi « Ve con về tổ ».

2. Kỹ Năng

- Rèn kĩ năng hát đúng giai điệu, rõ lời, thể hiện sắc thái tình cảm khi hát.

- Rèn luyện và phát triển tai nghe cho trẻ và khả năng cảm thụ âm nhạc.

- Phát triển khả năng phản xạ, chơi thành thạo trò chơi.

3. Giáo dục

- Trẻ yêu thích mùa hè.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng cho cô và trẻ:

- Nhạc bài hát “ Mùa hè đến”

- 6 vòng thể dục to 2. Địa điểm tổ chức:

- Tổ chức hoạt động trong lớp học

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

(30)

- Cho trẻ chơi “Trời nắng trời mưa”

+ Các con vừa được chơi trò chơi gì ? + Vậy mùa nào trời nắng nhất ?

- Giáo dục trẻ khi đi ra trời nắng nhớ phải đội mũ để khỏi bị ốm.

2. Giới thiệu bài:

- Các con có biết bài hát nào nói về mùa hè không?

- Có rất nhiều bài hát nói về mùa hè phải không nào?

Trong đó có bài “ Mùa hè đến” do cô Nguyễn Thị Nhung sáng tác.

3. Nội dung

a. Hoạt động 1: Dạy hát - Cô hát lần 1: không nhạc

+ Cô vừa hát bài hát gì? Do ai sáng tác?

- Cô hat lần 2: Kết hợp với nhạc

Giảng giải nội dung: Bài hát nói về các bạn nhỏ rất thích thú khi mùa hè đến. Mùa hè đến có tiếng chim hót, bướm bay trong nắng...

- Lần 3: Cho trẻ nghe bài hát qua băng, đĩa

* Trẻ hát:

- Cả lớp hát cùng cô 2 – 3 lần.

- Mời tổ, nhóm, cá nhân lên hát

- Cô cho hát bằng nhiều hình thức: to – nhỏ, hát nối tiếp nhau...

b. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “Ve con về tổ”

-“Hè về, phượng nở, ve kêu và hôm nay cô sẽ mời chúng mình vào vai những chú ve làm sôi động thêm không khí mùa hè nhé!”

- Trẻ chơi

- Trời nắng trời mưa - Mùa hè

- lắng nghe

- Trẻ kể

- Lắng nghe - Mùa hè đến...

- Lắng nghe

- Trẻ nghe

- Trể hát

(31)

nhanh, khi nghe nhạc nhỏ chúng mình bay chậm và khi tiếng nhạc kết thúc những chú ve nhảy vào tổ của mình. Chú ve nào không tìm được tổ sẽ phải đáp ứng 1 yêu cầu của các bạn.”

- Tổ chức cho trẻ chơi 3 lần.

- Nhận xét sau khi chơi.

4. Củng cố:

- Cô vừa dạy các con hát bài gì? Do ai sáng tác?

5. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương

- Trẻ chơi

- Mùa hè đến...

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu