• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 42. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài 42. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH"

Copied!
2
0
0
Xem thêm ( Trang)

Văn bản

(1)

Bài 42. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

A.Mục tiêu.

- Khái niệm về nồng độ phần trăm( C%).

- Công thức tính nồng độ phần trăm ( C%) của dung dịch.

B. Hướng dẫn nghiên cứu bài.

I.Nồng độ phần trăm của dung dịch:

HS đọc phần 1 SGK/ 143  định nghĩa.

-Nếu ký hiệu:

+Khối lượng chất tan là mct

+Khối lượng dd là mdd

+Nồng độ phần trăm là C%.

 Rút ra biểu thức tính C%=

- Áp dụng công thức làm các ví dụ sau:

Vd1:Hoà tan15g muối trong 60g dd .Tính nồng độ phần trăm của dd.

Vd2 : Hoà tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dd.

+Khối lượng chất tan là mct= ? +Khối lượng dd là mdd = ?

Nồng độ % là C%.?

* Chú ý : + Muốn tính nồng độ %( C%) thì cần phải có đủ 2 đại lượng là khối lượng chất tan( mct) và khối lượng dung dịch( mdd).

+ Nếu đề bài chưa có đủ 2 đại lượng trên, như chưa có khối lượng dung dịch thì tính khối lượng dung dịch ( mdd= mct + mnước)

C. Kiến thức trọng tâm sau khi nghiên cứu bài.

I.Nồng độ phần trăm của dung dịch:

1/Định nghĩa.

-Nồng độ % (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.

Vd: Dung dịch đường 20% cho biết: Trong 100g dung dịch có hòa tan 20g đường.

2/Công thức.

C% =

dd ct

m

m . 100%

+Khối lượng chất tan là mct(g) +Khối lượng dd là mdd(g) +Nồng độ % là C%.

* Áp dụng:

Vd1:Hoà tan10g muối trong 50g dd .Tính nồng độ phần trăm của dd.

C%muối =

dd ct

m

m . 100%=

50

10 x 100% = 20%

Vd2 : Hoà tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dd.

Giải: mct = mđường = 10g mH2O = 40g.

 mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50g.

(2)

 C% đường=

dd ct

m

m . 100% =

50

10 x 100% = 20%

Vậy:nồng độ phần trăm của dung dịch là 20%

HS làm bài tập sgk 5/ 146

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số gam chất tan trong 100 gam dung dịch.. }

Số chất trong dãy tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:.. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được

[r]

Có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt, đinh sắt bị hòa tan một phần, màu xanh lam dung dịch nhạt dần.. Chỉ đinh sắt tan, không có chất mới

23. Cho 19,5g kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric.. b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol

Dãy chất nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng chất khíA. Sắt (II) hiđroxit là tên

Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình thử nghiệm các dung dịch chuẩn nồng độ ôxy hòa tan có giá trị nồng độ trong khoảng: (0 ÷ 20) mg/L hoặc (0 ÷ 200) % dùng để

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phân hủy như công suất xử lí, thời gian xử lí, lưu lượng dung dịch, lưu lượng khí cấp vào buồng plasma, nồng độ của

a) Trong tự nhiên có nhiều nguồn tạo ra H 2 S nhưng lại không có sự tích tụ H 2 S trong không khí. b) Trong phòng thí nghiệm, khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ người ta

Cây trồng trong điều kiện mặn sẽ tăng cường tổng hợp hoặc tích lũy các chất hữu cơ ưa nước, tăng lượng nước liên kết để duy trì tính ổn định của hệ keo chất nguyên

Tính khối lượng sắt đã phản ứng và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.. Câu 23

Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (coi nước bay hơi trong quá trình đun nóng không đáng kể).. Tính nồng độ KCl

Tính nồng độ mol của dung dịch..

Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được... Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn

Số gam chất tan trong 100 g dung dịch. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi. Số gam chất tan trong một lượng dung dịch xác định.

Hãy tính nồng đồ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt

Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch thu được sau điện phân.. Tính chất

- Chất điện li yếu : là các chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Một

Kháng thể chống kháng nguyên của cơ thể được sản xuất và phản ứng kháng nguyên kháng thể tạo thành phức hợp miễn dịch, có thể kết hợp bổ thể, lắng đọng tại mô thành

Do đó, nghiên cứu của chúng tôi cung cấp một con đường mới để thu được tính ổn định nhiệt độ, tính chất áp điện cao trong vật liệu sắt điện ABO 3 bằng kỹ thuật

Nồng độ homocysteine huyết tương ở nhóm bệnh nhân có tiền sử sẩy thai, thai chết lưu tái phát tăng có ý nghĩa thống kê so với nhóm phụ nữ sinh con bình thường, tuy

So sánh nồng độ ST2 huyết tương hòa tan ở bệnh nhân BTTMCBMT với nhóm chứng, tìm điểm cut-off của giá trị ST2 huyết tương trong chẩn đoán BTTMCBMT.. Hầu

Trong bài học hôm nay thầy trò chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức liên quan đến tính chất của oxi, hiđro, nước; nồng độ dung dịch.. Hoạt động 2: Nghiên