• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ

NGHE TỔNG KẾT PHONG TRÀO GÓP SÁCH CHO “ TỦ SÁCH ANH EM”

HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO “ NHẬT KÍ TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét;tự giác tham gia các hoạt động,...

- Biết yêu quý bạn bè và nói được những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn,

* Yêu cầu riêng:

- Lắng nghe tuyên truyền II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên- Loa, míc,

- Học sinh:Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

I. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

II. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự lễ tổng kết phong trào góp sách cho

“Tủ sách của em” (15 - 16’) 1. Hoạt động mở đầu (5p):

- GV tổ chức cho HS trò chơi: “Đứng theo hiệu lệnh”

- GV chia lớp thành 2 nhóm sinh tham gia trò chơi

+ Cách chơi: GV hô số chân như thế

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- 2-3 HS trả lời.

- HS nghe.

- HS nghe.

(2)

nào thì các nhóm ( 2 người hoặc 3 người) phải co chân lên, sao cho tổng số chân của cả nhóm bằng với con số trong hiệu lệnh.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Hoạt động khám phá, hình thành kiến thức (5p):

*Hoạt động :Sắm vai xử lí tình huống

- YCHS sắm vai xử lí tình huống: GV giao nhiệm vụ:

+ Bút bạn hỏng, em ngồi cạnh bạn biết được em sẽ làm gì?

+ Bút em hỏng, bạn cho mượn, em sẽ nói gì?

+ Thấy bạn mệt, em ngồi cạnh bạn, em sẽ nói gì, làm gì?

+ Em và bạn có chuyện hiểu lầm nhau, em sẽ nặng lời với bạn hay im lặng?

Em có cách ứng xử nào khác không?

- GV quan sát hổ trợ học sinh

- Mỗi nhóm phân công HS chuẩn bị trình bày những nhận xét của nhóm mình.

Kết luận:

- Bạn bè cần quan tâm, chia sẻ với nhau, sẵn sàng hỗ trợ nhau và biết xin lỗi, cảm ơn nhau.

3. Luyện tập, vận dụng (12p):

- HDHS thảo luận nhóm để khám phá xem ai là người biết “lắng nghe tích cực”

+ Ai biết lắng nghe không ngắt lời?

+ Ai biết nhìn bạn chăm chú?

+ Ai biết gật đầu cổ vũ, động viên

- HS lắng nghe và thực hiện

- HS thảo luận nhóm 2.

- HS trình bày

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe tham thảo luận

+ HS trả lời

- HS lắng nghe - HS thực hiện

- HS lắng nghe

- HS nghe.

- HS nghe.

(3)

bạn?

+ Ai biết chia sẻ với bạn, góp ý hay đồng tình với bạn?

Kết luận: Để bạn hiểu mình và mình hiểu bạn, em hãy trở thành người biết

“lắng nghe tích cực”

- GV mời HS cùng thử làm hành động cổ vũ, động viên bạn “Uhm”, “Hay tuyệt”, “À”

4. Cam kết, hành động: (3p) - Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà em hãy cùng bố mẹ, người thân biết “lắng nghe tích cực”

- HS nghe.

- HS nghe.

IV. Điều chỉnh sau tiết học. ( Nếu có)

………

………...

TOÁN

Tiết 50: LUYỆN TẬP (Tiết 1)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-HS nhận biết được các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng cộng 2 số có 1 chữ số.Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng có nhớ):

Biết vận dụng giải các bài toán thực tế.

- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực Toán học.

- Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.

* Yêu cầu riêng:

- Lắng nghe cô giảng bài

- Làm được 1 số phép tính đơn giản theo hướng dẫn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bài giảng điện tử, máy chiếu thẻ chục que tính, 7và 5 que tính rời; Bảng phụ bảng con.

2. HS: Các khối lập phương hay thẻ chục que tính, 7 và 5 que tính rời.

III.CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(4)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

HSKT

(5)

- HS nghe.

- HS nghe.

- HS nghe.

(6)

1. Hoạt động Mở đầu 5’

- GV tổ chức cho HS hát tập thể.

- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng cách thực hiện các bài toán có liên quan về cộng có nhớ trong phạm vi 100

- GV ghi tên bài: Luyện tập

2. Hoạt động Luyện tập – thực hành 20’

Bài 1: Số?

- GV nêu BT.

- GV yêu cầu HS dựa vào bảng cộng (qua 10) để tính nhẩm (nêu ngay kết quả) các phép tính đã cho.

- GV cho HS nối tiếp báo cáo kq 37 18 62 23

+ 28 + 75 + 28 + 47 65 93 90 70

78 19 51 36 + 6 + 3 +9 +4 84 22 60 40

- Vậy qua bài tập 1, các em cần chú ý gì khi thực hiện các phép tính này?

- GV chốt: Thực hiện cộng từ phải sang trái, thực hiện cộng từ hàng đơn vị đến hàng chục, lưu ý nhớ cộng thêm 1 chục vào hàng chục

+ Khi viết, ta viết các chữ số thẳng cột với nhau

- HS hát và vận động theo bài hát Em học toán

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

1.

- HS xác định yêu cầu bài tập.

- HS làm việc cá nhân.

- Trình bày bài bảng con và trong vở.

- HS đọc kết quả và giải thích cách cộng

- Lớp nhận xét, đối chiếu.

-HS trả lời:

+ Cách đặt tính số hạng thứ 2 chỉ có hàng đơn vị nên lệch về bên phải 1 chữ số so với số hạng thứ nhất, Nhớ 1 cộng thêm vào hàng chục -HS lắng nghe

- HS nghe.

(7)

Bài 2. Đặt tính rồi tính - GV nêu BT.

- GV yêu cầu HS dựa vào quy tắc tính

- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình trên bảng con và đại diện nêu cách làm

- GV tổ chức thi đua báo cáo kết quả. Đánh giá 1 số bài của học sinh

-Gv chố kq đúng, nhận xét, khen ngợi hs

- Vậy qua bài tập 2, các em cần chú ý gì khi thực hiện các phép tính này?

=>GV chốt, gọi HS nhắc lại

+ B1: Đặt tính thẳng cột, viết dấu cộng và dấu gạch ngang.

+ B2: tính từ phải sang trái, lưu ý nhớ 1 vào cột số chục.

3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm

*Trò chơi “tìm cuộn len cho mèo. 10’

- Quan sát hình vẽ với mỗi phép tính của tùng chú mèo và tìm cuộn len tương ứng và nối -GV nêu luật chơi

- GV cho HS chơi -Tổng kết trò chơi

2.

Làm bảng con, nêu cách làm miệng.

Lớp theo dõi nhận xét bổ sung

25 46 64 +39 +46 +26 64 92 90 17 89 58 +7 + 2 + 2 24 91 60

-HS trả lời: Thực hiện cộng từ phải sang trái, thực hiện cộng từ hàng đơn vị đến hàng chục, lưu ý nhớ cộng thêm 1 chục vào hàng chục

+ Khi viết, ta viết các chữ số thẳng cột với nhau

- HS xác định yêu cầu

- HS lắng nghe luật chơi, cách chơi.

- HS tham gia chơi theo cặp.

(8)

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- GV chốt thông qua trò chơi:

+ HS được củng cố kiến thức về phép cộng (qua 10) trong phạm vi 100;

+ HS được hứng thú học tập (qua chơi);

+ HS được tương tác với nhau (qua chơi).

* Củng cố dặn dò

- HD chuẩn bị bài sau: luyện tập tiết 1 trang 62

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ):

………

………

TIẾNG VIỆT BÀI 18: TỚ NHỚ CẬU

TIẾT 5: LUYỆN TẬP: LUYỆN VIẾT ĐOẠN – VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG EM THAM GIA CÙNG BẠN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Quan sát tranh, nói về những hoạt động mà các bạn cùng làm trong mỗi tranh.Viết được 3 – 4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.

- Dựa theo ND tranh minh họa và vốn trải nghiệm của bản thânnói về việc làm của các bạntrong tranh. Từ đó hình thành ý tưởng viết. Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được đoạn văn kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.

-Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, biết trân trọng, giữ gìn tình cảm bạn bè;

cảm nhận được niềm vui khi có bạn.Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm; tích cực tham gia các hoạt động cùng bạn bè.

* Yêu cầu riêng:

- Lắng nghe cô giảng bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Máy tính, máy chiếu, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập).

2. Học sinh: SHS; VBT; nháp, vở ô ly.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HSKT

(9)

1. Hoạt động Mở đầu (3p) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi

“Truyền điện” (thi nói về những việc em thường làm ở trường).

- GV hỏi tiếp:

+ Em làm những việc đó cùng ai?

+ Khi tham gia những việc đó em cảm thấy như thế nào?

- GV dẫn dắt vào bài mới.

2. Hoạt động Khám phá kiến thức (15p)

HĐ 1. Nói về việc làm của các bạn trong mỗi tranh.

- GV tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài.

- GV chiếu lần lượt từng tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm bốn, nói vể hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh.

- GV khuyến khích HS mạnh dạn nói về những gì các em quan sát được trong tranh.

Tranh 1:

+ Có những ai trong tranh?

+ Các bạn đang làm gì? Vì sao em biết?

GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm: Trên con đường làng, có hai bạn học sinh đi đến trường/đi học về.

Các bạn vừa đi vừa chuyện trò vui vẻ, vẻ mặt tươi cười. Phía sau, một em nhỏ được mẹ đưa đi học/ mẹ đón về, ...

- GV hỏi thêm: Vì sao em nghĩ là các bạn đang đi trên con đường làng?

Tranh 2: Cách triển khai tương tự.

+ Có những ai trong tranh?

+ Các bạn đang làm gì?

- HS chơi trò chơi.

VD: học bài, vui chơi, đọc sách, học hát, học toán, làm văn, đá cầu…

- HS chia sẻ:

+ Em tham gia cùng thầy cô, các bạn…

+ Khi tham gia những việc đó em cảm thấy thấy vui, rất bổ ích...

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm việc nhóm:

+ Từng em quan sát tranh.

+ Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi và mời các bạn trả lời.

+ Cả nhóm nhận xét.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Hai bạn học sinh; hai mẹ con; phía xa có mấy bạn nhỏ.

+ Hai bạn nhỏ đang đi học/đi học về. Em nghĩ thế, vì hai bạn mặc đồng phục, trên vai khoác cặp.)

+ Vì em thấy cánh đồng lúa ven đường.

+ Trong tranh có 3 bạn nhỏ.

+ Ba bạn đang trao đổi bài.

Bạn ngồi giữa đang chỉ tay vào quyển sách. Hai bạn

Lắng nghe

Hs quan sát

Lắng nghe

(10)

+ Theo em, các bạn là người thế nào?

=> GV chốt nội dung tranh 2: Ba bạn đang trao đổi bài.

Tranh 3: Cách triển khai tương tự.

+ Tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?

+ Các bạn đang làm gì?

+ Em thấy giờ ra chơi của các bạn thế nào?

=> GV chốt nội dung tranh 3: Tranh vẽ cảnh giở ra chơi trên sân trường.

Các bạn học sinh đang vui chơi. Có ba bạn đang chơi đá cầu. Ở phía xa, có 2 bạn đang chơi nhảy dây.

- GV khen các nhóm hoàn thành tốt nhiệm vụ; GV khen 2 - 3 HS nói được 3 – 4 cầu về nội dung mỗi tranh.

*Liên hệ:

+ Trong những việc làm trên, em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn ?

+ Khi tham gia cùng các bạn em cảm thấy như thế nào?

3. Hoạt động Thực hành vận dụng (15p)

HĐ 2.Viết 3 -4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.

Bước 1: Làm việc cả lớp:

+ Cho HS đọc yêu cầu bài.

+ GV trình chiếu clip về một số hoạt động mà các em được tham gia cùng nhau để tạo tình huống cho HS thảo luận nhóm.

-GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo từng câu hỏi gợi ý:

+ Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn?

ngồi bên chăm chú lắng nghe.

+ Em nghĩ các bạn là những học sinh rất chăm chỉ, biết giúp đỡ nhau trong học tập.

+ Tranh vẽ cảnh giờ ra chơi trên sân trường.

+ Các bạn học sinh đang vui chơi. Có ba bạn đang chơi đá cầu. Một bạn nam đang giữ chân đá quả cầu. Hai bạn còn lại trong tư thế nhận cầu. Ở phía xa, có 2 bạn đang chơi nhảy dây. Bạn gái nhảy dây rất khéo. Vì em thấy bạn còn lại đang vỗ tay khen ngợi.

+ Em thấy giờ ra chơi của các bạn rất vui.

- HS chú ý.

- HS liên hệ, chia sẻ.

- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.

- HS xem clip.

- Làm việc theo cặp:Từng cá nhân kể cho nhau nghe vể hoạt động mình và các bạn cùng tham gia theo các câu hỏi gợi ý:

+ Các hoạt động em tham gia cùng các bạn:học tập, vui chơi, đi dã ngoại…

+ Hoạt động đó diễn ra ởtrên

- HS lắng nghe

Lắng nghe

Hs quan sát

Lắng nghe

(11)

+ Hoạt động đó diễn ra ở đâu?Có những bạn nào cùng tham gia?

+ Em và các bạn đã làm những việc gì?

+ Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó cùng các bạn?

- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã có những hoạt động rấí vui cùng bạn

Bước 2: Luyện viết đoạn.

- GV nêu yêu cầu viết đoạn: Đoạn văn viết viết từ 3 - 4 câu về một hoạt động em tham gia cùng bạn.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết.

- GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.

- GV mời 3-4 HS đọc bài viết.

+ GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay?

+ GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn.

- GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có.

- GV thu vở, đánh giá bài làm của HS.

* Củng cố, dặn dò (3p)

- GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì?

- GV tóm tắt nội dung chính.

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS.

- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau:

sân trường, trong lớp học, ngoài trời, câu lạc bộ, công viên, vườn trường,.

+ Em và các bạn đá bóng, vẽ tranh, học múa, chơi trượt cỏ, biểu diễn văn nghệ, thảo luận nhóm, chăm sóc cây trong vườn trường, trổng cây trong vườn trường.

+ Em cảm thấyvui, hứng thú, thích, thoải mái…

- Một vài HS nói trước lớp.

Dưới lớp nhận xét.

- Một HS đọc to yêu cầu, cả lớp đọc thầm.

- HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô…

- HS viết bài vào vở.

- HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi.

- 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu có).

- HS tự sửa sai (nếu có).

- HS chia sẻ về những nội dung đã học.

- HS lắng nghe.

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích).

- HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.

- HS lắng nghe

lắng nghe

(12)

đọc bảng tin của nhà trường.

IV.Điều chỉnh sau tiết học (nếu có)

………

………

TIẾNG VIỆT BÀI 18: TỚ NHỚ CẬU TIẾT 6: ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm và đọc được một bài thơ viết về tình bạn. Biết chia sẻ với các bạn thông tin mà em đọc được.

- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm bài thơ và hiểu nội dung chính. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách những câu thơ hay, những điều cần nhớ, cảm xúc, nhận xét của bản thân. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống.

- Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, biết trân trọng, giữ gìn tình cảm bạn bè;

cảm nhận được niềm vui khi có bạn.Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm; tích cực tham gia các hoạt động cùng bạn bè.Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách.

* Yêu cầu riêng:

- Lắng nghe cô giảng bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Máy tính, máy chiếu; clip, slide tranh minh họa.

- Nội dung bài thơ Tình bạn (tác giả Trần Thị Hương).

- 2. Học sinh: SGK, bài thơ viết về tình bạn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Hoạt động Mở đầu (5p)

- Tổ chức cho HS sắm vai “Phóng viên nhỏ tuổi” tìm hiểu về tình cảm bạn bè của các bạn trong lớp.

- GV kết nối dẫn dắt vào bài mới: Có rất nhiều bài thơ viết về tình bạn.

Trong tiết đọc mở rộng hôm nay, chúng ta sẽ chia sẻ với nhau những bài thơ đó.

2.Hoạt động Khám phá kiến thức (15p)

HĐ 1.Tìm đọc một bài thơ về tình bạn.

- 1 HS đóng vai làm phóng viên đến phỏng vấn. HS dưới lớp trả lời phỏng vấn:

chia sẻ cảm nghĩ của mình về tình bạn trong lớp học.

- HS lắng nghe.

lắng nghe

(13)

- Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu HS trưng bày bài thơ cá nhân sưu tầm được.

- GV đọc cho HS nghe bài thơ Tình bạn (tác giả Trần Thị Hương).

- GV hỏi HS: Việc các bạn đến thăm thỏ nâu bị ốm thể hiện điều gì?

- GV chiếu tranh minh họa.

+ GV chỉ vào tranh và giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang nói cho nhau nghe về bài thơ mình thích.

Trong tranh có lời của các nhân vật.

Các em quan sát tranh và cho biết các bạn nói gì?

+ GV và cả lớp chốt lại câu trả lời:

Các bạn nhỏ đang nói với nhau về tên bài thơ viết về tình bạn mà mình thích.

Các bạn cũng không quên nói tên tác giả bài thơ.

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bốn.

GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài thơ trước lớp.

 Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc bài thơ đó ở đâu?

-GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS.

3.Hoạt động Thực hành vận dụng (12p)

HĐ 2. Nói về những điều em thích trong bài thơ đó.

- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.

-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 theo gợi ý:

+ Em thích hình ảnh nào trong khổ thơ/ bài thơ? Khổ thơ/ bài thơ có gì hay?

+ Trao đổi với bạn điều em thích

- HS nêu yêu cầu.

- HS kiểm tra chéo.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc bảng tin.

- HS suy nghĩ, trả lời: Việc các bạn đến thăm thỏ nâu thể hiện tình bạn thân thiết của các bạn trong lớp dành cho thỏ nâu/ các bạn mong thỏ nâu khỏi ốm để đi học.

- HS quan sát, trả lời câu hỏi:

Bạn Dương thích bài Chú bò tìm bạn của nhà thơ Phạm Hổ. Còn bạn Châu Anh lại thích bài Ngỗng và vịt.

- HS làm việc cá nhân và thảo luận nhóm:

+ Cá nhân chọn đọc một bài thơ. Khi đọc chú ý đến những điều sau: Tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ viết về ai, về việc gì?

+ Viết vào giấy nháp những điều em đã tìm hiểu được về bài thơ.

+ Trao đổi với bạn về bài thơ mình chọn đọc.

-3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài thơ trước lớp.

-Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn.

- HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của lớp, thư viện trường, google,…) - HS lắng nghe.

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

(14)

trong bài thơ/ khổ thơ.

- GV chú ý HS cách trao đổi (nói) và thái độ khi trao đổi.

- GV gọi 3 - 4 HS nói về điểu thú vị trong bài thơ/ khổ thơ. GV khuyến khích HS dùng cử chỉ, động tác, âm thanh để miêu tả lại những từ ngữ chỉ hoạt động, âm thanh, màu sắc xuất hiện trong khổ thơ/ bài thơ.

 Mở rộng:

+ Vì sao em thích những câu thơ/hình ảnh đó?

+ Qua bài thơ, em hiểu thêm điều gì về tình cảm bạn bè.

- GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS.

- GV tổng hợp lại ý kiến của HS, khen HS tìm được bài thơ hay vể tình bạn, nói lưu loát, tự tin về những điều thú vị trong bài thơ.

- Cho HS ghi chép vào phiếu đọc sách.

* Củng cố, dặn dò(3p)

- yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học.

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS nêu yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS chia sẻ trong nhóm theo các bước:

+ Cá nhân chọn và giới thiệu bài thơ, hình ảnh yêu thích.

+ Trao đổi với bạn điều em thích trong bài thơ/

khổ thơ.

- HS chia sẻ trước lớp (kết hợp

dùng cử chỉ, động tác, âm thanh để miêu tả lại những từ ngữ chỉ hoạt động, âm thanh, màu sắc xuất hiện trong khổ thơ/ bài thơ.) - Dưới lớp nhận xét, góp ý cho bạn.

- HS thực hành mở rộng:

+ HS giải thích lí do.

+ HS nêu cảm nhận sau bài thơ.

- HS lắng nghe.

- HS ghi chép vào phiếu đọc sách

- HS nhắc lại

- HS nêu ý kiến về bài học .

- HS lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có)

………

………

Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 TOÁN

Bài 31: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thực hiện tính và so sánh các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.

(15)

- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

-Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

* Yêu cầu riêng:

- Lắng nghe cô giảng bài

- Làm được 1 số phép tính đơn giản có hướng dẫn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; minh họa..

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Hoạt động Mở đầu: (4-5 phút)

- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “Gió thổi”.

- Cách chơi: Quản trò hướng dẫn, mỗi hs sẽ tưởng tượng mình là một cái cây.

Tất cả đứng giang tay ra để tạo hàng cây, gió thổi bên nào sẽ nghiêng về bên đó. VD: (Quản trò) Gió thổi, gió thổi.

(Cả lớp) Về đâu, về đâu. ( Quản trò) Bên trái, bên trái. (Cả lớp) Nghiêng người sang trái…

- Gv nhận xét, tuyên dương hs tích cực chơi tốt.

2. Hoạt động Thực hành, luyện tập (25 phút)

Bài 4: a, Tính (trang 63) 23 + 9 + 40 = ?

51 + 9 + 10 = ?

a, - Gọi hs nêu yêu cầu a.

- Khi tính phải chú ý điều gì?

- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp làm bài vào vở.

- Gọi hs đọc bài làm, nhận xét

- Hs ch i trò ch i “ Gió th i”ơ ơ ổ - L p đáp l i và kết h p đ ngớ ờ ợ ộ tác.

- Hs nếu yếu cầu a

- Ph i chú ý tính t trái sang ả ừ ph i.ả

2 HS làm bài trến b ng, dả ưới l p làm bài vào v .ớ ở

23 + 9 + 40 = 32 + 40 = 72

51 + 9 + 10 = 60 + 10 = 70

Hs xem trò ch iơ

Lắng nghe

(16)

- Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách tính.

b, >, <, = (trang 63)

12 + 18…18 + 12 37 + 24…37 + 42 65 + 7 … 56 + 7 76 + 4 … 74 + 6 b, - Đọc yêu cầu b.

- Hướng dẫn hs thực hành tính rồi so sánh kết quả.

* Lưu ý: hs có thể tự sáng tạo phát hiện kết quả rồi so sánh không cần thực hiện phép tính mà vẫn điền đúng dấu.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs làm phiếu nhóm.

- Chiếu bài và chữa bài của hs - Gv kết luận ra đáp án đúng.

*Gv chốt lại cách tính phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.

Bài 4: Giải toán ( trang 63)

- Gọi hs nêu đề toán + Trong tranh vẽ gì?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Vậy muốn biết hai đoàn khách tham quan có tất cả bao nhiêu người đi du lịch ta làm như thế nào ?

-Gọi 1 hs giải vào bảng phụ, dưới lớp làm vào vở

- Gọi hs dưới lớp đọc bài làm - Gv nhật xét, chốt bài làm đúng.

3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (4-5 phút)

- Yêu cầu hs nêu đề toán - Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì?

- Hs nh n xét bài c a b nậ ủ ạ - Hs đ i chéo v ch a bài.ổ ở ữ - Hs nếu cách tính

- Hs đ c yếu cầu c a bọ ủ - Hs tính nh m rồi so sánh ẩ điến dầu đúng.

- 1 Hs làm phiếu nhóm, l p ớ l p vào vớ ở

12 +18 = 18 + 12 37 + 24 < 37 + 42 65 + 7 > 56 + 7 76 + 4 = 74 + 6

- Hs đ i chéo v , nh n xétổ ở ậ bài b n.ạ

- 2 Hs đ c đếọ

+ M t chiếc tàu du l ch ch ộ ị ở hai đoàn khách tham quan.

- Đoàn khách th nhầt có 35 ứ người, đoàn khách th hai cóứ 25 người.

- Hai đoàn khách tham quan có tầt c bao nhiếu ngả ười đi du l ch? ị

- Ta lầy sồ người có trong đoàn khách th nhầt c ng ứ ộ v i sồ ngớ ười có trong đoàn khách th hai.ứ

Bài gi i:ả

Hai đoàn khách tham quan

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

(17)

- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp

- Gọi hs chữa miệng - Nhận xét bài làm của hs Tuyên dương hs làm bài tốt

*

- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

có tầt c sồ ngả ười đi du l ch ị là:

35 + 25 = 60 ( người) Đáp sồ: 60 người Đ i chéo v nh n xét bài ổ ở ậ b n.ạ

- Hs đ c đếọ

- Hs tr l i: Có 26 h c sinh ả ờ ọ nam và 13 h c sinh n .ọ ữ - L p 2A2 trớ ường Ti u h c ể ọ Phương Nam C có tầt c bao ả nhiếu h c sinh?ọ

- Hs viết phép tính và tr l iả ờ Bài gi i:ả

L p 2A2 trớ ường Ti u h c ể ọ Phương Nam C có tầt c sồ ả h c sinh là: ọ

26 + 13 = 3 ( h c sinh)ọ Đáp sồ: 39 h c sinhọ - Hs khác nh n xét, b sungậ ổ - HS nếu ý kiến

- HS lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

………

TIẾNG VIỆT

BÀI 19: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN. ĐỌC: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN (TIẾT 1+ 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp.- Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.

- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

* Yêu cầu riêng:

(18)

- Lắng nghe cô giảng bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1.Hoạt động mở đầu:((5’)

*Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Nói tên các chữ cái có trong bức tranh?

+ Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức(10’)

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên.

+ Đoạn 2: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng…

- Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc./

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.

* Hoạt động

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.87.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.44.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- 2-3 HS luyện đọc.

- 2-3 HS đọc.

- HS thực hiện theo nhóm bốn.

C1: Trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ A đúng đầu.

C2: Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách.

C3: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được vói ai điều gì.

C4: Chữ A muốn nhắn nhủ các bạn là cần chăm chỉ đọc sách.

- HS lần lượt đọc.

- Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

(19)

cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Hoạt động thực hành, vận dụng (15p)

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87.

- HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, chúng ta đã (…)

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87.

- HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

*. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đọc.

- HS hoạt động theo nhớm đôi, thực hiện nói lời cảm ơn.

- 4-5 nhóm lên bảng.

- 1-2 HS đọc.

- HS suy nghĩ và nối tiếp nêu các từ chỉ cảm xúc.

- HS chia sẻ.

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ):

……….

..………..

………

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: Một số sự kiện được tổ chức ở trường; giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường.

- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Biết cách nhắc nhở các bạn giữ an toàn khi tham gia hoạt động ở trường.

* Yêu cầu riêng:

(20)

- Lắng nghe cô giảng bài

- Tô được một số tranh liên quan bài học có hướng dẫn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, máy chiếu, bài giảng - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS HSKT

1. Hoạt động mở đầu(5p)

- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trường học (tiết 1) 2. Luyện tập, thực hành(25p)

Hoạt động 1: Thi “Hái hoa dân chủ”

Bước 1: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu mỗi nhóm lên rút một phiếu, bên

trong có ghi một sự kiện được tổ chức ở trường.

Bước 2: Làm việc nhóm

- GV hướng dẫn nhóm trưởng phân công các bạn, mỗi bạn nói về một nội dung như gợi ý trong SGK trang 39:

tên sự kiện, các hoạt động, sự tham gia của học sinh, ý nghĩa, cảm nhận khi tham gia sự kiện đó.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV mời các nhóm lần lượt lên trình bày về sự kiện nhóm mình đã rút ra được. Các nhóm khác nhận xét, góp ý.

- GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của mỗi nhóm, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.

- HS rút phiếu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời:

- Ngày hội đọc sách:

+ Các hoạt động: đọc giới thiệu khai mạc ngày hội đọc sách, văn nghệ, đọc sách, tặng sách, nêu ý nghĩa ngày hội đọc sách.

+ Ý nghĩa: giúp các bạn trau dồi thêm kiến thức, hiểu được nhiều hơn về lợi ích của việc đọc sách.

+ Sự tham gia của học sinh: đông đảo, nhiệt tình và ý thức cao.

+ Cảm nhận: ngày hội đọc sách vô cùng có ý nghĩa, nó giúp chúng ta hình thành thêm tư duy sáng tạo, học hỏi được nhiều điều thú vị.

- Ngày Nhà giá Việt Nam:

+ Các hoạt động: đọc giới thiệu khai mạc buổi lễ, văn nghệ, tri ân thầy cô.

+ Ý nghĩa: giúp các em học sinh

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

(21)

Hoạt động 2: Trình bày về việc giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường

Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm HS:

+ Nhóm chẵn: Thảo luận chọn một hoạt động ở trường, nêu các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh trường học khi các em tham gia hoạt động đó.

+ Nhóm lẻ: Thảo luận chọn một hoạt động ở trường, đưa ra một tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể gặp khi các em tham gia hoạt động đó và nêu

cách phòng tránh.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện các nhóm chẵn, nhóm lẻ lên trình bày trước lớp.

- GV nhận xét, góp ý nội dung và kĩ năng trình bày của các nhóm.

hiểu được sâu sắc hơn ý nghĩa ngày nhà giáo, từ đó cố gắng nhiều hơn trong học tập.

+ Sự tham gia của học sinh: đông đảo và ý thức cao.

+ Cảm nhận: đó là 1 buổi lễ vô cùng có ý nghĩa, giúp học sinh chúng ta nâng cao ý thức trong học tập, cũng như biết ơn thầy cô nhiều hơn, từ đó có sự nỗ lực trong học tập, nâng cao ý thức của bản thân.

- HS thảo luận theo nhóm, thực hiện yêu cầu.

- HS trình bày:

- Giữ vệ sinh

+ Những việc không nên làm:

Không vứt rác bừa bãi, không viết lên bàn ghế,...

+ Những việc nên làm: vứt rác đúng nơi quy định; thường xuyên lau dọn lớp học, dọn vệ sinh sân trường cũng như lớp học....

- Giữ an toàn

+ Tình huống, nguy hiểm, rủi ro:

rượt đuổi nhau, chơi trò kéo co,...

+ Cách phòng tránh: Kiểm tra sân chơi, thực hiện đúng luật chơi,

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

(22)

3. Vận dụng (5p)

- Yêu cầu HS nêu một số sự kiện được diễn ra ở trường.

*Củng cố-dặn dò:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

kiểm tra độ bền chắc của dây.

- HS nêu theo yêu cầu

- HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ):

……….

..………..

………

TIẾNG VIỆT

BÀI 19: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN. VIẾT: CHỮ HOA I, K(T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

* Yêu cầu riêng:

- Lắng nghe cô giảng bài

- Tô được một số chữ theo hướng dẫn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hskt

1. Hoạt động mở đầu(5’)

* Khởi động:

-Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.Hoạt động hình thành kiến thức(15’)

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K.

+ Chữ hoa I, K gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa I, K.

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

Lắng nghe

Lắng nghe

(23)

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa K đầu câu.

+ Cách nối từ K sang i.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

3. Hoạt động thực hành, vận dụng (15p)

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

*. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

Lắng nghe

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ):

………

………

………

Thứ 4 ngày tháng 11 năm 2021 TOÁN

Bài 32: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100. Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.

- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

-Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

* Yêu cầu riêng:

- Lắng nghe cô giảng bài

(24)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...

2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

TIẾT 2

1.Hoạt động Mở đầu: (4-5 phút)

- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “ Trời Mưa”

Luật chơi: Người quản trò phát lệnh lời đi kèm với những hành động buộc các bạn trong lớp phải làm theo. VD:

Quản trò: Trời mưa, trời mưa Cả lớp: Che ô, đội mũ ( hai tay vòng lên phía

trên đầu)

………..

- Gv nhận xét, tuyên dương hs chơi tốt.

- Gv kết hợp giới thiệu bài

2.Hoạt động Thực hành,Luyện tập (25 phút)

Bài 4: (trang 65)

a, Đặt tính rồi tính ( theo mẫu) Mẫu: 97 + 3

97 + 3 91 + 9 92 + 8 98 + 2 - Gọi hs nêu yêu cầu a.

- GV phân tích mẫu :

3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1 9 thêm 1 bằng 10, viết 10 Vậy: 97 + 3 = 100

- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp thực hiện theo mẫu vào vở.

- Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 97 + 3;

92 + 8

b, Tính nhẩm

99 + 1 96 + 4 94 + 6

- HS lắng nghe luật chơi và đứng tại chỗ chơi trò chơi.

- Hs nêu yêu cầu a - Hs đọc bài mẫu

2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp thực hiện đặt tính rồi tính theo mẫu vào vở.

- Hs nêu cách tính

- Hs nhận xét bài của bạn - Hs đổi chéo vở chữa bài.

- Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

(25)

95 + 5 - Gọi hs nêu yêu cầu b.

- Hướng dẫn Hs thực hiện tính nhẩm VD: 99 + 1 nhẩm là 9 + 1 bằng 10( 10 bằng 1 chục), 9 chục + 1 chục bằng 10 chục . Vậy 99 + 1 = 100

- Yêu cầu Hs làm bài vào vở.

- Chữa bài: Hs tự nêu cách tính nhẩm

- Gv chữa bài, nhận xét.

*Gv chốt lại cách đặt tính và tính nhẩm phép cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100 (trường hợp số có hai chữ số cộng với số có một chữ số).

Bài 5: Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau

( trang 65)

- Gọi Hs đọc thầm yêu cầu.

- Bài 5 yêu cầu gì?

- GV cho Hs quan sát các phép tính, thảo luận nhóm 2 tính kết quả rồi nêu các phép tính có kết quả bằng nhau trong thời gian 03 phút

- Gv chiếu các phép tính minh họa, mời đại diện các nhóm lên tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.

- Nhận xét đánh giá và kết luận

*Gv chốt lại cách tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.

3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (5 phút)

Bài 6: Trang 65

- Gv gọi 1 hs lên bảng điều khiển cả lớp giải toán:

- Hs nêu yêu cầu b

- Hs thực hiện tính nhẩm.

- 1 Hs lên làm bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở ôly.

99 + 1 = 100 96 + 4 = 100 94 + 6 = 100 95 + 5 = 100

- 3-4hs đọc bài làm, nhận xét.

- 2 Hs đọc yêu cầu

- Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.

- Từng cặp HS quan sát, tính rồi nói cho bạn nghe kết quả các phép tính là bao nhiêu? Các phép tính nào có kết quả bằng nhau ?

- HS chỉ vào các phép tính có kết quả bằng nhau.

7 + 93 = 1 + 99 76 + 4 = 4 + 76

- 1 hs lên điều khiển

Lắng nghe

Lắng nghe

(26)

+ Tớ mời 1 bạn đọc đề bài.

+ Nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được bao nhiêu cây bắp cải bạn làm như thế nào?

+ Vì sao bạn làm phép tính cộng?

-Tớ mời 1 bạn nêu câu lời giải

+ Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu trả lời khác?

- Tớ mời 1 bạn lên bảng giải , các bạn làm bài vào vở 2’

- Tớ mời cả lớp quan sát bài làm của bạn trên bảng, nhận xét

- GV nhận xét, khen ngợi hs tích cực và chốt bài làm đúng.

* Gv chốt kĩ năng giải bài toán có lời văn thuộc dạng liên quan đến nhiều hơn.

- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

+ 1 hs đọc

+ Ngày thứ nhất cô Liên thu hoạch được 65 cây bắp cải.

+ Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 35 cây.

+ Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được bao nhiêu cây bắp cải?

- Lớp chia sẻ:

Dự kiến chia sẻ:

+ Lấy số cây thu hoạch được của ngày thứ nhất cộng với số cây ngày thứ hai thu hoach nhiều hơn.

+ Bài toán thuộc dạng liên quan đến nhiều hơn.

- Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được số cây bắp cải là

- Hs giơ tay nói

- 1HS lên bảng làm bài.

- HS làm bài cá nhân.

Bài giải

Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được số cây bắp cải là:

65 + 35 = 100 ( cây)

Đáp số: 100 cây bắp cải.

- Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ):

………

………

………

TIẾNG VIỆT

BÀI 19: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN. NÓI VÀ NGHE:

(27)

NIỀM VUI CỦA EM(T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh. Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Hoạt động mở đầu:(5’)

* Khởi động:

-Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

* Hoạt động 1: Nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Trong tranh có những ai?

+ Mọi người đang làm gì?

- Theo em, các tranh muốn nói về điều gì?

- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp niềm vui của các nhân vật trong tranh.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

3.Hoạt động thực hành, vận dụng(15’)

* Hoạt động 2: Niềm vui của mình và điều làm mình không vui.

- YC HS nhớ lại những niềm vui của bản thân và điều là bản thân không vui.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3:Vận dụng:

- HDHS nói với người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình dựa vào sự gần gũi với mỗi người thân đó.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

*. Củng cố, dặn dò:

- 1-2 HS chia sẻ.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

(28)

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ):

………

………

………

TIẾNG VIỆT

BÀI 20: NHÍM NÂU KẾT BẠN- ĐỌC: NHÍM NÂU KẾT BẠN (T 1 + 2) BÀI 20: NHÍM NÂU KẾT BẠN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật. Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh.

- Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.

* Yêu cầu riêng:

- Lắng nghe cô giảng bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Hoạt động mở đầu:(5’)

- Gọi HS đọc bài Chữ A và những người bạn

- Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn?

- Nhận xét, tuyên dương.

- Kể lại một số điều em cảm thấy thú vị?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.Hoạt động hình thành kiến thức:(10’)

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- HDHS chia đoạn: 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- 3 HS đọc nối tiếp.

Lắng nghe

Lắng nghe

(29)

nhút nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí….

- Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá.

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.

Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.90.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV /tr.45.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Hoạt động thực hành, vận dụng (15p)

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90.

- Cho HS đọc lại đoạn 3 và quan sát tranh minh họa tình huống.

- Từng cặp đóng vai thể hiện tình huống.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90.

- HDHS đóng vai tình huống

- GV sửa cho HS cách cử chỉ, điệu bộ.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:(5’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS đọc nối tiếp.

- 2-3 HS đọc.

- HS thực hiện theo nhóm đôi.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Chi tiết thấy bạn nhím nâu rất nhút nhát: nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi, run run.

C2: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào buổi sáng khi nhím nâu đí kiếm ăn và gặp nhau tránh mưa.

C3: Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng vì nhím nâu nhận ra không có bạn thì rất buồn.

C4: Nhờ sống cùng nhau mà nhím nâu và nhím trắng đã có những ngày đông vui vẻ và ấp áp.

- HS thực hiện.

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

- 2-3 HS đọc.

- HS thể hiện.

- HS đọc.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

Lắng nghe

Lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(30)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ):

………

………

………

Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2021 TOÁN

Bài 33: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.

- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) có kết quả bằng 100. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

-Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

* Yêu cầu riêng:

- Lắng nghe cô giảng bài

- Làm được 1 số phép tính đơn giản có hướng dẫn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: - Laptop; màn hình máy chiếu.

- Các thẻ phép tính để HS thực hiện kiến thức bài mới trong bộ đồ dùng học Toán

- Học sinh:Bộ đồ dùng hoc toán,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Hoạt động Mở đầu: (4-5 phút)

* Ôn tập và khởi động

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”, trò chơi đố bạn để tìm kết quả của các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học.

- GV cho HS quan sát bức tranh, thảo luận nhóm bàn dựa vào tranh nêu phép tính trừ

+ Làm thế nào để tìm được kết quả của phép trừ 52 – 24 = ?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

- Gv kết hợp giới thiệu bài

- HS ch i trò ch i “ truyếnơ ơ đi n” VD: 42 - 23 = 19ệ

33 - 15 = 18 51 - 34 = 17

- HS quan sát, th o lu n vàả ậ tìm ra được phép tr 52 –ừ 24 = ?

- Hs t nếu theo suy nghĩ c aự ủ mình

Lắng nghe

(31)

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (13-15 phút)

- GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 52 - 24 bằng các khối lập phương:

- GV yêu cầu HS lấy các khối lập phương và thực hiện theo GV

Nêu: Lấy 52 khối lập phương, gài thành từng thanh chục, để có 5 thanh ở cột chục, 2 khối lập phương rời ở cột đơn vị đồng thời gắn lên bảng.

- GV hướng dẫn HS lấy ra 24 khối lập phương từ 52 khối lập phương đã cho:

lấy 1 thanh chục ở cột chục, tháo rời ra đưa qua cột đơn vị thì được 12 khói lập phương đơn vị, lấy đi 4 khối lập

phương đơn vị thì còn 8 khối lập

phương đơn vị, lấy ra tiếp 2 thanh chục ở cột chục, còn lại 2 thanh chục và 8 khối lập phương đơn vị.

- Vậy 52 - 24 = ?

- Muốn tính 52 - 24 ta đã thực hiện gài các thanh hình lập phương như thế nào?

- GV chốt ý

- GV hướng dẫn Hs tìm kết quả phép trừ 52 - 24 bằng cách đặt tính rồi tính ( Lưu ý: kĩ thuật mượn trả)

+ 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8, nhớ 1.

+ 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 Vậy: 52 – 24 = 28.

- Yêu cầu Hs thực hiện một số phép tính khác vào bảng con:

65 – 17 = ? 74 – 16 = ?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

4. Hoạt động Luyện tập, thực hành (4-5 phút)

Bài 1: Tính ( trang 67) - Gv yêu cầu hs nêu đề bài

- GV hướng dẫn hs: Ta thực hiện tính như thế nào?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng lớp

- Chiếu bài và chữa bài của hs dưới lớp.

- HS lầy các khồi l p phậ ương và th c hi n theo GVự ệ

- Hs lầy 5 thanh c t ch c, 2 ở ộ ụ khồi l p phậ ương r i c t ờ ở ộ đ n v gài vào b ng cá nhần.ơ ị ả

- Hs thao tác trến các khồi l p phậ ương c a mình, tay ủ gài, mi ng nói theo Gv ệ hướng dầPn

- Hs tr l i: 52 - 24 = 28ả ờ - 2, 3 hs tr l iả ờ

- Hs lắng nghe

- Hs th c hành đ t tính rồi ự ặ tính vào b ng con.ả

- HS làm m t sồ VD: ộ 65 – 17 = 48

74 – 16 = 58

- Hs đ c đếọ

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

(32)

- Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép tính

*Gv chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (Trang 67) - Gọi Hs đọc đề bài.

- Bài có mấy yêu cầu?

- Khi đặt tính cần chú ý điều gì?

* Chú ý: Thực hiện tính cần lưu ý kĩ thuật mượn, trả. VD: 71 – 48 = ? 1 không trừ được 8, mượn 1 chục, được 11 trừ 8 bằng 3, viết 3, nhớ 1. 4 thêm 1 bằng 5, 7 trừ 5 bằng 2, viết 2.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 hs lên làm bảng.

- Chữa bài: hs nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 52 - 36; 43 - 17; 64 - 29

- Gv chữa bài, nhận xét.

Củng cố: Kĩ năng đặt tính và tính trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100.

Bài 3: Tính (theo mẫu) M: 41 - 15 - 9 = ?

32 - 18 - 5 = ? 52 - 23 - 8 = ? 64 - 36 - 9 = ? - Gọi hs nêu đề bài - GV hướng dẫn mẫu:

41 - 15 - 9 = 26 - 9 = 17

- Ta thực hiện tính ntn?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng lớp

- Chiếu bài và chữa bài của hs dưới lớp.

- Hs tr l i: Tính t ph i sang ả ờ ừ ả trái bắt đầu t c t đ n vừ ộ ơ ị - Hs lến b ng làm bài, dả ưới l p làm vào v .ớ ở

- Hs dướ ới l p nh n xét bài ậ b nạ

- Hs nói cách th c hi n phép ự ệ tính c a mình.ủ

- Hs khác nh n xét, b sungậ ổ

- 2 Hs đ c to ọ

- Bài có 2 yếu cầu: Đ t tính, ặ tính

- Khi đ t tính cần chú ý sao ặ cho đ n v viết th ng c t v i ơ ị ẳ ộ ớ đ n v , ch c th ng c t v i ơ ị ụ ẳ ộ ớ ch cụ .

- Hs lắng nghe

- 3Hs làm b ng l p. L p làm ả ớ ớ v .ở

- Hs trình bày cách th c hi n ự ệ c a mình.ủ

- L p đ i chéo v nh n xét vàớ ổ ở ậ ch a bài.ữ

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(33)

- Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép tính

*Gv chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm 3’

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ ONG NON LÀM VIỆC”

*Nhiệm vụ: HS trả lời đúng các đúng mỗi câu hỏi tương ứng với mỗi phép tính

- Tổng kết trò chơi

- Hỏi: Qua trò chơi, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- Hs đ c đếọ - Hs lắng nghe

- Hs tr l i: Tính t ph i sang ả ờ ừ ả trái bắt đầu t c t đ n vừ ộ ơ ị - Hs lến b ng làm bài, dả ưới l p làm vào v .ớ ở

32 - 18 - 5 = 14 - 5 = 9 52 - 23 - 8 = 29 - 8 = 21 64 - 36 - 9 = 28 - 9 = 19 - Hs dướ ới l p nh n xét bài ậ b nạ

- Hs nói cách th c hi n phép ự ệ tính c a mình.ủ

- HS khác nh n xét, b sungậ ổ - HS lắng nghe

- HS ch iơ

- HS nếu ý kiến

Lắng nghe

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ):

………

………

………

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Hoạt động giáo dục theo chủ đề

BÀI 10: TÌM SỰ TRỢ GIÚP ĐỂ GIỮ GÌN TÌNH BẠN ( XỬ LÍ TÌNH HUỐNG HAI CON DÊ QUA CẦU) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Gợi lại hình ảnh về một lớp học vui vẻ và đoàn kết, tạo không khí vui tươi, thoải mái cho HS trước khi vào học.

- Giúp HS phân biệt được nguyên nhân bất hoà, từ đó lựa chọn được cách giải quyết mẫu thuẫn phù hợp.

- HS hiểu được trong cuộc sống luôn có mâu thuẫn và cần biết nhường nhịn nhau khi giải quyết mâu thuẫn.

* Yêu cầu riêng:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.. - Thông qua việc

- Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế2. - Qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế.. - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng

[r]

- Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong

Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi