• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: T6/22/09/2017

Ngày giảng :Thứ hai, ngày 25 tháng 09 năm 2017 BUỔI SÁNG

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 10,11: NGƯỜI MẸ I/ MỤC TIÊU

A/ Tập đọc

1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật

- Hiểu người mẹ rất yêu con . Vì con mẹ có thể làm tất cả ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thương kính trọng cha mẹ.

B/ Kể chuyện

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC

- Tự nhận thức để hiểu được giá trị của con người là phải biết ơn công lao và sự hy sinh của mẹ cho con.

III/ CHUẨN BỊ

- GV: Giáo án. Tranh minh hoạ bài Tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

- HS: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tiết 1:

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

Đọc bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng -Trả lời 2,3 câu hỏi sau bài.

- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới

:

a. Giới thiệu bài : GV ghi bài b.Luyện đọc: (25 phút)

- GV đọc toàn bài một lượt:

- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .

* Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu( mỗi HS đọc 1 câu).

- Chỉ định một HS đầu bàn đọc, sau đó từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài.

 Theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, giọng đọc thích hợp.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

 Theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, giọng đọc thích hợp. Kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó

- Rút câu khó ghi bảng, hướng dẫn HS ngắt

- 2 HS lên bảng đọc bài.

- Nhắc lại - Nghe.

- Đọc nối tiếp nhau, đọc 2 lần.

- Đọc nối tiếp 4 đoạn ( đọc 2 lượt)

(2)

câu.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.

- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.

Tiết 2

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút)

- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

- Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?

- Người mẹ trả lời như thế nào?

- Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện?

d. Luyện đọc lại : ((8 phút)) - Chọn đọc mẫu đoạn 4

Tự phân vai: người dẫn chuyện,Thần Chết, Bà mẹ.

- Đọc diễn cảm đoạn 4, chú ý nghỉ hơi, nhấn giọng.

 Theo dõi, nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm đọc hay nhất.

B - KỂ CHUYỆN: ((20 phút) )

1/ Nêu nhiệm vụ: Vừa rồi các em đã thi đọc truyện: Người mẹ theo cách phân vai. Sang phần KC được nâng cao.

2/ Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý:

* Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách, kèm theo động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng kịch.

 Nhận xét, tuyên dương.

- 4 HS một nhóm, đọc tiếp nối từng đoạn.

- Đánh dấu số lần đọc để thi với nhóm khác.

- Đọc đoạn 1,2,3,4; 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn .

- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.

- Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành 2 hòn ngọc.

- Ngạc nhiên,không hiểu vì sao bà mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.

- …. Vì bà là mẹ. Người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.

- Đọc cả bài.

- Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ vì yêu con nên rất dũng cảm. Song ý đúng nhất là ý 3. Người mẹ có thể làm tất cả vì con.

- 2 nhóm thi đọc theo vai. Mỗi nhóm 3 em.

- Nhận xét nhóm đọc hay nhất.

- HS nghe

- 6 HS tự phân vai : người dẫn chuyện, bà mẹ,Thần Đêm Tối, bụi gai,Hồ nước.

- Đọc đề bài, gợi ý.Lớp đọc thầm.

- Nghe.

- Kể chuyên, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ( không cầm

(3)

3/ Củng cố, dặn dò: (2 phút)

- Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?

- VN kể cho gia đình nghe,tập dựng cảnh theo nhóm, tổ học tập, chuẩn bị

sách)

- Tự lập nhóm và phân vai, thi dựng lại câu chuyện theo vai

- Nhận xét bạn kể tốt, có tiến bộ so với trước.

- Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm . Người mẹ có thể làm tất cả vì con, người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống.

- Nghe.

- HS nhận xét giờ học.

_____________________

TOÁN

TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết làm tính cộng trừ, các số có 3 chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học.

- Biết giải toán có lời văn.9 liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị. - Làm bài 1,2,3,4.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.

3. Thái độ: - HS tự giác làm bài

II/ CHUẨN BỊ : - GV: SGK, bảng phụ.

- HS: vở ,bảng con . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : : (4 phút)

- Làm bài 4

2/ Bài mới

:

: ( 30 phút)

a. Giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài . b. Thực hành :

Bài 1: Đặt tính rồi tính cho HS đổi chéo bài kiểm tra.

Bài 2: Tìm x

- Nêu mối quan hệ giữa thành phần với kết quả phép tính.

Bài 3: Tính

- 1 HS nêu miệng - Nghe giới thiệu

- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính . 1 HS khác nêu cách tính.

415 , ….., 728 -415 + 245 830 483

- Nêu cách tính. ( Tìm thừa số trong một tích ,và tìm số bị chia )

X x 4 = 32 ; X : 8 = 9 X = 32 : 4 X = 4 x 8 X = 8 X = 32 - Tự tính và nêu cách giải

(4)

Bài 4: Tóm tắt Thùng 1: 125l Thùng 2: 160l

Thùng 2 hơn thùng 1: ... l ? 4/ Củng cố ,dặn dò:

- Chấm một số vở ,nhận xét

-VN xem lại bài ,chuẩn bị bài sau .

5 x 9 + 27 = 45 + 27 ; 80 : 2 - 13 = 40 - 13

= 72 = 27 - Nêu yêu cầu.Giải theo nhóm bàn - Giải vào vở

160-125=35(l)

- Nghe.

- Nhận xét tiết học . _________________________

BUỔI CHIỀU TẬP VIẾT

TIẾT 4: ÔN CHỮ HOA C I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng) ,L, N (1 dòng). Viết tên riêng Cửu Long 1 dòng bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng Công cha…trong nguồn chảy ra1 lần bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cẩn thận.

3. Thái độ: - HS có ý thức viết bài sạch đẹp II/ CHUẨN BỊ: -GV: bảng phụ, mẫu chữ hoa C;

- HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút)

- Kiểm tra vở HS viết ở nhà.

- Viết bảng con: Bố Hạ, Bầu Nhận xét,ghi điểm.

2/ Bài mới

:

(30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài

b. Hướng dẫn HS viết bảng con: (12 phút)

* Luyện viết chữ hoa:

+ Tìm chữ hoa có trong tên riêng?

- Viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ hoa . Theo dõi, nhận xét.

* Luyện viết từ ứng dụng :

- GV giải thích: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ

* Luyện viết câu ứng dụng:

- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất to lớn.

c. HD HS viết vào vở Tập viết: (15 phút) - Chữ hoa viết 1 dòng, Tên riêng 1 dòng,

- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước.

- Viết bảng con, bảng lớp.

- Nhắc lại.

-

C, L, T, S, N

- Quan sát-Viết bảng con:

C, S, N

- HS đọc từ ứng dụng - Nghe.

- Viết bảng con.

- HS đọc câu ca dao.

(5)

câu ca dao 1 lần.

- Ngồi viết đúng tư thế, viết đúng nét, độ cao, khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu.

d. Chấm- chữa bài: Chấm 5-7 bài.

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét.

- Nếu em nào viết chưa xong về nhà viết tiếp. Chuẩn bị bài sau.

- Nghe

- Viết bảng con - Nghe

- Viết vào vở.

- 1 số em nộp vở chấm.

- HS nhận xét.

- Nghe.

_____________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu , cơ thể sẽ chết.

2. Kĩ năng: - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ

3. Thái độ: - Các em có hứng thú trong học tập

.

II/ CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, bảng phụ,sơ đồ 2 vòng tuần hoàn, các tấm phiếu ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn

- HS: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (3 phút)

- Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn và chỉ trên hình vẽ

- Nhận xét

2/ Bài mới

:

(27 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Hoạt động 1: Thực hành

*Mục tiêu: Biết nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập

* Cách tiến hành:

- Bước 1: Làm việc cả lớp +GV hướng dẫn:

Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút - Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình đếm số nhịp mạch đập trong 1 nhịp.

+ GV gọi một số HS lên làm mẫu Bước 2: Làm việc theo cặp

GV quan sát , giúp đỡ các em

- 2 HS lên bảng chỉ và trả lời

- Nhắc lại

- Đọc lôgô 1

- HS nghe

- 1 số HS lên làm mẫu - cả lớp quan sát- nhận xét

(6)

Bước 3: Làm việc cả lớp +GV hỏi:

- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn?

- Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình , em cảm thấy gì?

- GV gọi vài nhóm trình bày

* GV đưa ra kết luận

c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK

* Mục tiêu: Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý:

+ Chỉ động mạch và mao mạch trên sơ đồ ( H3 trang 17)

+Nêu chức năng của từng loại mạch máu + Chỉ và nói tênđường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn và chức năng của 2 vòng tuần hoàn đó.

Bước 2: Làm việc cả lớp

+ Gọi đại diện các nhóm trình bày và chỉ vào sơ đồ

- GV nhận xét, Kết luận

c . Hoạt động 3: Chơi trò chơi ghép chữ vào hình

* Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về 2 vòng tuần hoàn

* Cách tiến hành :

Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm một bộ sơ đồ vòng tuần hoàn( sơ đồ câm) và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn

+ Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ.

Nhóm nào hoàn thành trước, Ghép chữ vào sơ đồ đúng vị trí và trình bày đẹp là thắng cuộc

Bước 2: GV quan sát

- GV cho các nhóm nhận xét , đánh giá xem nhóm nào thắng .

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) - Tóm tắt ND bài.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Từng cặp HS thực hành như hướng dẫn trên.

- Các nhóm xung phong lên trình bày.

- Nhận xét.

- HS theo nhóm thảo luận Nhóm 1 và 3: câu 1 Nhóm 2: câu 2 Nhóm 4: câu 3

- Đại diện nhóm trình bày

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nghe

- Chơi trò chơi.

- Nghe

(7)

Ngày soạn: T7/23/09/2017

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 26 tháng 09 năm 2017 BUỔI SÁNG

TẬP ĐỌC

TIẾT 12: ÔNG NGOẠI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện , với lời nhân vật.

- Hiểu ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông.

- Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: - Hs biết yêu thương ông của mình.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp (trao đổi, chia sẻ suy nghĩ , cảm xúc với bạn bè)

- Trình bày suy nghĩ ( mạnh dạn tự tin khi trình bày suy nghĩ nhận xét hoặc trả lời câu hỏi).

- Xác định giá trị(nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình)

II/ CHUẨN BỊ:

-

GV: Tranh, Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Đọc bài Người mẹ. Và hỏi về ND câu chuyện

Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới

:

(30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài b. Luyện đọc : (12 phút)

* GV đọc bài - Đưa tranh

* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu; theo dõi HS phát âm - Đọc từng đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn HS nghỉ hơi 1 số câu và giải nghĩa từ khó.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Theo dõi HS đọc đúng.

c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (10 phút) -Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

- 2 HS đọc bài .

- Nhắc lại.

- Nghe - Quan sát

- Đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu.

- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn 1-2 lượt.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đọc đoạn 1

- Không khí mát diệu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

(8)

- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?

- Tìm 1 hình ảnh mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?

- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

d. Luyện đọc lại: (8 phút)

- GV hướng dẫn các em đọc đoạn 1 rõ ràng, rành mạch,diễn cảm, nghỉ hơi đúng.

3/ Củng cố, dặn dò: (1 phút)

- Em thấy tình cảm của 2 ông cháu trong bài văn này như thế nào?

- GV nhận xét – nhắc nhở.

- VN luyện đọc thêm.

- Đọc đoạn 2.

- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.

- Đọc đoạn 3.

- HS tự thích những hình ảnh khác nhau.

- Đọc câu cuối

- Vì ông dạy cháu những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học , nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên.

- 4 HS thi đọc diễn cảm lại đoạn1 - 2 HS thi đọc lại cả bài.

- Tự liên hệ - HS tự nhận xét - Lớp nghe.

_______________________________

CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) TIẾT 7: NGƯỜI MẸ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nghe viết đúng bài chính tả.

2. Kĩ năng: - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập2a và bài tập 3a.

3. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ viết tốt.

II/ CHUẨN BỊ : - GV: SGK, bảng phụ, - HS:Vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: (3 phút)

- Viết các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành

- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới

:

(31 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Hướng dẫn HS Nghe- viết: (20 phút)

* GV đọc mẫu lần 1.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con

- Nhắc lại.

- Nghe, 1 HS đọc lại. Cả lớp theo

(9)

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm các tên riêng có trong bài chính tả - Các tên riêng ấy được viết như thế nào?

- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

c. Hướng dẫn HS viết

- GV yêu cầu HS nêu từ khó và viết vào bảng con

- Đọc mẫu lần 2 - Đọc mẫu lần 3

- Thu 1/3 vở chấm, nhận xét d. Luyện tập: (10 phút)

Bài 2a: cho HS làm chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a

+ Mời 3 HS thi viết nhanh từ tìm được lên bảng, sau đó đọc kết quả

+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Ru- dịu dàng- giải thưởng

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Nhắc những HS còn viết sai chính tả về nhà sửa lỗi, xem BT và HTL các câu đố. - - Chuẩn bị bài sau.

dõi.HS quan sát đoạn văn , nhận xét chính tả:

- 5 câu

- Thần Chết, Thần Đêm Tối - Viết hoa các chữ đầu mỗi câu

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.

-Viết bảng con các từ khó đã nêu - HS viết bài

- HS sửa lỗi

- Đọc yêu cầu - Làm vở

- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu và làm vào vở.

- 3 HS lên bảng làm - HS nghe

-Nhận xét tiết học __________________________________

TOÁN

TIẾT 17: KIỂM TRA I/ MỤC TIÊU

1/ Kiến thức

Kiểm tra kết quả đầu năm học của HS:

2/ Kĩ năng

- Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ một lần); Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị( dạng 1/2, 1/3,1/4, 1/5).

- Giải được bài toán có 1 phép tính. Biết tính độ dài đường gấp khúc 9 trong phạm vi các số đã học).

3. Thái độ: -

HS tự giác làm bài

II/ CHUẨN BỊ: - GV: Đề kiểm tra - HS: Giấy kiểm tra III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ (1 phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhắc lại

(10)

2/ Bài mới

:

(30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Kiểm tra:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

327 + 416 561- 244 462 + 354 728 - 456

Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình bên

Bài 3:

Mỗi hộp cốc có 4 cái.

Hỏi 8 hộp cốc có bao nhiêu cái?

Bài 4 : Tính độ dài đường gấp khúc Abo7o7ve có kích thứơc như hình vẽ

D B D 35cm 25cm 40cm A

C c. Đánh giá cho điểm:

Bài 1 :(4 đ). Mỗi phép tính đúng 1 đ Bài 2: (1đ). Khoanh tròn đúng mỗi câu Được 0,5 đ

Bài 3: (2.5đ)

Viết lời giải đúng 1 đ Viết phép tính đúng 1 đ Viết đáp số đúng ½ đ

Đổi độ dài đường gấp khúc ra m được ½ đ

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV thu bài về chấm

- Về xem bảng nhân 6 Nhận xét tiết học

- HS làm vào giấy:

327 561 462 728

+ 416 - 244 +354 - 456 743 317 816 272

Bài giải

Số cái cốc 8 hộp có là:

4 8 = 32 (cái cốc) Đáp số: 32 cái cốc

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

35+25+40= 100 ( cm)

Đường gấp khúc ABCD có độ dài là:

100 cm = 1m

Đáp số: 1m

- Nộp bài - Nghe

- Nhận xét tiết học ______________________________________

ĐẠO ĐỨC

BÀI 2: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.

2. Kĩ năng: - HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

3. Thái độ: - HS có thái độ quí trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

(11)

* GDTGHCM: HS thấy Bác Hồ là người rất trọng chữ tín , đã hứa với ai điều gì Bác đều cố gắng thực hiện bằng được. Qua bài học giáo dục cho HS biết giữ và thực hiện theo lời hứa.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự mình có khả năng thực hiện lời hứa .

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình . III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: VBT, bảng phụ, tranh - HS:VBT

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Kiểm tra b ài cũ : ( 5 phút )

- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Vì sao phải giữ lời hứa? Liên hệ bản thân.

- GV nhận xét, ghi nhận.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài:.

b. Hoạt động 1:Thảo luận theo nhóm 2 người.

* Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa , không đồng tình với những hành vi không giữ đúng lời hứa.

* Cách tiến hành:

- Y/c HS thảo luận theo cặp khoanh vào chữ trước những hành vi đúng trong VBT.

* Kết luận: Các việc làm a,d là giữ lời hứa;

Các việc làm b,c là không giữ lời hứa.

c . Hoạt động 2: Đóng vai

* Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến giữ lời hứa.

* Cách tiến hành:

- GV chia HS thành các nhóm 4, trong thời gian 5 phút yêu cầu HS thảo luận dể đóng vai các tình huống sau.

- Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai (

- Vì giữ lời hứa là tự tôn trọng chính bản thân mình và tôn trọng người khác.

VD: Em hứa chiều nay em dủ bạn đi học và em đã giữ lời hứa của mình.

- Lớp nhận xét.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra các câu trả lời đúng.

- HS thảo luận tự phân vai và đại diện 2 nhóm lên đóng vai các tình huống.

- HS chú ý theo dõi các tình huống

(12)

VD : hái trộm quả trong vườn nhà người khác, đi tắm sông….)khi đó em sẽ làm gì?

- Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vửa rồi không? Vì sao?

- Theo em có cách giải quyết nào khác tốt không?

- GV nhận xét kết luận: Nếu như trong những tình huống như trên, em đã hứa với bạn thì em cần xin lỗi bạn và giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.

d.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.

* Cách tiến hành: GV nêu lần lượt các tình huống, HS nếu đồng ý với tình huống đó thì dơ thẻ đỏ, còn không đồng ý thì dơ thẻ xanh.

a) Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì.

b) Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được.

c) Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng.

d) Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, tôn trọng.

đ)Cần xin lỗi và giải thích rõ lí do khi không thể thực hiện được lời hứa.

e) Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi.

* Kết luận : Đồng tình với các ý kiến b,d, đ; Không đồng tình với các ý kiến a,c,e.

 Rút ra bài học : Nói lời phải giữ lấy lời, biết giữ lời hứa chúng ta sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng. Giư lời hứa là chúng ta biết tôn trọng chính bản thân chúng ta và tôn trọng người khác

- Qua bài học con thấy lúc còn sốngBác Hồ là người ntn?

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - VN học bài chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

mà hai đội đóng vai.

VD: Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm bạn vì đi tắm sông là một việc làm không đúng, rất nguy hiểm tới chính tính mạng của chúng em……

VD : Em sẽ khuyên bạn nhưng nếu bạn không nghe em thì em sẽ nói chuyện với người lớn …..

- HS chú ý lắng nghe.

- HS chú ý lắng nghe các tình huống để bày tỏ ý kiến của mình.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

- HS trả lời

- HS chú ý lắng nghe.

______________________________________________________________

Ngày soạn: CN/24/09/2017

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 27 tháng 09 năm 2017 TOÁN

(13)

TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6 I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6.

2. Kĩ năng: -Vận dụng trong giải toán có phép nhân. Làm bài tập 1,2,3.

3. Thái độ: - GD tính cẩn thận khi làm bài

II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn

- HS: vở, bảng con, các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

- GV phát bài kiểm tra và nhận xét nhận xchung

2/ Bài mới

:

(30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Lập bảng nhân 6: (10 phút)

* 1 nhân với 1 thì quy ước bằng chính số đó - 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm

tròn

6 x 1 = 6

* Tìm kết quả phép nhân một số với một số khác( Số thứ hai khác 0 và khác 1) bằng cách chuyển về tính tổng các số hạng bằng nhau

- GVHD HS lập các công thức 6 x 2 = 12;

6 x 3 = 18

+ GV cho HS quan sát và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn được lấy 2 lần.

GV nêu “ 6 được lấy 2 lần “ viết thành phép nhân ntn?

- Gọi HS nêu kết quả phép cộng 6+6 GV viết 6 x 2 = 6 + 6 = 12

- Làm thế nào để tìm được 6x 3 bằng bao nhiêu?

- GV ghi: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 Vậy 6 x 3 = 18

- GV hướng dẫn HS lập công thức còn lại của bảng nhân 6

* Trong bảng nhân 6, mỗi tích tiếp liền sau bằng tích liền trước cộng thêm 6

* Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau.

b. Thực hành: (20 phút)

Bài 1: GV hỏi và gọi HS trả lời

- HS nhận bài kiểm tra

- Nhắc lại

+ 6 được lấy 1 lần bằng 6 - 6 nhân 1 bằng 6

- Nghe

- Quan sát

+ HS lấy 2 lần ,mỗi lần 1 tấm bìa có 6 chấm tròn

+ HS viết 6 x 2

- HS chuyển 6 x 2 = 6 + 6 = 12 - Ta chuyển thành phép cộng 6+6+6

- HS nêu lại 3 công thức

- Mỗi nhóm lập một công thức còn lại của bảng nhân 6

- Đại diện các nhóm lên báo cáo 6 x 4 = 24 6 x 7 = 42

6 x 5 = 30 6 x 8 = 48 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60

(14)

Bài 2:

GV tóm tắt : Mỗi thùng: 6 l dầu 5 thùng: ….l dầu?

Bài 3: Cho HS làm vào vở chữa bài 3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Gọi vài HS đọc bảng nhân 6 - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS nêu miệng

- Cho HS làm nhóm bàn - HS quan sát và trả lời

- HS nêu yêu cầu của bài, đọc bài toán và giải vào vở theo nhóm bàn

Bài giải

Số l dầu của 5 thùng là:

6x5= 30( l)

- HS nêu yêu cầu và làm vào vở 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 - Vài HS đọc

- Nghe.

- Nhận xét tiết học.

_____________________________________

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) TIẾT 8: ÔNG NGOẠI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nghe viết ,đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).

- Làm đúng bài tập 3.

2. Kĩ năng: - Rèn học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

3. Thái độ: - Hs yêu thích môn học.

II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ, - HS:Vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Viết các từ: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.

- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới

:

(30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Hướng dẫn HS nghe- viết:

* GV đọc mẫu lần 1.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Chữ đầu các câu viết ntn?

- Những chữ nào trong bài viết hoa?

C . Hướng dẫn HS viết

- Nêu từ khó: vắng lặng, lang thang, căn lớp, loang lổ, trong trẻo.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- Nhắc lại.

- Nghe, 1 HS đọc lại - 3 câu.

- Viết hoa

- Các chữ đầu câu, đầu đoạn

(15)

- Đọc mẫu lần 2.

- Đọc mẫu lần 3

- Thu 1/3 vở chấm, nhận xét d. Luyện tập :

Bài 2 : Tìm 3 tiếng có vần oay,M: xoay, nước xoáy, ngoáy (trầu), loay hoay, ngó ngoáy.ngúng ngoáy, hí hoáy,…

 GV nhận xét.

Bài 3: a) giúp, dữ, ra.

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) - VN học bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Viết bảng con.

- HS viết bài - HS sửa lỗi - Đọc yêu cầu - Làm vở

- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét; -1 HS đọc thành tiếng bài làm của mình.

- Đọc yêu cầu, làm vở

- Thi giải nhanh trên bảng( 3 em), đọc kết quả.

- Nghe

- Nhận xét tiết học.

________________________________

BUỔI CHIỀU BD TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: -Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tập đọc: Bím tóc đuôi sam.

2. Kĩ năng: - Chép chính xác một đoạn trong bài tập đọc trên.

3. Thái độ: - Hs yêu thích Tiếng việt.

II. Chuẩn bị đồ dùng:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt đông học

1. Tập đọc:

YC HS đọc tiếp nối theo đoạn bài TĐ:

Bím tóc đuôi sam.

?1: Nêu những việc làm của Tuấn và các bạn gái khi nhìn thấy bím tóc đuôi sam của Hà?

?2: Theo em vì sao bạn Hà khóc?

?3: Khi gặp thầy giáo, vì sao Hà lại vui lên?

?4: Gọi HS nêu YC.

Gọi 1 vài HS nhắc lại lời xin lỗi của Tuấn với Hà .

YC HS tự ghi vào vở lời xin lỗi đó.

2. Tập chép:

Đọc 2 lượt.

2, 3 HS nêu. sau đó cả lớp tự ghi vào vở.

- Các bạn gái reo lên: - ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!

- Tuấn sấn tới, nắm hai bím tóc của Hà kéo mạnh….

- Vì Hà tủi thân khi bị Tuấn bắt nạt.

Vì được thầy khen bím tóc đẹp, Hà thấy tự tin hơn.

1 hS nêu: Ghi lại lời xin lỗi của Tuấn với Hà.

3 Hs nhắc lại: - Cho tớ xin lỗi … Cả lớp ghi lại lời xin lỗi đó vào vở.

(16)

Đọc doạn chép: Từ chỗ: “ Thầy giáo nhìn hai bím tóc….đến…Hà cũng cười”.

YC HS tìm và nêu những tên riêng có trong đoạn viết.

Đọc c. tả cho HS viết.

Hdẫn HS làm bài tập:

Bài 2: Gọi đọc YC.

YC HS làm bài cá nhân sau đọc chữa bài.

Nhận xét chốt kq đúng.

Bài 3: Điền r/ d/ gi vào chỗ trống.

Gọi 1, 2 HS lên bảng làm. lớp làm bài vào

vở.

Nhận xét, cho điểm HS.

- Chấm 1 vài bài, nhận xét chung.

3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn về ôn bài, soát lỗi c,tả rồi viết lại cho đúng.

2 HS đọc lại.

Tên riêng: Hà.

Nghe viết bài vào vở.

1 HS nêu: Tìm từ có tiếng có vần iên hoặc vần yên viết vào bảng.

HS tự làm bài và chữa bài:

Iên Tiến bộ, con kiến, bờ biển,

Yên Yên xe, chim yến, yên ngựa

… Làm bài: tiếc rẻ.

- Lắng nghe

_____________________________________________________________

Ngày soạn: T2/25/09/2017

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 18 tháng 09 năm 2017 BUỔI SÁNG

TOÁN

TIẾT 19: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 6 .

2. Kĩ năng: - Vận dụng trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Làm bài tập 1,2,3,4.

3. Thái độ: - Học sinh tự giác làm bài II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK,bảng phụ

- HS: vở, bảng con.

- Bộ đồ dùng.

- Vở bài tập toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Đọc bảng nhân 6, đọc thêm, bớt 6 - Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới

:

(30 phút)

- Gọi 1 số HS đọc( 4HS), 2 HS đếm

(17)

a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm.

- - 6 x 2 = 12; 2 x 6 = 12

vậy 2 x 6 = 6 x 2 vì cùng bằng 12 hay : 3 x 6 = 6 x 3

5 x 6 = 6 x 5 Bài 2: Tính

6 x 9 + 6 = 54 + 6; ….

= 60 Bài 3: Tóm tắt.

1 học sinh: 4 quyển vở 4 học sinh: … quyển vở?

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a)12,18,24,30,36,42,48.

b)18,21,24,27,30,33,36..

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) -VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc lại

- Nêu kết quả, làm vở.

- Nhận xét phép tính bên

- HS nêu thứ tự thực hiện biểu thức và làm vở.đổi chéo bài kiểm tra.

- Tự đọc bài toán rồi giải vào vở.

6 x 4 = 24( quyển vở) - Đọc yêu cầu

- Nhận xét đặc điểm từng dãy số, làm vở.

- Đọc bảng nhân 6 - Nghe.

- Nhận xét tiết học.

_________________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 4: NGHE KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nghe kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).

- Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.

2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nói kể chuyện cho HS.

3. Thái độ: - Hs thích nghe kể chuyện.

*QTE: Các em biết được mình có quyền được vui chơi.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp

- Các em biết tìm kiếm và xử lí thông tin của bản thân.

II/ CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị câu chuyện: Dại gì mà đổi III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Kiểm tra bài tập 1, 2 tết trước.

- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới

:

(30 phút) a. Giới thiệu bài: (1 phút) - Ghi bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28 phút) Bài tập1:

- 1 HS kể về gia đình mình với 1 người bạn mới quen

- 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.

-Nhắc lại

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

(18)

- Đưa tranh SGK

- GV kể lần 1 (vui, chậm rãi) - Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?

- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?

- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?

- Kể lần 2, Ghi gợi ý

- Truyện buồn cười ở những điểm nào?

 GV nhận xét

-Cho HS viết những điều vừa kể vào vở bài tập

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút)

- VN Kể lại chuyện cho người thân nghe.

Chuẩn bị bài sau.

- Lớp quan sát, đọc thầm.

- Nghe

- Vì cậu rất nghịch.

- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu

- Cậu cho là không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.

- Nghe, 1 HS khá giỏi kể lại - 5,6 HS thi kể

- Lớp nhận xét.

- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.

- Lớp chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.

- HS làm vào vở.

- Nghe _________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP VỀ CÂU AI LÀ GÌ ? I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.

- Xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2) 2. Kĩ năng: - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ?( BT3a,b.c) 3. Thái độ: - Các em tự giác làm bài.

II/ CHUẨN BỊ : - GV: SGK, bảng phụ.

- HS: vở, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút) - Làm bài tập 2,3.

- Nhận xét, ghi điểm.

3/ Bài mới

:

(30 phút) a. Giới thiệu : Ghi bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:

-Tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình.

M: Ông bà, chú cháu.

- Đây là những từ chỉ gộp 2 người: Ghi

- Hát

- 2 HS lên bảng làm.

- Nhắc lại

- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm theo.

- Thảo luận cặp đôi ghi ra nháp,nêu từ mới: Chú gì, bác cháu,…

(19)

bảng; Ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác,, cha anh, chú gì, gì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ, chú bác,……

- GV nhận xét.

Bài 2 :

Cha mẹ đối với con cái

Con cháu đối với ông bà cha mẹ

Anh chi em

c,d a,b e,g

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3: (a,b)

Đặt câu theo mẫu Ai là gì?

- Để nói về 4 nhân vật trong các bài tập đọc đã học ở tuần 3,4.

- Nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.

a) Tuấn là anh của Lan. …..

- Nói tiếp về các nhân vật còn lại( mỗi em đặt 1 trường hợp ít nhất 1 câu) b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. … - GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Chấm 1 số vở, nhận xét khen những HS học tốt.

- Chúng ta vừa học bài gì?

-VN xem lại bài,Học thuộc lòng 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2, chuẩn bị bài sau.Chép sẵn bài tập ở trang 43 - Nhận xét tiết học.

- Lớp làm vở;

- HS sửa bài - Nhận xét

- HS đọc y/c , lớp đọc thầm, 1 HS lên bảng làm; Lớp làm vở.

- HS nhận xét

- HS đọc y/c , lớp đọc thầm, làm vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- 1 HS làm mẫu Trao đổi theo cặp

- HS phát biểu ý kiến , đặt câu vào vở.

- Nghe

- HS nhận xét - Nghe nx tiết học.

___________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn bảo vệ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

2. Kĩ năng: - Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.

3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

*GDBVMT:Biết một số hoạt động của con người gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đến hệ tuần hoàn. Biết một số việc làm có lợi cho hệ tuần hoàn.

II/ CÁC KỸ NĂNG CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh, đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.

- Kĩ năng ra quết định nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch

(20)

III/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, tranh, - HS: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Chỉ đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, nhỏ.

- Nhận xét, ghi nhận.

2/ Bài mới

:

(30 phút) a. Giới thiệu bài : Ghi bài.

b. Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động.

* Mục tiêu: So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.

* Cách tiến hành:

- Bước 1: Nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi.

- Lúc đầu vận động ít.

VD: Trò chơi” con thỏ, ăn cỏ, uống nước, cào hang”

- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi;

Lúc đầu chậm, sau nhanh hơn. GV hô làm mẫu,

. Con thỏ: Người chơi để 2 bàn tay lên 2 bên đầu và vẫy vẫy tượng trưng cho 2 tai thỏ.

. Ăn cỏ: Người chơi sẽ chụm các ngón tay phải lại và để vào lòng bàn tay trái.

. Uống nước: Các ngón tay phải chụm lại và đưa lên gần miệng.

. Vào hang: Đưa ngón tay phải chụm lại vào tai.

Cho HS chơi 1 số lần.

- Các em có cảm thấy nhịp tim của ta nhanh hơn lúc ta ngồi yên không?

Bước 2: Cho HS chơi 1 số trò chơi đòi hỏi vận động nhiều.

* Trò chơi: Đổi chỗ cho nhau.

* Yêu cầu HS phải chạy nhanh để chiếm chỗ ngồi cho mình.

- So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.

 GV Kết luận : - Vận động mạnh tim

- 2 HS lên bảng.

- Nhắc lại

- Đọc lôgô 1

- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.

- Sổ mũi, ho, đau bụng, sốt….

- HS chơi làm theo sai sẽ bị phạt hát 1 bài.

- HS chơi trò chơi - HS nêu nhận xét

- Vận động mạnh tim đập nhanh hơn bình thường.

(21)

và mạch đập nhanh hơn bình thường

……..

c . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.

* Mục tiêu:- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

- Tập thể dục đều đặn, vui chơi lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

* Cách tiến hành :.

- Bước 1: Làm việc theo cặp( 1 người hỏi, 1 người trả lời)- Đưa H/19

- Hoạt động nào có lợi cho tim mạch, tại sao không luyện tập và lao động quá sức?

- Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn? + Khi quá vui

+ Lúc hồi hộp, xúc động mạnh + Lúc tức giận.

+ Thư giãn.

- Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi dày quá chật?

- Kể tên 1 số thức ăn, đồ uống,… giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống… làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.

- Bước 2: Làm việc cả lớp.

* GV kết luận : SGK 3/19 - Liên hệ HS:

3/ Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

- Lắng nghe.

-Thảo luận nhóm

- Tổ 1,2 - Đọc lô gô 2, - Quan sát

- Các cặp thảo luận , đặt câu hỏi cho nhau về nội dung từng bức tranh.

- Đại diện cặp lên trình bày. HS trao đổi bổ sung.

- Tự trả lời.

- Nghe

_________________________________________________________________

Ngày soạn: T3/16/09/2014

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 19 tháng 09 năm 2014 BUỔI SÁNG

TOÁN

TIẾT 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

(không nhớ)

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( không nhớ ).

2. Kĩ năng: - Vận dụng giải toán có 1 phép nhân.Làm bài 1 ,2 a,,3.

3. Thái độ: - Học sinh có ý thức tốt khi làm bài II/CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ

- HS: vở, bảng con.

(22)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút)

- Đọc bảng nhân 6, làm bài tập 2,3.

- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới

:

(30 phút) a. Giới thiệu : (1 phút) - Ghi bài.

b. Giảng bài: (8 phút)

* Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:

12 x 3=?

- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - Y/c HS dựa vào cách phân tích thành tổng đã làm ở các bảng nhân đã học để tìm kết quả

- Vậy 3 lần 12 cộng với nhau thì bằng bao nhiêu?

- Vậy tức là 12 x 3 = ?

- Y/c HS lên bảng đặt và thực hiện PT

- GV nhận xét cách đặt tính của HS và hỏi : Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS nêu lại cách tính của mình. Nếu có HS làm sai thì GV hướng dẫn cho HS cách tính và hướng dẫn cho HS cả lớp ghi nhớ.

* Chú ý: Khi đặt tính viết thừa số 12 ở dòng 1, thừa số 3 ở dòng dưới, sao cho 3 thẳng cột với 2, viết dấu nhân giữa 2 dòng trên, rồi kẻ vạch ngang..

- Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái ( từ hàng đơn vị đến hàng chục ) . các chữ số ở tích viết sao cho ,6 thẳng cột với 3,2; 3 thẳng cột với 1.

c.Thực hành: (20 phút) Bài 1: Tính.

- Thực hiện nhân từ phải sang trái.

Bài 2 (cột a)

- Đặt tính rồi tính.

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhắc lại

- 2 HS đọc phép nhân.

- HS suy nghĩ và chuyển phép nhân thành tổng : 12 + 12 + 12

- 3 lần 12 cộng với nhau thì bằng 36 - Vậy 12 x 3 = 36

- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt tính ra bảng con : 12

x 3

- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Ta bắt đầu tính từ phải sang trái, bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.

12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

36 * Vậy 12 nhân 3 bằng 36.

- Cả lớp chú ý lắng nghe và 2- 3 HS nêu lại cách tính.

- Đọc yêu cầu. Làm bảng con, nêu

(23)

Bài 3: Tóm tắt, cho HS tự giải.

Mỗi hộp: 12 bút chì màu 4 hộp : …. Bút chì màu?

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Chấm 1 số vở, nhận xét.

- VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

miệng.

- Làm vở. a) 32 11

x3 x6 ; … 96 66

- Làm vở, đổi chéo bài kiểm tra Bài giải

Bốn hộp có số bút chì là:

12 x 4 = 48 (bút chì)

Đáp số: 48 bút chì

_________________________________

SINH HOẠT

A. SINH HOẠT TUẦN 4 NHẬN XÉT TUẦN 4 I/ MỤC TIÊU

- Tổng kết các hoạt động trong tuần 4.

- Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

- Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm..

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT

- Tổ trưởng tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét từng mặt, tổng kết điểm thi đua cuối tuần.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, đã có hiệu quả.

- Còn một số ít học sinh chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như chưa làm bài tập, chưa thuộc bài, chưa chuẩn bị điều khiện học tập, chưa bao bọc vở cẩn

thận: ...

...

...

...

...

...

...

...

...

- Lễ phép, ngoan ngoãn, chấp hành tốt nọi qui nhà trường. 100% thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh.

2. Lao động:

- Trực nhật thường xuyên, giữ vệ sinh trừng lớp sạch sẽ, bảo vệ tốt môi trường.

3. Văn thể mỹ:

- Tập thể dục giữa giờ thường xuyên, đều đặn.

III. Công tác tuần 5.

- Thực hiện tốt an toàn giao thông.

(24)

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

- Thi đua học tốt.

- Thực hiện đôi bạn cùng tiến.

...

...

...

...

...

...

...

...

...

B. AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204,210, 423(a,b), 434, 443, 424.

2. Kĩ năng: - Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT.

3. Thái độ: - GD ý thức khi tham gia GT.

II/ NỘI DUNG : Ôn biển báo đã học ở lớp 2. Học biển báo mới: Biển báo nguy hiểm: 203,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.

III/ CHUẨN BỊ: Biển báo. Ôn biển báo đã học.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò.

1/ HĐ1: Ôn biển báo đã học:

a, Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b, Cách tiến hành:

- Nêu các biển báo đã học?

- nêu đặc điểm,ND của từng biển báo?

2/ HĐ2: Học biển báo mới:

a, Mục tiêu: Nắm được đặc điểm, ND của biển báo:

- Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.

- Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.

b, Cách tiến hành:

- Chia nhóm.

- Giao việc:

- Treo biển báo

- HS nêu.

- Cử nhóm trưởng.

- HS thảo luận.

- Đại diện báo cáo kết quả.

- Biển 204: Đường 2 chiều..

- Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn.

- Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.

(25)

- Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo?

- Biển nào có đặc điểm giống nhau?

- Thuộc nhóm biển báo nào?

- Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó?

*KL: Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. Nhóm biển báo chỉ dẫn:

Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.

3/ HĐ3: Trò chơi biển báo

a, Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học.

b, Cách tiến hành:

- Chia nhóm. Phát biển báo cho từng nhóm.

- Giao việc: Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( trên bảng)

4/ Củng cố- dăn dò. ( 2 phút ) - Hệ thống kiến thức.

- Thực hiện tốt luật GT.

- Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang

- Biển 434: Bến xe buýt.

- Biển 443: Có chợ - 204,210, 211

- 423(a,b),424,434,443.

- Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.

- Biển báo chỉ dẫn:

423(a,b),424,434,443.

- Nhóm biển báo nguy hiểm:

Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.

- Nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.

- Lắng nghe

- HS chơi trò chơi.

__________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch; Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu

- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm vở kịch

Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: cần cù, đoàn kết và ngay thẳng

- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm vở

Trong buổi họp cuối năm, cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp... - Cảm ơn bạn vì đã nhớ tới sinh nhật

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

Kiến thức: - Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện , với lời nhân vật?. - Hiểu ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác..