• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bảng chia 6 lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bảng chia 6 lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BẢNG CHIA 6

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Lý thuyết:

6 : 6 = 1 36 : 6 = 6 12 : 6 = 2 42 : 6 = 7 18 : 6 = 3 48 : 6 = 8 24 : 6 = 4 54 : 6 = 9 30 : 6 = 5 60 : 6 = 10

Ví dụ: Tính nhẩm: 54: 6 = Lời giải:

Theo bảng chia 6 ta có: 54 : 6 = 9.

Đáp số: 9.

II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Tính nhẩm

Phương pháp: Áp dụng bảng chia 6.

Ví dụ 1: Tính nhẩm: 36 : 6 = Lời giải:

Theo bảng chia 6 ta có: 36 : 6 = 6.

Đáp số: 6.

Ví dụ 2: Tính: 30 : 6 + 15 Lời giải:

Ta có: 30 : 6 + 15 = 5 + 15 = 20 Đáp số: 20.

(2)

Dạng 2: So sánh Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.

Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.

Ví dụ: Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

54 : 6 + 16; 12 : 6 + 21; 30 : 6 – 2 Lời giải:

Ta có:

54 : 6 + 16 = 9 + 16 = 25.

12 : 6 +21= 2 + 21= 23.

30 : 6 – 2 = 5 – 2 = 3.

Vì 3 < 23 < 25 nên trong các phép tính đã cho, phép tính 54 : 6 + 16 có kết quả lớn nhất.

Đáp số: 54 : 6 + 16 Dạng 3: Toán có lời văn Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Tìm cách giải.

Khi đề bài cho biết giá trị của một đối tượng, yêu cầu tìm số lượng của một vài đối tượng tương tự ta thường sử dụng phép nhân.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một sợi dây thép dài 42cm được cắt thành 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

(3)

Lời giải:

Mỗi đoạn dài số xăng – ti – mét là:

42 : 6 = 7 (cm) Đáp số: 7cm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính.. Bước 1: Thực hiện đặt tính. Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia. Bước 2: Tìm cách giải.

Khi đề bài cho biết giá trị của một đối tượng, yêu cầu tìm số lượng của một vài đối tượng tương tự ta thường sử dụng phép nhân.. Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra

Khi đề bài cho biết giá trị của một đối tượng, yêu cầu tìm số lượng của một vài đối tượng tương tự ta thường sử dụng phép nhân.. Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra

Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định các số đã biết, yêu cầu của đề bài, các từ khóa quan trọng như: chia, giảm, bằng nhau. Bước 2:Muốn tìm số nhóm bằng nhau thì cần

Khi đề bài cho biết giá trị của một đối tượng, yêu cầu tìm số lượng của một vài đối tượng tương tự ta thường sử dụng phép nhân.. Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.. CÁC

Phương pháp: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số

Khi đề bài cho biết giá trị của một đối tượng, yêu cầu tìm số lượng của một vài đối tượng tương tự ta thường sử dụng phép nhân. Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra