Tiết:3
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
a, Về kiến thức: Củng cố điều kiện để căn có nghĩa (căn bậc hai xác định )và hằng đẳng thức A2 A, phân tích đa thức thành nhân tử và giải phương trình.
b, Về kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập chính xác.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC
1 Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
5 25 16 9 4 3 )
3 9 81 )
11 13 2 13 18 : 36 13 18
: 36
13 3
. 6 : 36 13 3
. 36 : 36
169 18
. 3 . 2 : 36 )
118 98 20
7 . 14 5 . 4
7 . 14 5
. 4
49 . 196 25
. 16 )
2 2
2 2
2 2
2 2
2 2
2 2 2
2
d c b a
2 Một căn thức bậc hai có nghĩa khi nào?
a) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
2x + 7 0 <=> x 2
7
b) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
3 0 4
4
3
x x
c) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
–1 + x > 0 <=> x > 1
d) Căn thức đã cho luôn luôn có nghĩa vì x2 + 1 luôn luôn lớn hơn 0 III.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ :
Làm ?4 SGK trang
6 Tiết:4
§3 . Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
I.MỤC TIÊU :
a, Về kiến thức: HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
b, Về kỹ năng: Biết dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức
II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1) Định lí:
Với hai số a và b không âm, ta có:
b a b a. . VD:
20 10 . 2 100 . 4 100 . 4
400
2) Áp dụng:
a) Quy tắc khai phương một tích:
Muốn khai phương một tích của một số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
VD1: Tính
60 10 . 2 . 3
100 . 4 . 9 100 . 4 . 9 40 . 90 )
1 , 23 3 . 1 , 1 . 7
9 . 21 , 1 . 49 9
. 21 , 1 . 49 )
b
a
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai:
Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
VD2: Tính
a) 2. 8 2.8 16 4
45 ) 9 . 5 ( 81 . 25
100 . 1 , 8 . 5 , 2 100 . 1 , 8 . 5 , 2 )
2
b
III.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ : Học thuộc định lý và các quy tắc.
BTVN: 17 (a,b,d); 18(a,b,c); 19; 20; 21; 22 (SGK/14,15).
HÌNH HỌC
Tiết 3,4 luyÖn tËp
I Môc tiªu :
Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức b2 = ab', c2 = ac', h2 = b'c', ah = bc,
2 2 2
1 1 1
c b
h và định lý Pitago trong tam giác vuông để giải các bài tập và ứng dụng thực tế .
- Rèn kỹ năng linh hoạt trong việc sử dụng các hệ thức . II NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài 1
Ta có BC = 5 (theo Pitago) Và AH.BC = AB.AC Suy ra AH =2,4
Mặt khác AB2=BH.BC và AC2=CH.BC nên BH = 1,8 và CH = 3.2 Có BC = BH + CH = 3
Mặt khác AB2=BH.BC và AC2=CH.BC Nên AB = 3và CH = 6
Bài 2 : Phát biểu các hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền . Hãy tính x và y trong các hình sau :
Bài 3: